- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 20/2008/NĐ-CP về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
- 3Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3397/QĐ-UBND | Thái Bình, ngày 31 tháng 12 năm 2015 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TỈNH THÁI BÌNH NĂM 2016
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2014/NĐ-CP ngày 14/5/2014 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14/02/2008 của Chính phủ về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về các quy định hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 192/TTr-STP ngày 30/12/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Kế hoạch Kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh Thái Bình năm 2016.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TỈNH THÁI BÌNH NĂM 2016
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3397/QĐ- UBND ngày 31 tháng 12 năm 2015 của UBND tỉnh Thái Bình).
1. Mục đích.
- Triển khai có hiệu quả, chất lượng công tác kiểm soát thủ tục hành chính; bảo đảm công khai, minh bạch các thông tin về thủ tục hành chính (TTHC) nhằm tạo điều kiện cho các cá nhân, tổ chức tiếp cận, thực hiện thủ tục hành chính.
- Nâng cao hơn nữa nhận thức của cán bộ, công chức, viên chức trong việc thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính, giải quyết thủ tục hành chính và tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh.
- Nâng cao chất lượng các quy định thủ tục hành chính theo nguyên tắc chỉ ban hành và duy trì các thủ tục hành chính thật sự cần thiết, hợp lý, hợp pháp, có chi phí tuân thủ thấp nhất; tăng cường trách nhiệm của các cấp, các ngành trong hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính.
- Huy động sự tham gia tích cực của người dân, doanh nghiệp trong việc tìm hiểu, nắm vững các quy định về thủ tục hành chính, thông qua đó thực hiện quyền giám sát của mình đối với việc giải quyết thủ tục hành chính của các cơ quan nhà nước.
- Kiểm soát tốt nội dung các thủ tục hành chính và tiếp tục đưa các thủ tục hành chính ra thực hiện có hiệu quả tại Trung tâm Hành chính công cấp tỉnh, cấp huyện.
- Chuẩn hóa Bộ thủ tục hành chính đang được thực hiện tại các sở, ban, ngành trực thuộc UBND tỉnh (các sở, ban, ngành), UBND huyện, thành phố (UBND cấp huyện), UBND xã, phường, thị trấn (UBND cấp xã).
2. Yêu cầu.
- Công tác kiểm soát thủ tục hành chính phải được thực hiện thường xuyên, liên tục, nghiêm túc, đảm bảo đúng thời gian quy định;
- Xác định rõ nhiệm vụ, trách nhiệm của các sở, ban, ngành trực thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trong quá trình thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính, trong việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân tổ chức về quy định hành chính thuộc thẩm quyền;
- Thực hiện nghiêm túc các nhiệm vụ được giao, gắn công tác kiểm soát thủ tục hành chính với việc thi đua khen thưởng, xử lý kịp thời những cá nhân, tập thể có hành vi tiêu cực trong quá trình kiểm soát thủ tục hành chính.
