Hệ thống pháp luật

BỘ Y TẾ
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 34/2005/QĐ-BYT

Hà Nội, ngày 31 tháng 10 năm 2005 

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ KHOA PHẪU THUẬT BỆNH VIỆN ĐA KHOA - TIÊU CHUẨN NGÀNH

BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ

Căn cứ Nghị định số 49/2003/NĐ-CP ngày 15/5/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Quyết định số 1379/QĐ-BYT ngày 07/5/1999 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc phê duyệt Dự án Tiêu chuẩn hoá xây dựng, thiết kế mẫu các công trình y tế;
Căn cứ Quyết định số 437/QĐ-BYT ngày 20/02/2002 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành Danh mục Trang thiết bị y tế Bệnh viện đa khoa tuyến Tỉnh, Huyện, Phòng khám đa khoa khu vực, Trạm y tế xã và túi thôn bản;
Theo đề nghị của ông Vụ trưởng Vụ Trang thiết bị và Công trình y tế,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Tiêu chuẩn 52 TCN - CTYT 0038 : 2005 : Tiêu chuẩn thiết kế khoa Phẫu thuật bệnh viện đa khoa - Tiêu chuẩn ngành.

Điều 2. Giám đốc các bệnh viện Trung ương, ngành, giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các chủ đầu tư có dự án xây dựng bệnh viện căn cứ vào tiêu chuẩn thiết kế khoa Phẫu thuật này để xây mới hoặc vận dụng để xây dựng cải tạo khoa Phẫu thuật đã cũ, bị hư hỏng xuống cấp. Khi thực hiện tùy theo tình hình cụ thể cần tham khảo ý kiến của các nhà chuyên môn trong lĩnh vực ngoại khoa.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Điều 4. Các ông/bà Chánh Văn phòng, Vụ trưởng các Vụ: Trang thiết bị và Công trình y tế, Kế hoạch - Tài chính, Điều trị và các Vụ có liên quan của Bộ Y tế; giám đốc các bệnh viện Trung ương, ngành, giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các chủ đầu tư có dự án xây dựng bệnh viện chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG



 
Trần Chí Liêm

 

 

TIÊU CHUẨN NGÀNH Y TẾ

 

 

52TCN - CTYT 38 : 2005

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ

KHOA PHẪU THUẬT BỆNH VIỆN ĐA KHOA

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

HÀ NỘI - 2005

+ 52 TCN-CTYT 38 : 2005 ban hành theo Quyết định số 34/2005/QĐ-BYT ngày 31 tháng 10 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Y tế.

TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ - KHOA PHẪU THUẬT

1. PHẠM VI ÁP DỤNG

1.1. Tiêu chuẩn được áp dụng để lập, thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình, thiết kế xây dựng công trình, thiết kế xây dựng cải tạo Khoa Phẫu thuật tại bệnh viện đa khoa khu vực, bệnh viện đa khoa tỉnh và Trung ương trong phạm vi cả nước.

1.2. Có thể vận dụng khi xây dựng Khoa Phẫu thuật tại bệnh viện của các Bộ, ngành, bệnh viện tuyến huyện và bệnh viện ngoài công lập được điều chỉnh theo từng quy mô cụ thể.

2. TIÊU CHUẨN TRÍCH DẪN

2.1. Bệnh viện đa khoa - Yêu cầu thiết kế TCVN - 4470 : 1995.

2.2. Phòng cháy và chữa cháy cho nhà và công trình công cộng - Yêu cầu thiết kế TCVN - 2622 : 1995.

2.3. Chiếu sáng tự nhiên trong công trình dân dụng - Tiêu chuẩn thiết kế TCXD - 29 : 1991.

2.4. Chiếu sáng nhân tạo trong công trình dân dụng TCXD - 16 : 1986.

2.5. Danh mục trang thiết bị y tế bệnh viện đa khoa tuyến tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 437/QĐ-BYT ngày 20/02/2002 của Bộ trưởng Bộ Y tế.

2.6. Quy chế bệnh viện ban hành kèm theo Quyết định 1895/1997/BYT-QĐ ngày 19/9/1997 của Bộ trưởng Bộ Y tế.

3. QUY ĐỊNH CHUNG    

3.1. Khoa Phẫu thuật thuộc khối kỹ thuật nghiệp vụ, gồm hệ thống các phòng để thực hiện các thủ thuật, phẫu thuật chữa bệnh.