STT | Nhiệm vụ | Kết quả công việc | Phân công thực hiện | Thời gian thực hiện | |
Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | ||||
1 | TỔ CHỨC, XÂY DỰNG NĂNG LỰC CHO HỆ THỐNG CÁC CƠ QUAN ĐƠN VỊ THỰC HIỆN KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH (TTHC) | ||||
1.1 | Ban hành kế hoạch công tác kiểm soát TTHC của cơ quan, đơn vị, địa phương | Quyết định ban hành Kế hoạch công tác kiểm soát TTHC | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
| Tháng 02 năm 2016 |
1.2 | Ban hành các văn bản hướng dẫn, phối hợp thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính theo chỉ đạo của Bộ Tư pháp, UBND tỉnh | Các văn bản | Sở Tư pháp | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
1.3 | Tổ chức, kiện toàn, công nhận cán bộ đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC ở cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã | Quyết định phê duyệt danh sách cán bộ, đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC | Sở Tư pháp, UBND cấp huyện | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Khi có sự thay đổi về cán bộ đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC |
1.4 | Đảm bảo kinh phí cho hoạt động kiểm soát TTHC | Dự toán, bố trí kinh phí hoạt động kiểm soát TTHC năm 2016 | Sở Tài chính, UBND cấp huyện | Các sở, ban, ngành, UBND cấp xã | Quý I năm 2016 |
2 | RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | ||||
2.1 | Xây dựng kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC năm 2016 | Quyết định của UBND tỉnh về việc ban hành kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC năm 2016 | Sở Tư pháp. | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Tháng 01/2016 |
2.2 | Triển khai, thực hiện rà soát, đánh giá TTHC. | Tổ chức thực hiện Kế hoạch của UBND tỉnh. Báo cáo kết quả rà soát, đánh giá về UBND tỉnh và lấy ý kiến đánh giá của Sở Tư pháp. | Các sở, ban, ngành được giao rà soát, đánh giá TTHC năm 2016. | Sở Tư pháp và cơ quan, đơn vị có liên quan. | Từ tháng 02/2016 đến hết tháng 8/2016 |
2.3 | Hoàn thiện Báo cáo kết quả rà soát, đánh giá trình cấp có thẩm quyền phê duyệt | Hoàn hiện Báo cáo kết quả rà soát, đánh giá TTHC, dự thảo Quyết định trình UBND tỉnh phê duyệt | Tháng 9/2016 | ||
2.4 | Tổng hợp các kết quả rà soát, đánh giá TTHC trình UBND tỉnh thông qua | Báo cáo tổng hợp các kết quả rà soát, đánh giá. Trình UBND tỉnh thông qua phương án đơn giản hóa TTHC, sáng kiến cải cách TTHC của tỉnh năm 2016 | Sở Tư pháp. | Các sở, ban, ngành được giao rà soát TTHC năm 2016. | Tháng 9/2016 đến tháng 10/2016 |
3 | NÂNG CAO NĂNG LỰC CÁN BỘ, CÔNG CHỨC LÀM NHIỆM VỤ KIỂM SOÁT TTHC | ||||
3.1 | Tham gia lớp tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ công tác kiểm soát TTHC của Cục Kiểm soát TTHC Bộ Tư pháp | Cử cán bộ, công chức tham gia | Sở Tư pháp | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Trong năm 2016 |
3.2 | Tổ chức tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ công tác kiểm soát TTHC | Tổ chức các lớp tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát TTHC cho cán bộ, công chức cấp tỉnh, cấp huyện | Sở Tư pháp. | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Trong năm 2016 |
3.3 | Tổ chức các lớp tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát TTHC cho cán bộ, công chức của cơ quan đơn vị, UBND cấp xã | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Các sở, ban, ngành, UBND cấp xã | Trong năm 2016 | |
4 | BẢO ĐẢM CHẤT LƯỢNG CÁC DỰ THẢO VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CÓ QUY ĐỊNH TTHC THUỘC THẨM QUYỀN BAN HÀNH CỦA TỈNH | ||||
4.1 | Lấy ý kiến góp ý về TTHC trong dự thảo văn bản có quy định TTHC | Văn bản lấy ý kiến góp ý | Các sở, ban, ngành chủ trì soạn thảo văn bản QPPL | Sở Tư pháp | Thường xuyên |
4.2 | Thực hiện đánh giá tác động thủ tục hành chính trong các dự thảo văn bản QPPL có quy định về TTHC thuộc thẩm quyền ban hành của tỉnh. | Điền các Biểu mẫu về sự cần thiết, tính hợp lý, hợp pháp và tính toán chi phí tuân thủ TTHC. Lập hồ sơ gửi lấy ý kiến tham gia của Sở Tư pháp về nội dung quy định TTHC trong dự thảo theo quy định | |||