3.2. Khoa Phẫu thuật gồm các không gian để thực hiện các chức năng nhiệm vụ:

- Thực hiện các kỹ thuật tiền phẫu thuật (thăm khám, hội chẩn, tiền mê…) đối với người bệnh cần phẫu thuật.

- Thực hiện các phẫu thuật chữa bệnh.

- Thực hiện các kỹ thuật sau mổ (giải mê, hồi tỉnh) và chuyển người bệnh tới các khoa khác để tiếp tục điều trị.

- Bảo đảm an toàn phẫu thuật cho người bệnh.

3.3. Phải có khu vực nghiên cứu khoa học, đào tạo chuyên môn về ngoại khoa.

3.4. Khoa Phẫu thuật được tổ chức theo quy mô số giường lưu (từ 55 - 65 giường/phòng mổ) số lượng phòng mổ quy định trong Bảng 1.

- Quy mô 1: Bệnh viện đa khoa quy mô: từ 250 đến 350 giường lưu.

- Quy mô 2: Bệnh viện đa khoa quy mô: từ 400 đến 500 giường lưu.

- Quy mô 3: Bệnh viện đa khoa quy mô: trên 550 giường lưu.

Bảng 1.

 

Số thứ tự

Tên phòng mổ

Số lượng đơn vị phòng mổ

Quy mô 1

250 - 350 giường

Quy mô 2

400 - 500 giường

Quy mô 3

Trên 550 giường

1

Mổ tổng hợp

01

01

02

2

Mỗ hữu khuẩn

01

01

02

3

Mổ chấn thương

01

01

01

4

Mổ cấp cứu

 

01

01

5

Mổ sản

01

01

01

6

Mổ chuyên khoa

 

01

02

Cộng

04

06

09

 

3.5. Khoa Phẫu thuật được quy định thiết kế đạt tiêu chuẩn bền vững theo cấp độ của cơ sở y tế, phù hợp với tiêu chuẩn TCVN - 4470 : 1995.

 

3.6. Khoa Phẫu thuật phải đảm bảo điều kiện vệ sinh môi trường, yêu cầu vô khuẩn cao nhất trong bệnh viện.

 

4. YÊU CẦU VỀ DÂY CHUYỀN HOẠT ĐỘNG

 

4.1. Sơ đồ dây chuyền công năng:

 

 

 

4.2. Dây chuyền hoạt động của Khoa Phẫu thuật phải đảm bảo yêu cầu sạch bẩn một chiều, riêng biệt và được phân chia cấp độ sạch theo ba khu vực:

4.2.1. Khu vực vô khuẩn: khu vực có yêu cầu về môi trường sạch vô khuẩn gồm:

- Các phòng mổ.

- Hành lang vô khuẩn.

- Kho cung cấp vật tư tiêu hao.

4.2.2. Khu vực sạch: khu vực có yêu cầu về môi trường sạch, vô khuẩn ở mức trung bình, là phần chuyển tiếp giữa khu vực vô khuẩn với khu vực phụ trợ gồm:

- Tiền mê.

- Hành lang sạch.

- Phòng khử khuẩn (lau rửa dụng cụ, thiết bị).

- Kỹ thuật hỗ trợ (thiết bị chuyên dùng, chuẩn bị bó bột).

- Phòng nghỉ giữa ca mổ.

4.2.3. Khu vực phụ trợ: gồm các bộ phận:

- Tiếp nhận bệnh nhân.

- Hồi tỉnh.

- Hành chính, giao ban đào tạo.

- Thay đồ nhân viên, Khu vệ sinh (tắm rửa, thay quần áo…).

- Phòng trưởng khoa.

- Phòng bác sỹ.

- Phòng y tá, hộ lý.

- Sảnh đón tiếp.

- Nơi đợi của người nhà.

5. YÊU CẦU VỀ VỊ TRÍ XÂY DỰNG

5.1. Sơ đồ vị trí khoa phẫu thuật trong bệnh viện đa khoa.

 

 

 

5.2. Đặt ở khu vực trung tâm bệnh viện, nơi có các điều kiện môi trường và hạ tầng kỹ thuật tốt nhất.

5.3. Gần khu chăm sóc tích cực, liên hệ thuận tiện với khu điều trị ngoại khoa và các khu xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh.

5.4. Đặt tại vị trí cuối hành lang để dễ dàng kiểm soát được sự ra vào, không có giao thông qua lại.

5.5. Thuận tiện cho việc lắp đặt, vận hành các thiết bị; gần nguồn cung cấp dụng cụ, vật tư vô khuẩn và hệ thống kỹ thuật; điện, nước, điều hòa không khí, khí y tế.

6. YÊU CẦU VỀ GIẢI PHÁP THIẾT KẾ

6.1. Kết cấu:

Kết cấu công trình của Khoa Phẫu thuật phải đảm bảo độ bền vững (sử dụng khung bê tông cốt thép hoặc khung kim loại).

6.2. Tổ chức không gian: giải pháp thiết kế tổ chức không gian trong Khoa Phẫu thuật phải đảm bảo các yêu cầu sau:

- Khu vực vô khuẩn, khu sạch và khu phụ trợ riêng biệt; dây chuyền hoạt động hợp lý sạch, bẩn một chiều, phải đảm bảo các yêu cầu về phòng sạch, vô khuẩn.

- Phù hợp với yêu cầu lắp đặt và vận hành các thiết bị quy định tại Danh mục trang thiết bị y tế được ban hành.

6.3. Các yêu cầu về kích thước không gian:

6.3.1. Các phòng chức năng:

- Chiều cao khu vô khuẩn, khu sạch (từ sàn tới trần): không thấp hơn 3,1m.

- Chiều cao khu phụ trợ (từ sàn tới trần ): không thấp hơn 3,0m.

- Chiều cao tầng kỹ thuật (từ trần tới hạn dưới kết cấu dầm sàn): không nhỏ hơn 0,2m.

6.3.2. Cầu thang, đường dốc (nếu có):

- Chiều rộng bản thang (1 vế): không nhỏ hơn 1,8m.

- Chiều rộng chiếu nghỉ: không nhỏ hơn 2,4m.

- Chiều cao của các chiếu nghỉ: không thấp hơn 2,0m.

6.3.3. Thang máy:

                                                                                                             

- Kích thước buồng thang nhân viên: không nhỏ hơn 1,1m x 1,4m.

- Kích thước buồng thang bệnh nhân: không nhỏ hơn 1,1m x 2,3m.

6.3.4. Hành lang:

- Chiều rộng hành lang bên: không nhỏ hơn 2,1m.

- Chiều rộng hành lang bên có di chuyển giường đẩy: không nhỏ hơn 2,7m.

- Chiều rộng hành lang giữa: không nhỏ hơn 3,0m.

- Chiều cao của hành lang: không thấp hơn 2,5m.

6.3.5. Cửa:

- Chiều rộng cửa đi một cánh: không nhỏ hơn 0,9m.

- Chiều rộng cửa đi hai cánh: không nhỏ hơn 1,2m.

- Chiều rộng cửa chính của phòng mổ: không nhỏ hơn 1,6m.

- Chiều cao: không thấp hơn 2,1m.

6.4. Yêu cầu diện tích của các hạng mục công trình:

6.4.1. Khu vực vô khuẩn:

Diện tích sử dụng các phòng chức năng khu vô khuẩn được quy định trong Bảng 2.

 

Bảng 2.

Số thứ tự

Tên phòng

Diện tích/Quy mô (m2)

Ghi chú

Quy mô 1

250 - 350 giường

Quy mô 2

400 - 500 giường

Quy mô 3

Trên 550 giường

1

Mổ tổng hợp

36 x 1ph

36 x 1ph

36 x 2ph

Không nhỏ hơn

2

Mỗ hữu khuẩn

36 x 1ph

36 x 1ph

36 x 2ph

 - nt -

3

Mổ chấn thương

36 x 1ph

36 x 1ph

36 x 1ph

 - nt -

4

Mổ cấp cứu

36 x 1ph

36 x 1ph

 - nt -

5

Mổ sản

 

36 x 1ph

36 x 1ph

 - nt -

6

Mổ chuyên khoa

36 x 1ph

36 x 1ph

36 x 2ph

 - nt -

7

Rửa tay vô khuẩn

18

36

42

Kết hợp hành lang VT

8

Cung cấp vật tư tiêu hao

18

36

42

 

9

Hành lang vô khuẩn

18

36

42

Kết hợp cung cấp vật tư tiêu hao

Tổng cộng

4 phòng

6 phòng

9 phòng

 

Cộng diện tích

198

288

450

 

 

6.4.2. Khu vực sạch:

 

Diện tích sử dung các phòng chức năng khu sạch được quy định trong Bảng 3.

 

Bảng 3.

Số thứ tự

Tên phòng

Diện tích/Quy mô (m2)

Ghi chú

Quy mô 1

250 - 350 giường

Quy mô 2

400 - 500 giường

Quy mô 3

Trên 550 giường

1

Tiền mê (lấy bằng 50% số phòng mổ)

18

27

45

Tối thiểu 9m2/g có thể kết hợp với hành lang sạch

2

Hành lang sạch

24

36

48

Không nhỏ hơn

3

P. nghỉ giữa ca mổ

18

24

24

Có vệ sinh liền phòng

4

P. ghi hồ sơ mổ

9

9

12

Có thể kết hợp với hành lang sạch

5

Phòng khử khuẩn

12

24

36

Không nhỏ hơn

6

Phòng đồ thải

12

18

24

- nt -

7

Kho thiết bị

18

24

36

- nt -

Tổng cộng

111

162

235

 

6.4.3. Khu vực phụ trợ:

Diện tích sử dụng phòng chức năng khu phụ trợ được quy định trong Bảng 4.

Bảng 4.

Số thứ tự

Tên phòng

Diện tích/Quy mô (m2)

Ghi chú

Quy mô 1

250 - 350 giường

Quy mô 2

400 - 500 giường

Quy mô 3

Trên 550 giường

1

Tiếp nhận B/N

24

36

48

Không nhỏ hơn

2

Hồi tỉnh (lấy bằng 50% số phòng mổ)

24

36

60

Tối thiểu 12m2/g

3

Hành chính, trực

12

18

24

- nt -

4

Hội chẩn, đào tạo

24

36

48

- nt -

5

Thay quần áo, WC

18 x 2ph

24 x 2ph

36 x 2ph

 

6

Trưởng khoa

12

12

12 x 2ph

 

7

Bác sỹ

18

18 x 2ph

18 x 3ph

- nt -

8

P. Y tá, hộ lý

18

18 x 2ph

18 x 3ph

- nt -

Tổng cộng

174

264

372

 

 

6.4.4. Diện tích của các khu vực Khoa Phẫu thuật theo từng quy mô của bệnh viện đa khoa các tuyến; được quy định trong Bảng 5.

 

Bảng 5.

Số thứ tự

Khu vực

Quy mô 1

250 - 350 giường

Quy mô 2

400 - 500 giường

Quy mô 3

Trên 550 giường

1

Khu vô khuẩn

198 m2

288 m2

450 m2

2

Khu sạch

111 m2

162 m2

235 m2

3

Khu phụ trợ

174 m2

264 m2

372 m2

Diện tích sử dụng

483 m2

714 m2

1057 m2

Diện tích sàn Khoa Phẫu thuật (*)

730 m2

1 100 m2

1600 m2

 

Ghi chú: (*) Diện tích sàn của Khoa Phẫu thuật được tính với hệ số k = 0,65 - 0,6.

7. YÊU CẦU VỀ GIẢI PHÁP KỸ THUẬT

7.1. Chiếu sáng:

7.1.1. Khoa Phẫu thuật phải đảm bảo điều kiện chiếu sáng theo từng yêu cầu cho từng khu vực.

- Khu vô khuẩn: chiếu sáng nhân tạo.

- Khu sạch: giải pháp chiếu sáng nhân tạo kết hợp ánh sáng tự nhiên.

7.1.2. Yêu cầu về độ rọi tối thiểu của ánh sáng được quy định trong Bảng 6.

Bảng 6.

Tên phòng

Độ rọi tối thiểu (lux)

Ghi chú

Sảnh đợi, tiếp nhận bệnh nhân

140

 

Phòng vệ sinh, thay quần áo

140

Cửa sổ cao trên 1,8m

Phòng khử khuẩn, cung cấp vô khuẩn, kỹ thuật, hành lang vô khuẩn

300

 

Phòng mổ

700/300

Điều khiển ở 2 mức sáng

Phòng tiền mê, hồi tỉnh

500/250

 

Phòng nghỉ thư giãn, Phòng hành chính, bác sỹ trưởng khoa, giao ban, đào tạo (bộ phận văn phòng)

140

 

Kho (dụng cụ, thiết bị, vật phẩm y tế và dược phẩm, đồ bẩn)

140

Tính toán đối với mặt phẳng thẳng đứng, cao trên 1,0m

Hành lang, lối đi

100

 

 

Chú thích: Độ rọi tối thiểu là lượng ánh sáng tối thiểu trên đơn vị diện tích (được tính đối với mặt phẳng ngang, cao trên 0,8m tính từ sàn).

7.2. Các yêu cầu vi khí hậu:

7.2.1. Đảm bảo điều kiện vi khí hậu (nhiệt độ, độ ẩm, áp suất);

- Nhiệt độ: 21oC - 26oC

-  Độ ẩm: 60 - 70%

- Số lần luân chuyển không khí: 15 - 20 lần/giờ

7.2.2. Các phòng mổ và hành lang vô khuẩn: yêu cầu sạch đạt mức Class 100 000.

7.2.3. Các yêu cầu vi khí hậu được quy định trong Bảng 7

Bảng 7.

Tên phòng

Nhiệt độ (oC)

Độ ẩm (%)

Số lần luân chuyển không khí/giờ

Số lượng hạt bụi ³ 0,5mm trong 1m3 không khí

Phòng mổ, phòng hồi tỉnh, hành lang vô khuẩn

21 - 24

60 - 70

15 - 20

£ 3 x 106

Tiền mê, hành lang sạch

21 - 26

£ 70

5 - 15

 

7.3. Yêu cầu về phòng cháy và chữa cháy.

7.3.1. Khoa Phẫu thuật được thiết kế tuân theo những quy định trong Tiêu chuẩn TCVN 2622 : 1995.

7.3.2. Khoảng cách tối đa từ cửa đi của các phòng đến lối thoát nạn gần nhất trong Khoa Phẫu thuật được quy định tại Bảng 8.

Bảng 8.

Bậc chịu lửa

Khoảng cách tối đa cho phép (m)

Từ các phòng ở giữa 2 lối thoát nạn

Từ các phòng có lối ra hành lang cụt

I

30

25

II

30

25

Chú thích: Đối với các không gian rộng, hành lang dài tuỳ theo yêu cầu để bố trí cửa ngăn lửa đảm bảo an toàn.

7.4. Cấp điện

7.4.1. Khoa Phẫu thuật phải được cấp đủ điện, liên tục 24h/ngày. Ngoài nguồn thường xuyên phải có nguồn dự phòng, tự động cấp điện sau 5 giây.

7.4.2. Ngoài nguồn điện 2 pha theo quy chuẩn thông thường, được bố trí thêm nguồn cấp điện 3 pha tại khu sạch đề phòng sử dụng các thiết bị đặc biệt.

7.4.3. Hệ thống cấp điện của Khoa Phẫu thuật phải đảm bảo các yêu cầu:

- Hệ thống điện chiếu sáng phải độc lập với hệ thống điện động lực cấp cho các thiết bị.

- Hệ thống chiếu sáng phải đảm bảo đủ yêu cầu về độ rọi tối thiểu của ánh sáng (quy định tại mục 7.1.2 - Bảng 6).

- Thiết bị sử dụng điện phải có hệ thống tiếp địa độc lập cấp II.

- Hệ thống dây dẫn và thiết bị kiểm soát, cung cấp điện phải đảm bảo an toàn và phù hợp các thông số kỹ thuật (công suất, chất lượng…).

7.5. Công nghệ thông tin:

Có hệ thống kết nối thông tin liên lạc trong các bộ phận, giữa các khoa khác trong bệnh viện và các cơ sở bên ngoài bằng hệ thống điện thoại tổng đài, truyền dữ liệu và hình ảnh, mạng máy tính nội bộ.

Chú thích: Trong các phòng mổ tuỳ theo yêu cầu có hệ thống thông tin (truyền hình ảnh, và số liệu) liên lạc với bên ngoài và phòng hành chính, đào tạo để phục vụ công tác nghiên cứu khoa học, giảng dạy.

7.6. Cấp thoát nước:

7.6.1. Cấp nước: Khoa Phẫu thuật phải được cấp nước sạch vô khuẩn đầy đủ, liên tục trong ngày đảm bảo yêu cầu hoạt động chuyên môn.

7.6.2. Nước thải: Phải có hệ thống thu gom nước thải các phòng chuyên môn và nước thải sinh hoạt vào hệ thống xử lý nước thải chung của bệnh viện, đảm bảo vệ sinh môi trường.

7.7. Chất thải rắn:

- Chất thải y tế phải được, phân loại và chuyển tới bộ phận xử lý chung của bệnh viện tuân thủ theo quy định của quy chế quản lý chất thải y tế.

- Bệnh phẩm sau phẫu thuật nếu cần sử dụng nghiên cứu khoa học cần phải được bảo quản riêng trong điều kiện thích hợp.

- Khu mổ phải có đường kết nối với bộ phận chống nhiễm khuẩn.

7.8. Yêu cầu cung cấp khí y tế:

Hệ thống khí y tế phải được cấp từ hệ thống trung tâm.

Số lượng các loại khí y tế, số đầu cấp được quy định ở Bảng 9.

Bảng 9.

Số thứ tự

Loại khí y tế

Số đầu khí cấp/giường, bàn mổ

Chú thích

Tiền mê

Hồi tỉnh

Phòng mổ

1

(O2) trung tâm

01

01

02

 

2

Khí nén (AIR) trung tâm

 

01

02

Áp lực 4bar và 8bar

3

Khí hút (VAC) trung tâm

01

01

02

 

 

Chú thích: Tùy theo yêu cầu của phòng mổ mà thiết kế hệ thống trung tâm khí CO2 và N2O…

7.9. Yêu cầu hoàn thiện công trình:

7.9.1. Nền sàn:

Nền sàn của Khoa Phẫu thuật đảm bảo phẳng, nhẵn, chịu lực không trơn trượt, chịu được hóa chất, chống thấm, và dễ cọ  rửa vệ sinh. Giữa các không gian không chênh cốt.

Giao tuyến của sàn với tường phải đảm bảo dễ vệ sinh, chống đọng nước và không bám bụi.

7.9.2. Tường:

Tường của Khoa Phẫu thuật, sử dụng vật liệu hoàn thiện chất lượng cao đảm bảo bề mặt phẳng, nhẵn, chịu nước, chống ăn mòn hóa chất, dễ vệ sinh từ sàn tới trần.

Giao tuyến của sàn với tường cong trơn chống bám bụi.

Tường bên trong khu vực hành lang phải gắn thanh chống va đập ở độ cao từ 0,7 đến 0,9m (tính từ sàn).

7.9.3. Trần:

Trần bên trong và hành lang của Khoa Phẫu thuật sơn màu trắng, phải có bề mặt phẳng, nhẵn (không bám bụi) chống thấm, kháng khuẩn, bảo ôn và cách âm tốt.

7.9.4. Cửa đi:

Cửa ra vào có khuôn, cánh cửa bằng nhựa tổng hợp hoặc kim loại kết hợp với kính trong hoặc mờ.

Cửa có chuyển xe, giường đẩy bản lề mở hai chiều hoặc đóng mở tự động.

Các cửa ra vào đều phải có chốt, khóa an toàn (các bệnh viện loại I nên có cửa đóng mở tự động ở các hành lang).

7.9.5. Cửa sổ:

Cửa sổ có khuôn, cánh cửa bằng vật liệu tổng hợp hoặc kim loại kết hợp với kính trong hoặc mờ để chiếu sáng tự nhiên, cớ lưới chắn côn trùng.

7.9.6. Cửa chuyển dụng cụ (Passbox) cửa chuyển dụng cụ cách sàn tối thiểu 0,9m đảm bảo ngăn cách không khí sạch lạnh và độ chênh áp giữa các khu vực.

7.9.7. Lắp đặt thiết bị kỹ thuật:

Lắp đặt thiết bị kỹ thuật (tủ điều kiện, đèn đọc phim, passbox dụng cụ…) phải đảm bảo yêu cầu kỹ mỹ thuật, hoàn thiện không để không khí bẩn, bụi lọt  vào trong phòng.

8. TỔNG HỢP CÁC YÊU CẦU KỸ THUẬT

Bảng 10.

Phòng chức năng

- Phòng mổ

- Hành lang, vô khuẩn

- Phòng hồi tỉnh

- Phòng tiền mê

- Hành lang sạch

- P. nghỉ thư giãn

- Rửa dụng cụ

- Thay đồ nhân viên

- Khu phụ trợ

- Hành chính

1. Diện tích

36m2/giường

6(9)m2/người (gi)

 

 

2. Sàn nhà

Phủ vật liệu nhân tạo chống mài mòn, chống nấm móc, chống tĩnh điện

Chống trơn trượt

 

3. Tường

Sử dụng các vật liệu chịu nước, các chất tẩy khuẩn, sơn kháng khuẩn, được sử dụng tới trần

Đảm bảo phẳng, nhẵn. Khu ướt ốp bằng gạch men kính, hoặc sơn expoxy

4. Trần

Bề mặt phẳng, nhẵn; hệ thống chiếu sáng, phòng - chữa cháy, cấp không khí sạch và các hệ thống máy móc kỹ thuật

5. Cửa

Dễ cầm nắm, đóng mở nhẹ nhàng, cửa có chuyển xe, giường đẩy bản lề mở hai chiều

6. Cổng kết nối phương tiện

Toàn bộ các cổng kết nối đặt cạnh giường

 

 

 

7. Nhiệt độ

21 - 24oC

21 - 26oC

21 - 26oC

 

8. Độ ẩm không khí

60 - 70%

Không lớn hơn 70%

 

 

9. Luân chuyển không khí/h

15 - 20 lần/h

5 - 15 lần/h

 

 

10. Số lượng đầu cấp khí

06 cho 3 loại

03 cho 3 loại

 

 

11. Ánh sáng

Độ rọi 300 - 700 lux

Độ rọi 250 - 500 lux

Độ rọi 100 - 140 lux

12. Ổ cắm điện

10 ổ/phòng mổ loại 220V/10A (có tiếp địa)

4 ổ/giường loại 220V/10A (có tiếp địa)

4 ổ loại 220V/10A (có tiếp địa)

2 ổ/phòng (có tiếp địa)

13. Hệ thống cấp điện khẩn cấp

Cung cấp cho các thiết bị y tế và chiếu sáng, thời gian trì hoãn để vận hành không quá 15 giây

14. Công suất cổng kết nối

 

1200 w/giường

 

2,8 kW

15. Máy sử dụng nguồn điện DC

Đồng hồ, máy gọi đảo chiều

Máy gọi y tá, máy gọi đảo chiều, đầu Tel

 

Máy gọi đảo chiều, đầu Tel

16. Cấp nước

Nước vô khuẩn cấp cho chậu rửa tay

02 chậu rửa cho bác sỹ

01 chậu rửa cho 1 phòng

01 chậu rửa 10/người

01 vòi sen 20 người

17. Thoát nước

Hệ thống thu, thoát nước thải hóa chất và nước thải sinh hoạt được xử lý sơ bộ trước khi thoát vào hệ thống xử lý nước thải chung của bệnh viện

 

 

PHỤ LỤC 1

 

(Thông tin tham khảo)

 

MẪU THIẾT KẾ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

NỘI DUNG:

 

                      Mặt cắt, mặt bằng kỹ thuật phòng mổ

                      Mặt cắt   , mặt bằng hệ thống khí sạch

                      Phòng hồi tỉnh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHÒNG MỔ

 

MẶT CẮT

 

 

 

 

MẶT BẰNG

 

 

 

1

Bàn mổ

2

Đèn mổ

3

Miệng thu hồi khí

4

Đèn đọc phim XQ

5

Ổ cấp khí y tế

6

Tủ thuốc, dụng cụ thiết yếu

7

Tủ lạnh, sấy

8

Tủ dụng cụ gây mê, hồi sức

9

Bảng điều khiển

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

HỆ THỐNG KHÍ SẠCH PHÒNG MỔ

 

MẶT CẮT

 

 

 

®®® Đường không khí vào

- - - - - -> Đường không khí ra

 

 

 

MẶT BẰNG

 

1

Đèn mổ

2

Cửa cấp khí sạch

3

Đèn mổ

4

Miệng thu hồi khí

 

 

 

 

 
 
 
 
PHÒNG HỒI TỈNH

 

 

 

 

1. Giường bệnh

2. Vách ngăn nhẹ di động

3. Giá truyền dịch

4. Bàn + rửa tay

5. Xe thu đồ bẩn

6. Hệ thống cấp khí điện

 

 

PHỤ LỤC B

 

(Thông tin tham khảo)

 

MẪU THIẾT KẾ

 

 

QUY MÔ 1:

 

BỆNH VIỆN ĐA KHOA; 250 - 350 GIƯỜNG

 

Dây chuyền công nghệ, Sơ đồ hoạt động

Mặt bằng

Mặt cắt

 

QUY MÔ 2:

 

BỆNH VIỆN ĐA KHOA; 400 - 500 GIƯỜNG

 

Dây chuyền công nghệ, Sơ đồ hoạt động

Mặt bằng

Mặt cắt

 

QUY MÔ 3:

 

BỆNH VIỆN ĐA KHOA; TRÊN 550 GIƯỜNG

 

                                    Mặt bằng sơ đồ tổ chức

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

QUY MÔ 1 (Bệnh viện đa khoa 250 đến 350 giường)

 

DÂY CHUYỀN CÔNG NGHỆ

 

 

 

 

 

SƠ ĐỒ HOẠT ĐỘNG

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

QUY MÔ 1 (Bệnh viện đa khoa 250 đến 350 giường)

 

MẶT BẰNG

 

 

 

 

GHI CHÚ:

1

Sảnh

9

Phòng bác sỹ

17

Tiếp nhận bệnh nhân

2

Nơi đợi người nhà

10

Phòng y tá, hộ lý

18

Kho thiết bị

3

Hồi tỉnh mổ hữu khuẩn

11

Hành chính + hội chẩn + đào tạo

19

P.nghỉ thư giãn + ghi hồ sơ mổ

4

Tiền mê mổ hữu khuẩn

12

Tắm, thay đồ nhân viên

20

Phòng vệ sinh

5

Chuẩn bị

13

Phòng mổ vô khuẩn

21

P.khư khuẩn

6

Mổ hữu khuẩn

14

Hành lang vô khuẩn

22

Hồi tỉnh

7

Lối vào nhân viên

15

Kho vật tư tiêu hao

23

Phòng đồ thải

8

Trưởng khoa

16

Hành lang sạch + tiền mê

 

 

 

 

MẶT CẮT

 

QUY MÔ 2 (Bệnh viện đa khoa 400 đến 500 giường)

 

DÂY CHUYỀN CÔNG NGHỆ

 

 

 

 

 

 

SƠ ĐỒ HOẠT ĐỘNG

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

QUY MÔ 2 (Bệnh viện đa khoa 400 đến 500 giường)

 

MẶT BẰNG

 

 

 

 

GHI CHÚ:

 

1

Sảnh

9

Phòng bác sỹ

17

Hồi tỉnh

2

Nơi đợi người nhà

10

Phòng y tá, hộ lý

18

Tiếp nhận bệnh nhân

3

Hồi tỉnh mổ hữu khuẩn

11

Hành chính + hội chẩn + đào tạo

19

P.khư khuẩn

4

Tiền mê mổ hữu khuẩn

12

Tắm, thay đồ nhân viên

20

P.nghỉ giữa ca + ghi hồ sơ mổ

5

Chuẩn bị

13

Kho thiết bị

21

Phòng vệ sinh

6

Mổ hữu khuẩn

14

Phòng mổ vô khuẩn

22

Phòng đồ thải

7

Hành lang vô khuẩn

15

Kho vật tư tiêu hao

 

 

8

Trưởng khoa

16

Hành lang sạch + tiền mê

 

 

 

 

MẶT CẮT

 

 

 

 

 

 

 

 

QUY MÔ 3 (Bệnh viện đa khoa trên 550 giường)

 

MINH HỌA PHƯƠNG ÁN BỐ CỤC MẶT BẰNG

 

 

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 34/2005/QĐ-BYT về Tiêu chuẩn thiết kế khoa phẫu thuật bệnh viện đa khoa - Tiêu chuẩn ngành do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành

  • Số hiệu: 34/2005/QĐ-BYT
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 31/10/2005
  • Nơi ban hành: Bộ Y tế
  • Người ký: Trần Chí Liêm
  • Ngày công báo: 07/12/2005
  • Số công báo: Từ số 7 đến số 8
  • Ngày hiệu lực: 22/12/2005
  • Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực
Tải văn bản