4.3 | Tổ chức đánh giá độc lập và cho ý kiến bằng văn bản đối với dự thảo văn bản QPPL có quy định về TTHC thuộc thẩm quyền ban hành của tỉnh. | Báo cáo thẩm định, trong đó có kết quả thẩm định về TTHC trong dự thảo văn bản QPPL theo quy định. | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành được giao chủ trì soạn thảo văn bản QPPL có quy định về TTHC | Thường xuyên |
5 | CÔNG BỐ, CÔNG KHAI, CẬP NHẬT CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC GIA VỀ TTHC | ||||
5.1 | Kiểm soát chất lượng dự thảo Quyết định công bố TTHC của UBND tỉnh | Văn bản nhận xét, đánh giá chất lượng dự thảo Quyết định công bố TTHC | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành | Thường xuyên |
5.2 | Trình UBND tỉnh công bố các thủ tục hành chính: mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ, thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của cả 3 cấp (cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã) | Quyết định công bố TTHC của UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành | Sở Tư pháp | Thường xuyên |
5.3 | Chuẩn hóa Bộ TTHC đang được thực hiện ở cả ba cấp chính quyền | Quyết định công bố TTHC của UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành | Sở Tư pháp | Trong năm 2016, sau khi khi các Bộ ngành Trung ương chuẩn hóa xong bộ TTHC |
5.4 | Thực hiện công khai, minh bạch TTHC | Cập nhật TTHC được công khai vào Cơ sở dữ liệu quốc gia. | Sở Tư pháp. | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Thường xuyên |
Niêm yết, công khai đầy đủ, rõ ràng, đúng các quy định TTHC đã được UBND tỉnh công bố tại Trung tâm Hành chính công cấp tỉnh, cấp huyện, nơi tiếp nhận hồ sơ và giải quyết TTHC, trên Trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị (nếu có) | Trung tâm Hành chính công cấp tỉnh, cấp huyện; Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Sở Tư pháp | Thường xuyên | ||
6 | TIẾP NHẬN, XỬ LÝ PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ VỀ QUY ĐỊNH HÀNH CHÍNH | ||||
6.1 | Công khai nội dung hướng dẫn phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính tại nơi tiếp nhận và giải quyết TTHC | Niêm yết thông tin, số điện thoại tiếp nhận, địa chỉ tiếp nhận phản ánh kiến nghị về quy định hành chính | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Sở Tư pháp | Thường xuyên |
6.2 | Tiếp nhận và phân loại các phản ánh, kiến nghị về quy định thủ tục hành chính của các cá nhân, tổ chức | Văn bản chuyển phản ánh kiến nghị | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Thường xuyên |
6.3 | Xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính | Báo cáo kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Sở Tư pháp | Thường xuyên |
7 | CÔNG TÁC KIỂM TRA, KIỂM SOÁT TTHC | ||||
7.1 | Kiểm tra việc tuân thủ TTHC và niêm yết công khai TTHC tại Trung tâm Hành chính công cấp tỉnh, cấp huyện, các phòng, ban, đơn vị trực tiếp giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền quản lý của cơ quan, đơn vị, địa phương | Lập Kế hoạch kiểm tra và tổng hợp báo cáo cấp có thẩm quyền | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Sở Tư pháp | Quý I và Quý II năm 2016 |
7.2 | Kiểm tra việc thực hiện thủ tục hành chính và niêm yết công khai TTHC, địa chỉ tiếp nhận phản ánh, kiến nghị. | Lập kế hoạch kiểm tra và thành lập đoàn kiểm tra công tác kiểm soát TTHC tại các đơn vị trong tỉnh. Sau khi kiểm tra tổng hợp kết quả báo cáo UBND tỉnh. | Sở Tư pháp. | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Quý II và Quý III năm 2016. Ngoài ra Sở Tư pháp thực hiện các buổi kiểm tra đột xuất khác. |
8 | TRUYỀN THÔNG VỀ CÔNG TÁC KIỂM SOÁT TTHC | ||||
8.1 | Xây dựng Kế hoạch Truyền thông về công tác Kiểm soát TTHC của tỉnh | Quyết định của UBND tỉnh về ban hành Kế hoạch Truyền thông về công tác Kiểm soát TTHC năm 2016 | Sở Tư pháp | Các cơ quan báo chí trong tỉnh. Tổ Truyền thông về Kiểm soát TTHC. Các đơn vị khác có liên quan | Tháng 01/2016 |
8.2 | Xây dựng Kế hoạch Truyền thông về công tác Kiểm soát TTHC của cơ quan, đơn vị, địa phương | Quyết định của cơ quan, đơn vị, địa phương ban hành Kế hoạch Truyền thông về công tác Kiểm soát TTHC năm 2016 | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
| Quý I năm 2016 |
8.3 | Xây dựng các chuyên đề, chuyên mục, đưa tin, bài, các hoạt động nổi bật trong công tác cải cách TTHC, kiểm soát TTHC. | Các tin, bài về hoạt động kiểm soát TTHC | Sở Thông tin và Truyền thông, Báo Thái Bình, Đài Phát thanh và Truyền hình, các cơ quan, đơn vị, địa phương | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
9 | CHẾ ĐỘ THÔNG TIN BÁO CÁO | ||||
9.1 | Tổng hợp báo cáo thường kỳ, đột xuất về tình hình và kết quả thực hiện kiểm soát TTHC báo cáo Bộ Tư pháp, UBND tỉnh | Báo cáo của các cơ quan, đơn vị, địa phương | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Sở Tư pháp | Định kỳ: 6 tháng, 1 năm lần 1, 1 năm chính thức và báo cáo đột xuất theo yêu cầu của Chính phủ, Bộ Tư pháp, UBND tỉnh. |
9.2 | Tổng hợp, đánh giá tình hình thực hiện kiểm soát TTHC tại các đơn vị, địa phương. | Báo cáo của UBND tỉnh gửi Thủ tướng Chính phủ, Bộ Tư pháp về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát TTHC | Sở Tư pháp, Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Định kỳ hoặc đột xuất |
1. Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm trong việc triển khai thực hiện nghiêm túc Kế hoạch này tại đơn vị mình; báo cáo kết quả thực hiện hoặc báo cáo đột xuất hoạt động cải cách thủ tục hành chính, kiểm soát thủ tục hành chính đúng quy định.
2. Kinh phí phục vụ cho công tác kiểm soát thủ tục hành chính được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 167/2012/TT-BTC ngày 10 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính và Quyết định số 2683/QĐ- UBND ngày 04/12/2013 của UBND tỉnh về việc phê duyệt định mức chi cho hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính.
3. Sở Tư pháp có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn việc triển khai và cho ý kiến về xét thi đua, khen thưởng, chấm điểm việc thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính tại các cơ quan, đơn vị; tổng hợp báo cáo tình hình và kết quả thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh theo quy định hoặc báo cáo đột xuất theo yêu cầu của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ Tư pháp./.
- 1Chỉ thị 12/CT-UBND năm 2015 về tăng cường trách nhiệm người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 2Quyết định 07/2015/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của cán bộ đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 3Quyết định 1925/QĐ-UBND năm 2015 thông qua Danh mục thủ tục hành chính thực hiện tại Trung tâm Hành chính công cấp tỉnh Thái Bình
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 20/2008/NĐ-CP về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
- 3Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 167/2012/TT-BTC quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 6Chỉ thị 12/CT-UBND năm 2015 về tăng cường trách nhiệm người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 7Quyết định 07/2015/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của cán bộ đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 8Quyết định 1925/QĐ-UBND năm 2015 thông qua Danh mục thủ tục hành chính thực hiện tại Trung tâm Hành chính công cấp tỉnh Thái Bình
Quyết định 3397/QĐ-UBND năm 2015 Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh Thái Bình năm 2016
- Số hiệu: 3397/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/12/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Thái Bình
- Người ký: Phạm Văn Xuyên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 31/12/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực