Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 338/2014/QĐ-UBND | Bắc Ninh, ngày 04 tháng 8 năm 2014 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ TỈNH BẮC NINH ĐẾN NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 42/2009/NĐ-CP ngày 07/5/2009 của Chính phủ về phân loại đô thị; Thông tư số 34/2009/TT-BXD ngày 30/9/2009 của Bộ Xây dựng Quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 42/2009/NĐ-CP ngày 07/5/2009 của Chính phủ về phân loại đô thị;
Căn cứ Quyết định số 1659/QĐ-TTg ngày 07/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình phát triển đô thị quốc gia giai đoạn 2012-2020;
Căn cứ Quyết định số 100/2008/QĐ-TTg ngày 15/07/2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bắc Ninh đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 60/QĐ-UBND ngày 08/02/2013 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc phê duyệt quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Bắc Ninh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050; Quyết định số 417/QĐ-UBND ngày 11/11/2013 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc phê duyệt điều chỉnh bổ sung quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Bắc Ninh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Nghị quyết số 103/2013/NQ-HDND17 ngày 10/12/2013 của Hội Đồng Nhân dân tỉnh Bắc Ninh khóa XVII, kỳ họp thứ X, về việc thông qua Chương trình phát triển đô thị tỉnh Bắc Ninh đến năm 2030;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng Bắc Ninh tại Tờ trình số 444/TTr-SXD ngày 28/5/2014 và Báo cáo thẩm định số 59/BCTĐ-SXD ngày 27/5/2014, về Chương trình Phát triển đô thị tỉnh Bắc Ninh đến năm 2030,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Chương trình Phát triển đô thị tỉnh Bắc Ninh đến năm 2030; với những nội dung sau:
I. Mục tiêu phát triển đô thị
- Xây dựng tỉnh Bắc Ninh trở thành thành phố trực thuộc Trung ương vào những năm 2020, hướng tới “Hiện đại, văn minh, hài hòa và bền vững”;
- Phát triển đô thị phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch vùng tỉnh, các quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị, đảm bảo an ninh quốc phòng và phát triển bền vững;
- Phát triển đô thị gắn với phát triển đồng bộ hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và bảo vệ cảnh quan, môi trường; kết hợp giữa cải tạo, nâng cấp các đô thị cũ và xây dựng các đô thị mới phù hợp với đặc thù phát triển của từng vùng.
II. Định hướng phát triển hệ thống đô thị
1. Mô hình phát triển: Mạng lưới đô thị phát triển theo mô hình chùm đô thị hướng tâm, nhất thể hóa đô thị nông thôn nhằm đảm bảo cho nhân dân sống ở khu vực ngoại thị được hưởng và sử dụng các tiện ích công cộng có chất lượng tiệm cận với đô thị.
2. Hệ thống đô thị phát triển theo giai đoạn
a) Giai đoạn 2014 ÷ 2020: Ưu tiên phát triển đô thị tại các vùng kinh tế trọng điểm, khu kinh tế tổng hợp đóng vai trò tăng trưởng chủ đạo; các đô thị gắn với khu công nghiệp đã được Thủ Tướng chính phủ phê duyệt và các khu vực có mức độ đô thị hóa cao; tiếp tục cải tạo nâng cấp các đô thị hiện có đạt các tiêu chí theo phân loại đô thị.
b) Giai đoạn 2021 ÷ 2030: Ưu tiên phát triển đô thị theo mạng lưới đô thị. Xây dựng Bắc Ninh thành vùng đô thị lớn - thành phố trực thuộc Trung ương theo định hướng: “Hiện đại, Văn minh, Văn hiến, Hài hòa, Sinh thái, Bền vững”. Phát triển không gian theo mô hình “đô thị sinh thái”, giảm diện tích đất công nghiệp; rà soát điều chỉnh, chuyển đổi mục đích sử dụng đất một số khu, cụm công nghiệp.
3. Số lượng đô thị, dân số, đất đai
Theo quy hoạch vùng, đến năm 2030 toàn tỉnh có 09 đô thị, trong đó:
- 01 đô thị loại I: Đô thị lõi Bắc Ninh, gồm thành phố Bắc Ninh, thị xã Từ Sơn và huyện Tiên Du, có diện tích khoảng 25.940 ha, dân số 890.000 người (nội thị 735.000 người, ngoại thị 155.000 người).
- 03 đô thị loại IV gồm:
+ Đô thị Phố Mới (huyện Quế Võ): Diện tích 13.464,8 ha; đến năm 2030 dân số: 153.000 người (nội thị 40.000 người và ngoại thị 113.000 người);
+ Đô thị Chờ (huyện Yên Phong): Diện tích 9.680,2 ha; đến năm 2030 dân số 174.000 người (nội thị 40.000 người và ngoại thị 134.000 người);
+ Đô thị Hồ (huyện Thuận Thành): Diện tích 11.790 ha; đến năm 2030 dân số 154.000 người (nội thị 40.000 người và ngoại thị 114.000 người).
- 05 đô thị loại V gồm:
+ Đô thị Gia Bình (thị trấn Gia Bình, huyện Gia Bình): Diện tích 465 ha; đến năm 2020 dân số 10.000 người; đến năm 2030 dân số 20.000 người;
+ Đô thị Thứa (thị trấn Thứa, huyện Lương Tài): Diện tích 715 ha; đến năm 2020 dân số 10.000 người; đến năm 2030 dân số 20.000 người (năm 2030);
+ Đô thị mới Nhân Thắng, huyện Gia Bình: Diện tích 819 ha; đến năm 2020 dân số 6.000 người; đến năm 2030 dân số 10.000 người;
+ Đô thị mới Trung Kênh, huyện Lương Tài: Diện tích 619 ha; đến năm 2020 dân số 6.000 người; đến năm 2030 dân số 10.660 người;
+ Đô thị mới Cao Đức, huyện Gia Bình: Diện tích 1.140 ha; đến năm 2030 dân số 5.000 người.
4. Lộ trình nâng loại và nâng cấp quản lý hành chính hệ thống đô thị đến năm 2030
4.1. Các đô thị hiện có:
a) Thành phố Bắc Ninh: Đô thị loại II năm 2014;
b) Thị xã Từ Sơn: Đề nghị công nhận thị xã Từ Sơn là đô thị loại III vào năm 2018;
c) Thị trấn Chờ - huyện Yên Phong:
- Đề nghị công nhận thị trấn Chờ mở rộng đạt đô thị loại IV vào năm 2017;
- Lập đề án thành lập thị xã Yên Phong vào năm 2021;
d) Thị trấn Phố Mới - huyện Quế Võ:
- Đề nghị công nhận thị trấn Phố Mới mở rộng đạt tiêu chuẩn đô thị loại IV vào năm 2019;
- Lập đề án thành lập thị xã Quế Võ vào năm 2023;
e) Thị trấn Lim: Đề nghị công nhận Lim là đô thị loại IV vào năm 2020;
g) Thị trấn Hồ - huyện Thuận Thành:
- Đề nghị công nhận thị trấn Hồ mở rộng đạt đô thị loại IV vào năm 2022;
- Lập đề án thành lập thị xã Thuận Thành vào năm 2024;
h) Thị trấn Gia Bình - huyện Gia Bình: Giữ nguyên loại V đến năm 2030;
i) Thị trấn Thứa - huyện Lương Tài: Giữ nguyên loại V đến năm 2030.
4.2. Các đô thị mới:
a) Đô thị mới Nhân Thắng - huyện Gia Bình:
- Đề nghị công nhận đô thị Nhân Thắng đạt tiêu chuẩn đô thị loại V vào năm 2016;
- Lập đề án thành lập thị trấn Nhân Thắng vào năm 2017;
b) Đô thị mới Trung Kênh - huyện Lương Tài:
- Đề nghị công nhận đô thị mới Trung Kênh đạt đô thị loại V vào năm 2027;
- Lập đề án thành lập thị trấn Trung Kênh vào năm 2028;
c) Đô thị mới Cao Đức - huyện Gia Bình:
- Đề nghị công nhận đô thị mới Cao Đức đạt đô thị loại V vào năm 2030.
4.3. Đô thị lõi Bắc Ninh:
- Đề nghị công nhận đô thị lõi Bắc Ninh đạt đô thị loại I vào năm 2025;
- Lập Đề án đề nghị thành phố Bắc Ninh (toàn tỉnh) là thành phố trực thuộc Trung ương vào năm 2026.
III. Nội dung chủ yếu đầu tư xây dựng phát triển đô thị
Từng bước hoàn thiện hệ thống hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội các đô thị đạt tiêu chuẩn theo quy định.
1. Hệ thống giao thông
a) Hệ thống giao thông đường bộ đô thị
- Đường Quốc lộ: Gồm các tuyến QL1A, QL18, QL38, QL18B (cũ là ĐT 282), Vành đai 4 - Vùng thủ đô Hà Nội.
- Hệ thống đường tỉnh: Nâng cấp các tuyến đường tỉnh hiện có; xây dựng mới các đường tỉnh ĐT 295C, ĐT 282B, ĐT 285B.
- Hệ thống cầu và nút giao thông lập thể: Xây dựng 7 cầu mới vượt sông (03 cầu qua sông Đuống, 02 cầu qua sông Cầu, 01 cầu qua sông Thái Bình); Hoàn chỉnh và xây dựng mới 15 nút giao lập thể (02 nút trên QL1A, 07 nút trên QL38, 03 nút trên VĐ4 - HN, 03 nút trên VĐ3 - HN).
b) Hệ thống đường sắt
- Đề nghị sớm xây dựng mới tuyến đường sắt Hà Nội - Lạng Sơn về phía Bắc thay thế tuyến đường sắt hiện tại. Tuyến đường sắt hiện tại sẽ được quy hoạch cải tạo thành trục cây xanh, cảnh quan.
- Tiếp tục xây dựng hoàn thiện tuyến đường sắt Yên Viên - Cái Lân theo quy hoạch, dự án đã được duyệt, nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội vùng kinh tế trọng điểm Hà Nội - Quảng Ninh - Hải Phòng và nhu cầu liên vận Việt Nam - Vân Nam (Trung Quốc).
c) Giao thông đường thủy
Nạo vét, cải tạo bờ sông, dòng chảy để khai thác các tuyến giao thông đường thủy: Sông Đuống, sông Cầu, sông Thái Bình và xây dựng hệ thống cảng hàng hóa.
d) Hệ thống giao thông công cộng
- Hệ thống xe Bus: Xây dựng mới các tuyến xe Bus gồm: Tuyến thành phố Bắc Ninh - Khu vực Nam Sơn (Núi Dạm) và tuyến Yên Phong - Từ Sơn - Khu vực Nam Sơn (Núi Dạm). Cải tạo các tuyến xe Bus hiện trạng gồm: Tuyến thành phố Bắc Ninh - Thị trấn Chờ; tuyến thành phố Bắc Ninh - Thị trấn Hồ - Gia Bình - Lương Tài; tuyến thành phố Bắc Ninh - Thị trấn Phố Mới; tuyến thành phố Bắc Ninh - Thị trấn Lim - Thị xã Từ Sơn. Xây dựng mới bến xe Bus tại khu vực Nam Sơn (Núi Dạm).
- Hệ thống tàu điện ngầm và đường sắt đô thị trên cao: Nghiên cứu quy hoạch và chuẩn bị đầu tư xây dựng hệ thống tàu điện ngầm hoặc đường sắt trên cao theo tuyến ĐT 295C, QL 38 và hệ thống đường sắt trên cao theo các tuyến đường trục liên kết Đông - Tây, Bắc - Nam.
2. Hệ thống cấp nước
- Giữ nguyên công suất các nhà máy cấp nước tại thành phố Bắc Ninh, thị trấn Phố Mới và thị trấn Lim. Nâng công suất các nhà máy nước tại: Thị trấn Hồ, Gia Bình, An Thịnh. Xây dựng hoàn thành nhà máy nước mặt thành phố Bắc Ninh tại Chi Lăng, nhà máy nước tại Minh Đạo, nhà máy nước Thuận Thành.
- Nhà máy nước các Khu công nghiệp tập trung: Tiếp tục duy trì, phát triển các nhà máy nước phục vụ riêng cho các khu công nghiệp tập trung.
- Mạng lưới truyền tải và mạng lưới phân phối chính: Phát triển mạng lưới cấp nước gắn kết với quy hoạch mạng lưới giao thông của tỉnh và kết nối với các Khu đô thị - Công nghiệp tập trung theo quy hoạch cấp nước được duyệt.
3. Hệ thống thoát nước
a) Hệ thống thoát nước mưa
- Phân chia lưu vực thoát nước theo Quy hoạch vùng: Gồm 12 lưu vực, các trục tiêu chính là: Kênh Tào Khê, kênh Ngũ Huyện Khê, kênh Trịnh Xá, sông Ngụ, sông Đông Côi và sông Bùi.
- Nạo vét, cải tạo, nâng cấp các ao hồ, kênh mương trong đô thị tạo cảnh quan, môi trường sinh thái; xây dựng hệ thống hồ điều hòa cho từng lưu vực, khu vực.
b) Thoát nước thải
- Xây dựng hệ thống thoát nước mưa riêng biệt với hệ thống thoát nước thải.
- Nâng công suất nhà máy xử lý nước thải thành phố Bắc Ninh và nhà máy xử lý nước thải thị xã Từ Sơn theo giai đoạn đến 2020 và giai đoạn 2020 - 2030. Xây dựng mới nhà máy nước thải số 2 Bắc Ninh và các nhà máy tại các đô thị: Lim, Nam Sơn, Phố Mới, Chờ (Trung Nghĩa), Gia Bình, Thứa, Hồ, Trung Kênh, Nhân Thắng, Cao Đức.
- Xây dựng, lắp đặt hệ thống nhà vệ sinh công cộng tại các đô thị.
4. Hệ thống cấp điện và chiếu sáng đô thị
- Lưới điện cao thế 110 Kv, 220 Kv đi nổi trên cột với khu vực ngoại thị và đi ngầm trong hệ thống tuynel, hào kỹ thuật với khu vực nội thị.
- Hoàn thiện ngầm hóa hệ thống lưới điện trung áp (22 Kv) theo các trục đường phố chính trong đô thị trong tuynel, hào kỹ thuật.
- Hoàn thiện hệ thống chiếu sáng đô thị đảm bảo chất lượng, khuyến khích sử dụng các nguồn năng lượng mới, tiết kiệm điện năng.
5. Hệ thống thông tin, bưu chính viễn thông
- Đầu tư nâng cấp các thiết bị, ứng dụng công nghệ thông tin khai thác và cung cấp dịch vụ của mạng lưới.
- Phát triển và nâng cao chất lượng mạng lưới viễn thông đến năm 2020 đạt 18 thuê bao điện thoại /100 dân, 08 thuê bao Internet/100 dân.
- Từng bước ngầm hóa các tuyến cáp viễn thông các trục đường phố chính, các dự án xây dựng mới khu nhà ở trong đô thị.
- Nâng cấp mạng thông tin di động lên công nghệ 3G, 4G...; ngầm hóa hạ tầng mạng ngoại vi nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ, đảm bảo mỹ quan đô thị.
- Xây dựng mạng dịch vụ băng thông rộng Wifi phủ sóng toàn tỉnh; xây dựng mạng cáp quang truyền dẫn đảm bảo 100% được sử dụng.
- Giai đoạn 2014 - 2015: Cung cấp dịch vụ bưu chính đến cấp xã. Phát triển mạnh các loại hình dịch vụ tài chính, bảo hiểm, ngân hàng....; thí điểm dịch vụ bưu chính điện tử.
- Giai đoạn 2016 - 2020: Phát triển mạnh dịch vụ bưu chính điện tử. Triển khai tự động hóa trong cung cấp dịch vụ, làm nền tảng cho việc ứng dụng công nghệ thông tin trong cải cách hành chính.
6. Hệ thống cây xanh, mặt nước, công viên
- Thực hiện đầu tư xây dựng các khu công viên, cây xanh, mặt nước, hệ thống hồ điều hòa cấp khu vực và đô thị theo lộ trình; các đô thị hiện có, các đô thị mới, khu vực trọng điểm như Khu đô thị mới Nam Sơn, Phật Tích gắn với vành đai xanh sông Đuống, các khu du lịch sinh thái, hành lang xanh và các vùng sản xuất nông nghiệp tạo thành bộ khung hệ thống cây xanh, cân bằng sinh thái, đạt tối đa chỉ tiêu đất cây xanh, phù hợp với cấu trúc của vùng đô thị lớn.
- Chỉnh trang và trồng mới cây xanh các trục đường phố chính trong các khu đô thị hiện trạng.
7. Hệ thống chất thải rắn, nghĩa trang, bảo vệ môi trường
a) Chất thải rắn:
- Chất thải rắn sinh hoạt: Thực hiện phân loại tại nguồn. Toàn bộ chất thải rắn trên địa bàn được thu gom, vận chuyển đến khu xử lý tập trung của từng đô thị, từng huyện.
- Chất thải rắn công nghiệp: Thu gom, vận chuyển, xử lý theo quy định.
- Chất thải rắn y tế: Quản lý chất thải y tế theo quy định của Bộ Y tế.
- Vị trí, quy mô các khu xử lý chất thải rắn gồm:
+ Khu xử lý cấp vùng tỉnh tại xã Phù Lãng, huyện Quế Võ, quy mô 50 ha.
+ Các khu xử lý của các huyện, thị: Thị xã Từ Sơn, tại xã Tam Sơn và Tương Giang, quy mô 15 ha; huyện Gia Bình, tại xã Cao Đức, quy mô 7 ha; huyện Yên Phong, tại xã Tam Giang có quy mô 5 ha và tại xã Dũng Liệt, xã Tam Đa có quy mô 10 ha; huyện Tiên Du, tại xã Phú Lâm, quy mô 5 ha; huyện Thuận Thành, tại xã Ngũ Thái, quy mô 6 ha; huyện Lương Tài, tại xã Bình Định, quy mô 15 ha.
- Dự báo đến năm 2020 tổng lượng chất thải rắn phát sinh khoảng 1.070 tấn/ngày; đến năm 2030 khoảng 1.610 tấn/ngày.
b) Nghĩa trang, nhà tang lễ:
- Xây dựng nghĩa trang tập trung phục vụ cho từng huyện, thị xã, thành phố theo mô hình công viên nghĩa trang, gồm 11 nghĩa trang (theo quy hoạch vùng) với tổng nhu cầu đất xây dựng khoảng 207 ha.
- Xây dựng một số nghĩa trang theo hướng “công viên vĩnh hằng”, sử dụng phương pháp điện táng.
- Xác định lộ trình đóng cửa các nghĩa trang hiện có, cải tạo, xây mộ theo thiết kế mẫu, trồng cây xanh theo hướng “vườn nghĩa trang”.
8. Hạ tầng xã hội đô thị
a) Nhà ở đô thị:
- Chỉ tiêu đến năm 2030 đạt 30 m2/người.
- Tổng nhu cầu nhà ở khu vực đô thị:
+ Hiện trạng khoảng 6.077.000 m2, bình quân: 25,14 m2/người.
+ Đến năm 2020: Xây mới và cải tạo khoảng 12.960.000 m2, trong đó xây mới khoảng 6.883.000 m2, đạt chỉ tiêu 27 m2/người.
+ Đến năm 2030: Xây mới và cải tạo khoảng 37.500.000 m2 trong đó xây mới khoảng 14.640.000 m2 đạt chỉ tiêu 30 m2 người.
- Giai đoạn 2014 - 2020: Tiến hành đầu tư xây dựng các khu đô thị, khu nhà ở: Khu đô thị Tây Bắc thành phố Bắc Ninh (600 ha); các khu đô thị đại học (1.000 ha); khu dân cư dịch vụ xã Nam Sơn (Khu công nghiệp và đô thị), thành phố Bắc Ninh (58,63 ha); xây dựng các khu nhà ở công nhân tại các khu công nghiệp tập trung.
- Sau năm 2020 tiếp tục đầu tư xây dựng khu đô thị đại học; khu đô thị mới Nam Sơn; quy hoạch xây dựng các khu đô thị kiểu mẫu.
b) Hệ thống các trung tâm công cộng
- Hệ thống các trung tâm y tế cấp tỉnh:
+ Thực hiện theo Quyết định số 406/QĐ-UBND ngày 25/03/2010 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Ninh về việc phê duyệt Đề án Quy hoạch phát triển ngành Y tế tỉnh Bắc Ninh đến năm 2020.
+ Đầu tư xây dựng các trung tâm y tế lớn của tỉnh: Bệnh viện đa khoa và chuyên khoa tại thành phố Bắc Ninh; các trung tâm y tế, nghỉ dưỡng tại Từ Sơn và thị trấn Chờ (Yên Phong).
- Hệ thống các cơ sở giáo dục và đào tạo: Đầu tư xây dựng 02 khu đô thị đại học tập trung với quy mô khoảng 1.000 ha, thu hút đầu tư xây dựng hơn 20 trường đại học và hơn 40 trường cao đẳng, trung cấp.
- Trung tâm thể dục thể thao
+ Xây dựng trung tâm thể dục thể thao cấp đô thị tại thành phố Bắc Ninh.
+ Xây dựng trung tâm thể dục thể thao cấp vùng Thủ đô tại đô thị mới Nam Sơn.
c) Hệ thống các trung tâm thương mại, dịch vụ, văn hóa và du lịch
- Đầu tư xây dựng các trung tâm thương mại trọng điểm:
+ Trung tâm thương mại quốc tế ở phía Tây Bắc thành phố Bắc Ninh - cấp vùng tỉnh.
+ Trung tâm thương mại tại khu đô thị mới Nam Sơn - cấp vùng tỉnh.
+ Trung tâm lưu chuyển hàng hóa Logistic (tại thành phố Bắc Ninh và Yên Phong) - cấp vùng tỉnh.
+ Trung tâm thương mại Từ Sơn - cấp vùng tỉnh.
+ Trung tâm thương mại Hồ (phía Nam sông Đuống) - cấp đô thị.
- Đầu tư xây dựng các khu du lịch cấp vùng tỉnh:
+ Khu đô thị văn hóa, du lịch Phật Tích tại huyện Tiên Du (500 ha).
+ Khu du lịch Lăng, đền thờ Kinh Dương Vương và cụm di tích huyện Thuận Thành (150 ha).
+ Khu du lịch Thủy Tổ quan họ, thành phố Bắc Ninh (47 ha).
+ Khu du lịch Cao Lỗ Vương (27 ha).
+ Xây dựng sân Golf: Tại huyện Tiên Du (250 ha), tại huyện Thuận Thành khoảng 250 ha.
- Bảo tồn và phát huy các di sản văn hóa lịch sử.
+ Bảo tồn, tu bổ các công trình di sản văn hóa vật thể, trong đó có 1.259 di tích lịch sử - văn hóa, 192 di tích quốc gia, 265 di tích cấp tỉnh.
+ Bảo tồn phát huy di sản văn hóa phi vật thể quốc tế: Dân ca quan họ Bắc Ninh, tranh dân gian Đông Hồ (đề nghị UNESSCO công nhận).
+ Bảo tồn các di sản văn hóa phi vật thể cấp quốc gia: Phát huy di sản văn hóa thời Lý, các di tích lịch sử cách mạng, làng nghề truyền thống; Bảo tồn các di sản văn hóa Việt cổ, các công trình văn hóa lịch sử, di sản văn hóa khu vực Bắc và Nam sông Đuống.
9. Danh mục các dự án dự kiến hoàn thành giai đoạn từ nay đến 2020
- Danh mục các dự án tổng hợp theo các bảng biểu, phụ lục kèm theo Quyết định này (bao gồm: Các dự án đầu tư xây mới cấp vùng tỉnh đến năm 2020; các dự án đầu tư xây dựng mới cấp huyện, thị, thành phổ và các dự án đang triển khai).
- Căn cứ nguồn lực và thực tiễn phát triển đô thị để điều chỉnh niên độ, danh mục các dự án thực hiện trong giai đoạn 2014 - 2020. Danh mục các dự án giai đoạn 2021 - 2030 sẽ được lập kế hoạch vào năm 2020.
10. Kinh phí thực hiện
Tổng vốn đầu tư phát triển đô thị đến năm 2020 dự kiến khoảng 124.748,946 tỷ đồng.
Trong đó:
- Vốn từ ngân sách Trung ương khoảng 4.203,175 tỷ đồng;
- Vốn từ ngân sách địa phương khoảng 11.481,987 tỷ đồng;
- Vốn vay, viện trợ khoảng 18.820,382 tỷ đồng;
- Vốn huy động đóng góp từ doanh nghiệp, nhân dân khoảng 90.243,401 tỷ đồng.
IV. Các giải pháp thực hiện Chương trình
1. Đẩy mạnh việc cải thiện môi trường đầu tư, môi trường kinh doanh cho phát triển sản xuất, kinh doanh nhằm thu hút đầu tư trong và ngoài nước (FDI, ODA).
2. Có cơ chế chính sách khuyến khích thu hút, huy động các nguồn lực trong và ngoài tỉnh nhằm đẩy mạnh xã hội hóa một số ngành, lĩnh vực (giáo dục - đào tạo, y tế, văn hóa - thông tin và thể dục thể thao).
3. Tham gia chương trình nâng cấp đô thị Quốc gia giai đoạn 2009 - 2020.
4. Tập trung nguồn lực, đặc biệt là nguồn vốn ngân sách đầu tư các cơ sở hạ tầng thiết yếu phục vụ cho phát triển kinh tế và có khả năng kích thích các nguồn tài chính khác như lập quy hoạch, xây dựng kết cấu hạ tầng diện rộng bảo vệ môi trường và các công trình không có khả năng thu hồi vốn.
5. Tập trung nguồn lực phát triển đào tạo nhân lực, đáp ứng nhu cầu của các dự án phát triển kinh tế trong thời gian tới.
6. Tăng nguồn thu từ phí sử dụng dịch vụ hạ tầng, trong đó bao gồm một số hoặc tất cả các chi phí vốn (qua chiết khấu trong đó có cả các khoản trả nợ).
7. Có chế tài kiểm soát chặt chẽ giá trị quyền sử dụng đất và bất động sản để tạo vốn xây dựng đô thị.
8. Khuyến khích người dân tham gia vào các hoạt động cải thiện môi trường sống trong khu dân cư theo mô hình “nhà nước và nhân dân cùng làm”.
Điều 2. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị:
1. UBND tỉnh Bắc Ninh
- Tổ chức chỉ đạo thực hiện Chương trình phát triển đô thị tỉnh Bắc Ninh đến năm 2030; chỉ đạo thực hiện Chương trình phát triển đô thị từng đô thị; bố trí quỹ đất, nguồn vốn để đáp ứng nhu cầu thực hiện Chương trình.
2. Sở Xây dựng:
- Chủ trì, phối hợp với các ngành, địa phương tổ chức công bố công khai Chương trình phát triển đô thị tỉnh Bắc Ninh đến năm 2030;
- Là cơ quan thường trực, tham mưu giúp UBND tỉnh tổ chức triển khai Chương trình; hướng dẫn, đôn đốc thực hiện; đề xuất giải quyết những khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện Chương trình; tổng hợp báo cáo UBND tỉnh định kỳ và đề xuất điều chỉnh Chương trình phù hợp với từng giai đoạn; định kỳ hàng năm báo cáo Bộ Xây dựng kết quả thực hiện.
- Tổ chức chỉ đạo, hướng dẫn các huyện, thị xã, thành phố lập quy hoạch, Chương trình, kế hoạch phát triển đô thị từng đô thị; bố trí quỹ đất, nguồn vốn đáp ứng nhu cầu thực hiện Chương trình, đặc biệt lập danh mục các dự án đầu tư xây dựng theo thứ tự ưu tiên để thực hiện.
3. Các sở, ngành tỉnh: Có trách nhiệm phối hợp với Sở Xây dựng tham mưu giúp UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện Chương trình phát triển đô thị.
4. UBND các huyện, thị xã, thành phố:
- Căn cứ Chương trình phát triển đô thị tỉnh Bắc Ninh đến năm 2030 lập Chương trình phát triển đô thị từng đô thị, lập kế hoạch chi tiết (trong đó ưu tiên lập danh mục các dự án đầu tư xây dựng) đưa vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
- Xây dựng, điều chỉnh kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội; lập, thẩm định trình duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch phát triển đô thị; tổ chức thực hiện, tổng hợp kết quả thực hiện Chương trình phát triển đô thị trên địa bàn báo cáo UBND tỉnh theo định kỳ.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký;
Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh; các Sở, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức, các cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. UBND TỈNH |
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG MỚI CẤP VÙNG TỈNH BẮC NINH ĐẾN NĂM 2020
Bảng 1: Tổng hợp danh mục các dự án đầu tư xây dựng mới cấp vùng tỉnh Bắc Ninh đến năm 2020
TT | Tên dự án | Thời gian khởi công hoàn thành | Tổng mức đầu tư (tỷ đồng) | Nguồn vốn | Phân kỳ đầu tư 2014-2020 | |||
NSTW | NSĐP | Vay, viện trợ | Khác | |||||
A | DỰ ÁN CẤP VÙNG TỈNH |
| 67.030,801 | 871,840 | 2.951,428 | 18.094,000 | 45.113,533 | 67.030,801 |
I | HẠ TẦNG KỸ THUẬT |
| 20.372,090 | 350,000 | 1.766,310 | 6.544,000 | 11.711,780 | 20.372,090 |
I.1 | GIAO THÔNG |
| 15.476,690 | 0,000 | 1.766,310 | 5.944,000 | 7.766,380 | 15.476,690 |
1 | Đầu tư xây dựng mới TL282B dài 24,9km (Điểm đầu: Nối với ĐT285B, xã Vạn Ninh - Điểm cuối: Tại ĐT283, xã Trí Quả, huyện Thuận Thành): Cấp I; hai chiều, mỗi chiều 4 làn xe, hai làn đường phụ; chiều rộng đường 56m. | 2014-2020 | 4.200,000 |
|
|
| 4.200,000 | 4.200,000 |
2 | Nâng cấp, cải tạo TL285B, dài 52,1km (Điểm đầu: TL277, xã Tam Giang, Yên Phong - Điểm cuối: Giao với ĐT281, xã Bình Định, Lương Tài): - Đoạn từ Km0 đến đường 282B: Cấp I; 6 làn xe, hai chiều; chiều rộng đường đỏ 80 m. - Các đoạn còn lại: Cấp I; 6 làn xe, hai chiều, 2 làn đường phụ; chiều rộng đường 48,5m. | 2014-2020 | 2.000,000 |
| 500,000 | 1.000,000 | 500,000 | 2.000,000 |
3 | Xây dựng mới TL295C, dài 20,3km: (Điểm đầu: Đê sông Cầu, xã Hòa Long - Điểm cuối: QL3, Từ Sơn); cấp I, 6 làn xe; chiều rộng đường 48,5m. | 2014-2020 | 770,000 |
| 230,000 | 310,000 | 230,000 | 770,000 |
4 | Nâng cấp, cải tạo TL283, đoạn Dâu - Ngũ Thái (Km13+767 - Km18+450), huyện Thuận Thành. | 2012-2020 | 108,310 |
| 108,310 |
|
| 108,310 |
5 | Nâng cấp, cải tạo TL277 đoạn Tam Giang - Chờ (Km0 - Km3+491). | 2014-2020 | 208,380 |
|
|
| 208,380 | 208,380 |
6 | Nâng cấp, cải tạo TL276, dài 26,6km (Điểm đầu: Giao với TL277, xã Nghiêm Xá, Yên Phong - Điểm cuối: Nối với TL281, xã Nguyệt Đức, Thuận Thành. Kết thúc tại Cầu Gáy): Cấp I; hai chiều, mỗi chiều 4 làn xe, 2 làn đường phụ; chiều rộng 56m. | 2014-2020 | 1.000,000 |
| 298,000 | 402,000 | 300,000 | 1.000,000 |
7 | Nâng cấp, cải tạo TL277 dài 23,8km (Điểm đầu: Tam Giang, Yên Phong - Điểm cuối: Nối với TL287 (Km7), xã Phật Tích, Tiên Du): Cấp II; 4 làn xe, hai chiều (Đoạn Văn Môn - Đồng Kỵ theo tuyến cũ, cấp III, 2 làn xe). | 2014-2020 | 650,000 |
|
| 455,000 | 195,000 | 650,000 |
8 | Nâng cấp, cải tạo TL277B dài 21,9km (Điểm đầu: đê Sông Cầu, Lương Cầm, Dũng Liệt, Yên Phong - Điểm cuối: Nối với QL3 tại vị trí tách tuyến QL3 với đường vành đai 3 Hà Nội): Cấp I; 6 làn xe, hai chiều; chiều rộng đường 48,5m. | 2014-2020 | 840,000 |
|
| 588,000 | 252,000 | 840,000 |
9 | Nâng cấp, cải tạo TL278 dài 7,8km (Điểm đầu: Bến đò Cung Kiệm - Điểm cuối: Giao QL18 cao tốc tại vị trí giao cắt đường VĐ4 - QL18 cao tốc): Cấp II, hai chiều, 4 làn xe. | 2014-2020 | 210,000 |
|
| 147,000 | 63,000 | 210,000 |
10 | Nâng cấp, cải tạo TL279 dài 22,2km (Điểm đầu: Đáp Cầu - Điểm cuối: TL280 Km10+700, Đông Bình, Gia Bình): Cấp III, 4 làn xe; chiều rộng đường 15m. | 2014-2020 | 400,000 |
|
| 280,000 | 120,000 | 400,000 |
11 | Nâng cấp, cải tạo TL280 dài 24km (Điểm đầu: Ngã tư Hồ - Điểm cuối: Cầu Sen): Cấp IV, 2 làn xe; chiều rộng đường 7m. - Đoạn không qua khu dân cư: Cấp III, 2 làn xe; chiều rộng 11,5m. - Đoạn qua thị trấn, thị tứ xây dựng theo quy hoạch; chiều rộng đường 35m. | 2014-2020 | 500,000 |
|
| 350,000 | 150,000 | 500,000 |
12 | Nâng cấp, cải tạo TL281 dài 29,7km (Điểm đầu: Km2, ĐT282, Xuân Lâm, Thuận Thành - Điểm cuối: Kênh Vàng, Lương Tài): Cấp III; 2 làn xe ô tô và 2 làn xe thô sơ; chiều rộng 11m. | 2014-2020 | 430,000 |
|
| 301,000 | 129,000 | 430,000 |
13 | Nâng cấp, cải tạo TL282 dài 30km (Điểm đầu: Keo - Điểm cuối: Cao Đức): - Đoạn Keo - Đông Côi: Cấp III, 4 làn xe; chiều rộng 15m. - Đoạn Đông Côi - Đông Bình: Cấp III, 4 làn xe; Chiều rộng 15,0 m. - Đoạn Đông Bình - Cao Đức: Cấp III, 2 làn xe; chiều rộng 11,5m. | 2014-2020 | 530,000 |
| 130,000 | 270,000 | 130,000 | 530,000 |
14 | Nâng cấp, cải tạo TL283 dài 21,3km (Điểm đầu: Km0, ngã tư Đông Côi - Điểm cuối: Km21+300, Ngũ Thái): - Đoạn Ngã tư Đông Côi - đê sông Đuống (Km0-Km3+200): Theo quy hoạch đường đô thị (2x6+10,5m = 22,5m). - Đoạn Hồ - Bút Tháp (Km3+200 - Km10+700): Cấp IV, (quy mô phù hợp với tuyến đê sông Đuống do Sở Nông nghiệp - PTNT quản lý). - Đoạn Bút Tháp - Dâu (Km10+700 - Km14+100): Cấp III, vận tốc 80Km/h, 2 làn xe; Chiều rộng 11,5m. - Đoạn từ Dâu đến Song Liễu (Km14+100 đến Km21+300): Cấp III, 2 làn xe; chiều rộng 11,5m. | 2014-2020 | 320,000 |
|
| 224,000 | 96,000 | 320,000 |
15 | Nâng cấp, cải tạo TL284 dài 18km (Điểm đầu: Lãng Ngâm - Gia Bình, giao với TL280 - Điểm cuối: Thân Trai, Minh Tân, Lương Tài): Cấp III, 2 làn xe; chiều rộng 11,5m. | 2014-2020 | 260,000 |
|
| 182,000 | 78,000 | 260,000 |
16 | Nâng cấp, cải tạo TL285 dài 23,7km (Điểm đầu: Tân Lập, Gia Bình - Điểm cuối: Lai Hạ, Lương Tài): Cấp III, 2 làn xe; chiều rộng 11,5m. | 2014-2020 | 340,000 |
|
| 238,000 | 102,000 | 340,000 |
17 | Nâng cấp, cải tạo TL286 dài 18km (Điểm đầu: Bắc Ninh - Điểm cuối: Yên Phong): Cấp III, 2 làn xe; chiều rộng 11,5m. | 2014-2020 | 260,000 |
|
| 182,000 | 78,000 | 260,000 |
18 | Nâng cấp, cải tạo TL287 dài 29,7km (Điểm đầu: Từ Sơn, giao với ĐT295B - Điểm cuối: xã Quế Tân kết nối với ĐT298 của tỉnh Bắc Giang): Cấp III, 2 làn xe; chiều rộng 11,5m. | 2014-2020 | 430,000 |
|
| 301,000 | 129,000 | 430,000 |
19 | Nâng cấp, cải tạo TL295 dài 12km (Điểm đầu: Km70+500, Đông Xuyên - Điểm cuối: Km 82+500, Từ Sơn): Đường phố chính thứ yếu, 4 làn xe; chiều rộng 15m. | 2014-2020 | 330,000 |
|
| 231,000 | 99,000 | 330,000 |
20 | Nâng cấp, cải tạo TL295B dài 20,97km (Điểm đầu: Cầu Đáp Cầu, Bắc Ninh, kết nối với TL295B tỉnh Bắc Giang - Điểm cuối: Km156+650, Từ Sơn, kết nối Yên Viên): Đường phố chính, Cấp I, 6 làn xe; chiều rộng 50 m. | 2014-2020 | 690,000 |
|
| 483,000 | 207,000 | 690,000 |
21 | Xây dựng làn đường dành riêng cho xe buýt: - Tuyến TP Bắc Ninh - Khu vực Nam Sơn (phía nam núi Dạm): 5,5km. - Tuyến Yên Phong - Từ Sơn - Khu vực Nam Sơn (phía nam núi Dạm): 24km. | 2014-2020 | 400,000 |
| 200,000 |
| 200,000 | 400,000 |
22 | Cải tạo tuyến xe buýt hiện tại: + Tuyến TP Bắc Ninh - TT Chờ: 12km. + Tuyến TP Bắc Ninh - Khu vực Nam Sơn (phía nam núi Dạm) - TT Hồ: 16.5km. + Tuyến TP Bắc Ninh - TT Phố Mới: 10km. + Tuyến TP Bắc Ninh - TT Lim - T.X Từ Sơn: 14km. | 2014-2020 | 600,000 |
| 300,000 |
| 300,000 | 600,000 |
I.2 | CẤP NƯỚC |
| 995,400 | 0,000 | 0,000 | 400,000 | 595,400 | 995,400 |
1 | Nhà máy nước mặt sông Cầu tại xã Hòa Long 30.000 m3/ngày đêm | 2013-2020 | 125,400 |
|
|
| 125,400 | 125,400 |
2 | Nhà máy nước mặt sông Đuống 75.000 m3/ngày đêm (Công ty Long Phương) | 2014-2020 | 470,000 |
|
|
| 470,000 | 470,000 |
3 | Nhà máy nước sạch nông thôn trên địa bàn 6 huyện | 2016-2020 | 400,000 |
|
| 400,000 |
| 400,000 |
I.3 | THOÁT NƯỚC |
| 3.150,000 | 0,000 | 0,000 | 0,000 | 3.150,000 | 3.150,000 |
1 | Dự án xây dựng nhà máy xử lý nước thải tại 8/8 huyện, thị xã, thành phố | 2013-2020 | 3.150,000 |
|
|
| 3.150,000 | 3.150,000 |
I.4 | CẤP ĐIỆN |
| 200,000 | 0,000 | 0,000 | 200,000 | 0,000 | 200,000 |
1 | Cải tạo và hoàn thiện lưới điện nông thôn tỉnh Bắc Ninh (thuộc dự án phân phối hiệu quả DEP cho 8 huyện thị) | 2014-2020 | 200,000 |
|
| 200,000 |
| 200,000 |
I.5 | CHẤT THẢI RẮN |
| 350,000 | 350,000 | 0,000 | 0,000 | 0,000 | 350,000 |
1 | Xây dựng Khu liên hợp xử lý CTR cấp vùng tỉnh (xã Phù Lãng, Quế Võ) phục vụ cho thành phố Bắc Ninh và huyện Quế Võ: Công suất 2.800 tấn/ngày; quy mô 50 ha. | 2015 | 350,000 | 350,000 |
|
|
| 350,000 |
I.6 | NGHĨA TRANG |
| 200,000 | 0,000 | 0,000 | 0,000 | 200,000 | 200,000 |
1 | Dự án ĐTXD nghĩa trang Vĩnh Hằng tại xã Tri Phương huyện Tiên Du quy mô 20ha (Công ty Phúc Lộc Thọ) | 2015-2020 | 200,000 |
|
|
| 200,000 | 200,000 |
II | HẠ TẦNG XÃ HỘI |
| 46.658,711 | 521,840 | 1.185,118 | 11.550,000 | 33.401,753 | 46.658,711 |
II.1 | NHÀ Ở VÀ KHU ĐÔ THỊ |
| 16.239,753 | 0,000 | 0,000 | 0,000 | 16.239,753 | 16.239,753 |
1 | Xây dựng các khu nhà ở cho công nhân tại các khu công nghiệp | 2014-2020 | 5.460,000 |
|
|
| 5.460,000 | 5.460,000 |
2 | Dự án ĐTXD một số hạ tầng kỹ thuật Khu đô thị Tây Bắc thành phố Bắc Ninh (600ha) | 2014-2020 | 3.894,000 |
|
|
| 3.894,000 | 3.894,000 |
3 | Dự án ĐTXD một số hạ tầng kỹ thuật Khu đô thị Đại Kim, thành phố Bắc Ninh (1.000 ha) | 2014-2020 | 6.490,000 |
|
|
| 6.490,000 | 6.490,000 |
4 | Khu dân cư dịch vụ xã Nam Sơn (Khu CN và đô thị), thành phố Bắc Ninh (58,63 ha) | 2014-2020 | 395,753 |
|
|
| 395,753 | 395,753 |
II.2 | Y TẾ |
| 825,218 | 0,000 | 825,218 | 0,000 | 0,000 | 825,218 |
1 | Dự án đầu tư trang thiết bị Y tế BVĐK tỉnh Bắc Ninh | 2016-2020 | 765,518 |
| 765,518 |
|
| 765,518 |
2 | Nâng cấp Trung tâm Y tế dự phòng các huyện | 2016-2020 | 59,700 |
| 59,700 |
|
| 59,700 |
II.3 | GIÁO DỤC |
| 13.750,000 | 0,000 | 0,000 | 11.550,000 | 2.200,000 | 13.750,000 |
1 | Dự án xây dựng trường đại học tiêu chuẩn quốc tế | 2014-2020 | 10.500,000 |
|
| 10.500,000 |
| 10.500,000 |
2 | Dự án trường đào tạo công nhân kỹ thuật tại Thành phố Bắc Ninh và các huyện | 2014-2020 | 1.050,000 |
|
| 1.050,000 |
| 1.050,000 |
3 | Dự án ĐTXD hạ tầng thiết yếu Khu đại học 1, 2. | 2014-2020 | 2.200,000 |
|
|
| 2.200,000 | 2.200,000 |
II.4 | THƯƠNG MẠI - DỊCH VỤ - DU LỊCH |
| 12.135,000 | 200,000 | 100,000 | 0,000 | 11.835,000 | 12.135,000 |
1 | Dự án xây dựng khách sạn tại thành phố Bắc Ninh và các khu du lịch trong tỉnh | 2014-2020 | 1.575,000 |
|
|
| 1.575,000 | 1.575,000 |
2 | Dự án khu trung tâm lưu chuyển hàng hóa | 2014-2020 | 2.100,000 |
|
|
| 2100,000 | 2.100,000 |
3 | Khu đô thị văn hóa, du lịch Phật Tích tại huyện Tiên Du (500ha) | 2014-2020 | 3.245,000 |
|
|
| 3.245,000 | 3.245,000 |
4 | Dự án ĐTXD hạ tầng Khu du lịch Phật Tích,Tiên Du | 2016-2020 | 1.800,000 |
|
|
| 1800,000 | 1.800,000 |
5 | Dự án khu văn hóa du lịch đền Đầm (51 ha) | 2015-2020 | 1.365,000 |
|
|
| 1365,000 | 1.365,000 |
6 | Dự án ĐTXD hạ tầng Khu du lịch Thủy Tổ quan họ, thành phố Bắc Ninh (47 ha) | 2016-2020 | 300,000 |
|
|
| 300,000 | 300,000 |
7 | Dự án ĐTXD hạ tầng Khu du lịch Cao Lỗ Vương (27 ha) | 2014-2020 | 350,000 |
|
|
| 350,000 | 350,000 |
8 | Dự án xây dựng khu du lịch sinh thái núi Dạm | 2014-2020 | 600,000 | 200,000 | 100,000 |
| 300,000 | 600,000 |
9 | Xây dựng sân Golf tại huyện Tiên Du (250ha) | 2014-2020 | 800,000 |
|
|
| 800,000 | 800,000 |
II.5 | VĂN HÓA |
| 3.708,740 | 321,840 | 259,900 | 0,000 | 3.127,000 | 3.708,740 |
1 | Dự án ĐTXD Trung tâm văn hóa Luy Lâu | 2014-2020 | 300,000 |
|
|
| 300,000 | 300,000 |
2 | Tu bổ, tôn tạo khu di tích lăng và đền thờ Kinh Dương Vương giai đoạn 2 (150ha) | 2016-2020 | 1.000,000 | 100,000 | 100,000 |
| 800,000 | 1.000,000 |
3 | Dự án bảo tồn di tích lịch sử văn hóa lăng mộ các triều vua nhà Lý tại thị xã Từ Sơn (200 ha) | 2014-2020 | 987,000 |
|
|
| 987,000 | 987,000 |
4 | Dự án tu bổ tôn tạo chống xuống cấp di tích: Đình Dương Lôi, Chùa Tiêu, Đình Đồng Kỵ, khu lưu niệm đồng chí Nguyễn Văn Cừ | 2014-2020 | 91,740 | 21,840 | 59,900 |
| 10,000 | 91,740 |
5 | Dự án xây dựng tôn tạo khu di tích đền Đô và sông Tiêu Tương | 2014-2020 | 630,000 |
|
|
| 630,000 | 630,000 |
6 | Dự án ĐTXD Khu Văn hóa Đồi Lim | 2016-2020 | 200,000 |
|
|
| 200,000 | 200,000 |
7 | Khu di tích lịch sử văn hóa sông Như Nguyệt (150 ha) | 2014-2020 | 500,000 | 200,000 | 100,000 |
| 200,000 | 500,000 |
Căn cứ vào nguồn lực thực hiện và thực tiễn phát triển đô thị của tỉnh sẽ điều chỉnh niên độ danh mục các dự án phát triển đô thị giai đoạn 2014-2020 và xây dựng danh mục các dự án giai đoạn 2021-2030 vào năm 2020 (năm cuối của giai đoạn 2014-2020).
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG MỚI CẤP ĐỊA PHƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH ĐẾN NĂM 2020
Bảng 1: Tổng hợp danh mục các dự án đầu tư xây dựng mới tại thành phố Bắc Ninh đến năm 2020
TT | Tên dự án | Thời gian khởi công hoàn thành | Tổng mức đầu tư | Nguồn vốn | Phân kỳ đầu tư 2013-2020 | |||
NSTW | NSĐP | Vay, viện trợ | Khác | |||||
I | THÀNH PHỐ BẮC NINH |
| 5.903,365 | 0,000 | 727,721 | 19,674 | 5.155,970 | 5.903,365 |
I.1 | Dự án phát triển đô thị ưu tiên |
| 5.658,540 | 0,000 | 482,896 | 19,674 | 5.155,970 | 5.658,540 |
I.1.1 | Giao thông |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Dự án cải tạo chỉnh trang các trục đường chính của thành phố | 2014-2020 | 495,196 |
| 405,196 |
| 90,000 | 495,196 |
2 | Dự án hoàn chỉnh các nút giao cầu Đại Phúc, cầu Bồ Sơn | 2014-2015 | 100,000 |
|
|
| 100,000 | 100,000 |
3 | Đường Kinh Dương Vương 3 + Trường Chinh | 2014-2015 | 105,000 |
|
|
| 105,000 | 105,000 |
4 | Dự án hạ ngầm hệ thống hạ tầng kỹ thuật các tuyến đường: Kinh Dương Vương, Lê Văn Thịnh, Nguyên Phi Ỷ Lan, Phù Đổng Thiên Vương, Hai Bà Trưng, Nguyễn Trãi, Hai Bà Trưng, Trần Hưng Đạo, Nguyễn Gia Thiều, Nguyễn Văn Cừ, Ngô Gia Tự. | 2014-2015 | 400,000 |
|
|
| 400,000 | 400,000 |
5 | Hoàn thiện các dự án đường đô thị thành phố Bắc Ninh đang triển khai (chi tiết các dự án theo Bảng 48 trong Chương trình Phát triển đô thị) |
|
|
|
|
|
|
|
6 | Dự án giao thông công cộng đô thị | 2014-2015 | - |
|
|
|
| - |
I.1.2 | Cấp nước |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Dự án cấp nước đô thị (thuộc dự án nhà máy nước mặt sông Đuống và nhà máy nước mặt sông Cầu) | 2013-2020 |
|
|
|
|
|
|
2 | Hệ thống đường ống cấp nước sạch đến các phường Vân Dương, Khúc Xuyên, Vạn An, Hòa Long, Kim Chân, Phong Khê, Khắc Niệm | 2014 | 20,000 |
| 20,000 |
|
| 20,000 |
I.1.3 | Cấp điện |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Dự án chiếu sáng công cộng đô thị | 2014-2015 | - |
|
|
|
| - |
2 | Cải tạo, nâng cấp hệ thống lưới điện TP Bắc Ninh | 2014-2020 | 1.214,192 |
|
| 19,674 | 1.194,518 | 1.214,192 |
I.1.4 | Cây xanh đô thị |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Dự án ĐTXD công viên Đồng Trầm | 2015-2020 | 120,000 |
|
|
| 120,000 | 120,000 |
2 | Dự án ĐTXD hồ điều hòa Phúc Ninh | 2015-2020 | 310,000 |
|
|
| 310,000 | 310,000 |
3 | Dự án ĐTXD hồ điều hòa Hòa Long - Vạn An | 2016-2020 | 300,000 |
|
|
| 300,000 | 300,000 |
I.1.5 | Nhà tang lễ |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Dự án xây dựng 1 nhà tang lễ | 2014-2015 | 15,000 |
|
|
| 15,000 | 15,000 |
I.1.6 | Khu đô thị mới |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Khu đô thị mới Phúc Ninh (136,48 ha) | 2014-2020 | 885,755 |
|
|
| 885,755 | 885,755 |
2 | Khu dân cư dịch vụ xã Hạp Lĩnh (83,49 ha) | 2014-2020 | 563,558 |
|
|
| 563,558 | 563,558 |
3 | Khu đô thị mới DABACO - Vạn An (45,24 ha) | 2014-2020 | 365,992 |
|
|
| 365,992 | 365,992 |
4 | Khu đô thị Phong Khê tại xã Phong Khê và phường Võ Cường (60,17 ha) | 2015-2020 | 406,148 |
|
|
| 406,148 | 406,148 |
I.1.7 | Trùng tu, tôn tạo di tích |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Trùng tu, tôn tạo 50% các di tích | 2014-2015 | - |
|
|
|
| - |
2 | Khu quần thể Chùa Dạm | 2014-2015 | 300,000 |
|
|
| 300,000 | 300,000 |
I.1.8 | Công trình văn hóa |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Dự án cải tạo, chỉnh trang quảng trường Lý Thái Tổ; Công viên cây xanh phía trước Công viên Nguyễn Văn Cừ | 2014 | 48,000 |
| 48,000 |
|
| 48,000 |
2 | Hoàn thiện dự án xây dựng trung tâm văn hóa thành phố Bắc Ninh (chi tiết theo Bảng 48 trong Chương trình phát triển đô thị) |
|
|
|
|
|
|
|
I.1.9 | Lập đề án đề nghị Tp Bắc Ninh là đô thị loại II trực thuộc tỉnh | 2013-2014 | 1,300 |
| 1,300 |
|
| 1,300 |
I.1.10 | Lập QHC Đô thị lõi Bắc Ninh | 2013-2014 | 8,400 |
| 8,400 |
|
| 8,400 |
I.2 | Dự án phát triển đô thị khác |
| 244,825 | 0,000 | 244,825 | 0,000 | 0,000 | 244,825 |
1 | Chỉnh trang đô thị khu trung tâm thành phố | 2014 | 10,000 |
| 10,000 |
|
| 10,000 |
2 | Nhà làm việc hai ban đảng, đảng ủy Khối cơ quan tỉnh và Đảng ủy khối doanh nghiệp tỉnh | 2016-2020 | 89,825 |
| 89,825 |
|
| 89,825 |
3 | Hoàn thiện các công trình công cộng, hạ tầng kỹ thuật các khu trung tâm của xã, phường | 2014-2015 | 95,000 |
| 95,000 |
|
| 95,000 |
4 | Dự án ĐTXD nghĩa trang nhân dân tập trung của thành phố Bắc Ninh tại phường Vũ Ninh (30ha) | 2016-2020 | 50,000 |
| 50,000 |
|
| 50,000 |
Căn cứ vào nguồn lực thực hiện và thực tiễn phát triển đô thị của tỉnh sẽ điều chỉnh niên độ danh mục các dự án phát triển đô thị giai đoạn 2014-2020 và xây dựng danh mục các dự án giai đoạn 2021-2030 vào năm 2020 (năm cuối của giai đoạn 2014-2020).
Bảng 2: Tổng hợp danh mục các dự án đầu tư xây dựng mới tại thị xã Từ Sơn đến năm 2020
TT | Tên dự án | Thời gian khởi công hoàn thành | Tổng mức đầu tư | Nguồn vốn | Phân kỳ đầu tư 2013-2020 | |||
NSTW | NSĐP | Vay, viện trợ | Khác | |||||
II | THỊ XÃ TỪ SƠN |
| 19.161,048 | 331,000 | 507,250 | 15,491 | 18.307,307 | 19.161,048 |
II.1 | Dự án phát triển đô thị ưu tiên |
| 19.081,048 | 331,000 | 427,250 | 15,491 | 18.307,307 | 19.081,048 |
II.1.1 | Giao thông |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Đường TL277 vào khu lưu niệm Tổng bí thư Nguyễn Văn Cừ (Từ Sơn) | 2014-2015 | 213,000 |
|
|
| 213,000 | 213,000 |
2 | Dự án đầu tư xây dựng đường từ Đền Đô đến đường Vành đai III và QL1A cũ (TL295B), thị xã Từ Sơn | 2014-2015 | 367,500 |
|
|
| 367,500 | 367,500 |
3 | Dự án đường dọc Kênh B2 và đường Trịnh Xá - Đa Hội, Châu Khê, Từ Sơn (phần 1-2-3) | 2016-2020 | 4.515,000 |
|
|
| 4515,000 | 4.515,000 |
4 | Cải tạo, nâng cấp hệ thống đường nội thị thị xã Từ Sơn | 2014-2018 |
|
|
|
|
|
|
5 | Xây dựng bến xe thị xã Từ Sơn đạt cấp vùng | 2014-2018 | 20,000 |
|
|
| 20,000 | 20,000 |
6 | Dự án giao thông công cộng đô thị | 2014-2018 |
|
|
|
|
|
|
II.1.2 | Cấp nước |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Nâng công suất nhà máy nước Từ Sơn từ 5.000 m3/ngày lên 20.000 m3/ngày | 2014-2018 | 62,700 |
|
|
| 62,700 | 62,700 |
II.1.3 | Thoát nước |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Cải tạo và xây dựng hệ thống thoát nước chính khu vực nội thị đạt tiêu chuẩn đô thị loại III | 2014-2018 | - |
|
|
|
| - |
2 | Xây dựng nhà máy xử lý nước thải thị xã Từ Sơn - Công ty Phú Điền đang triển khai (thuộc dự án xây dựng nhà máy xử lý nước thải tại 8/8 huyện, thị, thành phố theo Bảng 39 trong Chương trình Phát triển đô thị) | 2014-2018 |
|
|
|
|
|
|
II.1.4 | Cấp điện và chiếu sáng công cộng |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Cải tạo, nâng cấp hệ thống lưới điện 220KV, 110KV, 22KV thị xã Từ Sơn | 2013-2015 | 121,630 |
|
| 15,491 | 106,139 | 121,630 |
2 | Dự án chiếu sáng công cộng đô thị | 2014-2018 | - |
|
|
|
| - |
II.1.5 | Thu gom và xử lý chất thải rắn |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Dự án xây dựng khu xử lý chất thải rắn sinh hoạt của thị xã tại xã Tam Sơn và Tương Giang (15ha) | 2014-2020 | 105,000 | 105,000 |
|
|
| 105,000 |
2 | Dự án thu gom chất thải rắn đô thị | 2014-2018 | - |
|
|
|
| - |
II.1.6 | Nhà tang lễ |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Dự án xây dựng 2 nhà tang lễ đô thị | 2014-2018 | 40,000 |
|
|
| 40,000 | 40,000 |
II.1.7 | Khu đô thị mới |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Khu đô thị ADEL, phường Đình Bảng (42,18 ha) | 2014-2020 | 341,236 |
|
|
| 341,236 | 341,236 |
2 | Khu dân cư dịch vụ xã Phù Chẩn (80 ha) | 2014-2020 | 540,000 |
|
|
| 540,000 | 540,000 |
3 | Khu đô thị Từ Sơn (203,2 ha) | 2014-2020 | 1.318,768 |
|
|
| 1.318,768 | 1.318,768 |
4 | Khu đô thị phường Đồng Kỵ (40,63 ha) | 2014-2020 | 328,697 |
|
|
| 328,697 | 328,697 |
5 | Khu đô thị dịch vụ Từ Sơn (197,33 ha) | 2014-2020 | 1.280,672 |
|
|
| 1.280,672 | 1.280,672 |
6 | Khu đô thị phường Tân Hồng (62,5 ha) | 2014-2020 | 421,875 |
|
|
| 421,875 | 421,875 |
7 | Khu đô thị mới Dabaco Đình Bảng (55,1 ha) | 2014-2020 | 371,925 |
|
|
| 371,925 | 371,925 |
8 | Khu đô thị và dịch vụ VSIP Bắc Ninh (200 ha) | 2014-2020 | 1.298,000 |
|
|
| 1.298,000 | 1.298,000 |
9 | Khu đô thị và dịch vụ phường Châu Khê và xã Phù Khê - Công ty Thông Hiệp (355, ha) | 2014-2020 | 2.307,195 |
|
|
| 2.307,195 | 2.307,195 |
10 | Khu đô thị Vĩnh Kiều - Lệ Xuyên, phường Đồng Nguyên - Công ty Thông Hiệp (145 ha) | 2013-2020 | 2.271,500 |
|
|
| 2.271,500 | 2.271,500 |
11 | Cải tạo chỉnh trang khu trung tâm hành chính thị xã | 2014-2020 | 50,000 |
| 50,000 |
|
| 50,000 |
II.1.8 | Tuyến phố văn minh |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Xây dựng, công nhận 30% tuyến phố văn minh | 2014-2018 | - |
|
|
|
| - |
II.1.9 | Không gian công cộng và cây xanh đô thị |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Dự án ĐTXD công viên hồ điều hòa Châu Khê (thuộc dự án Khu đô thị dịch vụ Châu Khê - Công ty Thông Hiệp) | 2016-2020 | 300,000 |
|
|
| 300,000 | 300,000 |
II.1.10 | Y tế |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Dự án Bệnh viện đa khoa, trung tâm dịch vụ y tế tại phường Đồng Nguyên (600 giường) | 2014-2020 | 753,426 | 226 | 226 |
| 301,426 | 753,426 |
II.1.11 | Công trình Văn hóa |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Xây dựng thêm 2 công trình văn hóa cấp thị xã | 2014-2018 | - |
|
|
|
| - |
II.1.12 | Công trình thể thao |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Khu thể thao, nhà thi đấu, sân vận động thị xã | 2016-2020 | 150,000 |
| 150,000 |
|
| 150,000 |
2 | Khu trung tâm thể thao, công trình công cộng và khu đô thị tại phường Đồng Kỵ (40,38 ha) | 2014-2020 | 326,674 |
|
|
| 326,674 | 326,674 |
II.1.13 | Công trình thương mại |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Dự án các trung tâm thương mại, siêu thị tại Từ Sơn | 2014-2020 | 1.575,000 |
|
|
| 1575,000 | 1.575,000 |
II.1.14 | Lập đề án đề nghị công nhận thị xã Từ Sơn là đô thị loại III | 2018 | 1,250 |
| 1,250 |
|
| 1,250 |
II.2 | Dự án phát triển đô thị khác |
| 80,000 | 0,000 | 80,000 | 0,000 | 0,000 | 80,000 |
1 | Dự án đầu tư xây dựng nghĩa trang nhân dân thị xã Từ Sơn tại xã Hương Mạc (15ha) | 2016-2020 | 40,000 |
| 40,000 |
|
| 40,000 |
2 | Dự án đầu tư xây dựng nghĩa trang nhân dân thị xã Từ Sơn tại xã Tam Sơn (15ha) | 2016-2020 | 40,000 |
| 40,000 |
|
| 40,000 |
Căn cứ vào nguồn lực thực hiện và thực tiễn phát triển đô thị của tỉnh sẽ điều chỉnh niên độ danh mục các dự án phát triển đô thị giai đoạn 2014-2020 và xây dựng danh mục các dự án giai đoạn 2021-2030 vào năm 2020 (năm cuối của giai đoạn 2014-2020).
Các dự án chưa có vốn trong Bảng 2 cần được bố trí vốn để đảm bảo tiêu chuẩn đô thị loại III khi lập Chương trình phát triển đô thị thị xã Từ Sơn và lập Đề án án đề nghị công nhận thị xã Từ Sơn là đô thị loại III.
Bảng 3: Tổng hợp danh mục các dự án đầu tư xây dựng mới tại huyện Tiên Du đến năm 2020
TT | Tên dự án | Thời gian khởi công hoàn thành | Tổng mức đầu tư | Nguồn vốn | Phân kỳ đầu tư 2013-2020 | |||
NSTW | NSĐP | Vay, viện trợ | Khác | |||||
III | HUYỆN TIÊN DU |
| 1.965,224 | 35,000 | 727,779 | 37,993 | 1.164,452 | 1.965,224 |
III.1 | Dự án phát triển đô thị ưu tiên |
| 1.900,224 | 0,000 | 697,779 | 37,993 | 1.164,452 | 1.900,224 |
III.1.1 | Giao thông |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Đường du lịch Phật Tích giai đoạn 2 | 2014-2020 | 30,805 |
| 30,805 |
|
| 30,805 |
2 | Đường Bách Môn - Lạc Vệ mở rộng | 2014-2020 | 15,974 |
| 15,974 |
|
| 15,974 |
3 | Cải tạo, nâng cấp hệ thống đường khu vực thị trấn Lim | 2016-2020 | - |
|
|
|
| - |
4 | Dự án xây dựng bến xe Lim đạt tiêu chuẩn đô thị loại IV | 2016-2020 | 20,000 |
|
|
| 20,000 | 20,000 |
5 | Dự án giao thông công cộng đô thị | 2016-2020 | - |
|
|
|
| - |
III.1.2 | Cấp nước |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Nhà máy nước số 3 Minh Đạo (25.000 m3/ngày) | 2014-2020 | 104,500 |
|
|
| 104,500 | 104,500 |
III.1.3 | Thoát nước |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Cải tạo và xây dựng hệ thống thoát nước chính khu vực nội thị đạt tiêu chuẩn đô thị loại IV | 2016-2020 | - |
|
|
|
| - |
2 | Xây dựng nhà máy xử lý nước thải huyện Tiên Du (thuộc dự án xây dựng nhà máy xử lý nước thải tại 8/8 huyện, thị xã, thành phố tại Bảng 39 trong Chương trình Phát triển đô thị) | 2016-2020 |
|
|
|
|
|
|
III.1.4 | Cấp điện và chiếu sáng công cộng |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Cải tạo, nâng cấp hệ thống lưới điện 220KV, 110KV, 22KV | 2014-2020 | 756,018 |
|
| 37,993 | 718,025 | 756,018 |
2 | Dự án chiếu sáng công cộng đô thị | 2016-2020 | - |
|
|
|
| - |
III.1.5 | Không gian công cộng và cây xanh đô thị |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Dự án ĐTXD công viên hồ điều hòa Vân Tương | 2014-2020 | 100,000 |
|
|
| 100,000 | 100,000 |
III.1.6 | Nhà tang lễ |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Dự án xây dựng 1 nhà tang lễ | 2016-2020 | 20,000 |
|
|
| 20,000 | 20,000 |
III.1.7 | Khu đô thị mới |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Khu dịch vụ và chung cư khu CN Tiên Sơn (24,96 ha) | 2014-2020 | 201,926 |
|
|
| 201,926 | 201,926 |
2 | Dự án ĐTXD hạ tầng kỹ thuật khu trung tâm hành chính mới (20ha) | 2016-2020 | 500,000 |
| 500,000 |
|
| 500,000 |
3 | Dự án cải tạo, chỉnh trang khu trung tâm thị trấn Lim | 2016-2020 | - |
|
|
|
| - |
III.1.8 | Tuyến phố văn minh |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Xây dựng, công nhận 20% tuyến phố văn minh | 2016-2020 | - |
|
|
|
| - |
III.1.9 | Công trình văn hóa |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Dự án xây dựng thêm 01 công trình văn hóa đạt tiêu chuẩn đô thị loại IV | 2016-2020 | - |
|
|
|
| - |
III.1.10 | Công trình thể dục thể thao |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Dự án ĐTXD Khu thể thao, nhà thi đấu, sân vận động | 2016-2020 | 150,000 |
| 150,000 |
|
| 150,000 |
III.1.11 | Công trình thương mại |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Dự án xây dựng trung tâm thương mại tại thị trấn Lim | 2014-2020 | - |
|
|
|
| - |
2 | Dự án cải tạo nâng cấp mạng lưới chợ và xây dựng chợ đầu mối tại thị trấn Lim | 2014-2020 | - |
|
|
|
| - |
III.1.12 | Lập đề án đề nghị công nhận thị trấn Lim là đô thị loại IV | 2020 | 1,000 |
| 1,000 |
|
| 1,000 |
III.2 | Dự án phát triển đô thị khác |
| 65,000 | 35,000 | 30,000 | 0,000 | 0,000 | 65,000 |
1 | Dự án ĐTXD nghĩa trang nhân dân huyện Tiên Du tại xã Cảnh Hưng và xã Minh Đạo (10ha) | 2014-2020 | 30,000 |
| 30,000 |
|
| 30,000 |
2 | Dự án xây dựng khu xử lý chất thải rắn sinh hoạt của huyện tại xã Phú Lâm (5ha) | 2014-2020 | 35,000 | 35,000 |
|
|
| 35,000 |
Căn cứ vào nguồn lực thực hiện và thực tiễn phát triển đô thị của tỉnh sẽ điều chỉnh niên độ danh mục các dự án phát triển đô thị giai đoạn 2014-2020 và xây dựng danh mục các dự án giai đoạn 2021-2030 vào năm 2020 (năm cuối của giai đoạn 2014-2020).
Các dự án chưa có vốn trong Bảng 3 cần được bố trí vốn để đảm bảo tiêu chuẩn đô thị loại IV khi lập Chương trình phát triển đô thị thị trấn Lim và lập Đề án án đề nghị công nhận thị trấn Lim là đô thị loại IV.
Bảng 4: Tổng hợp danh mục các dự án đầu tư xây dựng mới tại huyện Yên Phong đến năm 2020
TT | Tên dự án | Thời gian khởi công hoàn thành | Tổng mức đầu tư | Nguồn vốn | Phân kỳ đầu tư 2013-2020 | |||
NSTW | NSĐP | Vay, viện trợ | Khác | |||||
IV | HUYỆN YÊN PHONG |
| 6.415,998 | 105,000 | 290,080 | 13,002 | 6.007,916 | 6.415,998 |
IV.1 | Dự án phát triển đô thị ưu tiên |
| 4.862,107 | 105,000 | 54,150 | 0,000 | 4.702,957 | 4.862,107 |
IV.1.1 | Cấp nước |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Nâng công suất nhà máy nước Chờ từ 3.000 m3/ngày lên 6.000 m3/ngày | 2014-2017 | 12,540 |
|
|
| 12,540 | 12,540 |
IV.1.2 | Thoát nước |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Cải tạo và xây dựng hệ thống thoát nước chính khu vực nội thị đạt tiêu chuẩn đô thị loại IV | 2014-2017 | - |
|
|
|
| - |
2 | Xây dựng nhà máy xử lý nước thải huyện Yên Phong (thuộc dự án xây dựng nhà máy xử lý nước thải tại 8/8 huyện, thị xã, thành phố theo Bảng 39 trong Chương trình Phát triển đô thị ) | 2014-2017 |
|
|
|
|
|
|
IV.1.3 | Cây xanh |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Dự án ĐTXD công viên cây xanh, hồ điều hòa trung tâm huyện Yên Phong | 2016-2020 | 200,000 |
|
|
| 200,000 | 200,000 |
IV.1.4 | Thu gom và xử lý chất thải rắn |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Dự án xây dựng khu xử lý chất thải rắn sinh hoạt của huyện tại xã Dũng Liệt và xã Tam Đa (10ha); tại xã Tam Giang (5ha) | 2014-2020 | 105,000 | 105,000 |
|
|
| 105,000 |
IV.1.5 | Nhà tang lễ |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Dự án xây dựng 1 nhà tang lễ | 2014-2017 | 20,000 |
|
|
| 20,000 | 20,000 |
IV.1.6 | Cải tạo, chỉnh trang đô thị |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Cải tạo chỉnh trang trung tâm hành chính huyện | 2014-2020 | 50,000 |
| 50,000 |
|
| 50,000 |
2 | Khu nhà ở cán bộ công nhân viên huyện Yên Phong (51,63 ha) | 2014-2020 | 348,503 |
|
|
| 348,503 | 348,503 |
3 | Khu đô thị mở rộng thị trấn Chờ (72,66 ha) | 2013-2020 | 490,455 |
|
|
| 490,455 | 490,455 |
4 | Khu đô thị Hưng Ngân tại thị trấn Chờ (500ha) | 2013-2020 | 3.245,000 |
|
|
| 3.245,000 | 3.245,000 |
IV.1.7 | Tuyến phố văn minh |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Xây dựng, công nhận 20% tuyến phố văn minh | 2014-2017 | - |
|
|
|
| - |
IV.1.8 | Công trình công cộng cấp khu ở |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Hoàn thiện các công trình công cộng, HTKT thị trấn Chờ | 2014-2017 | - |
|
|
|
| - |
IV.1.9 | Công trình văn hóa, thương mại dịch vụ |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Khu dịch vụ thương mại văn hóa thể dục thể thao và đất ở, thị trấn Chờ (47,77 ha) | 2014-2020 | 386,459 |
|
|
| 386,459 | 386,459 |
IV.1.10 | Quy hoạch, đề án phát triển đô thị |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Lập điều chỉnh QHC thị trấn Chờ | 2013-2014 | 1,200 |
| 1,200 |
|
| 1,200 |
2 | Lập đề án đề nghị công nhận thị trấn Chờ mở rộng đạt tiêu chuẩn đô thị loại IV | 2017 | 1,000 |
| 1,000 |
|
| 1,000 |
3 | Lập các quy hoạch thị trấn Chờ (Quy hoạch chi tiết trung tâm hành chính thị trấn và quy hoạch phân khu thị trấn) | 2019-2020 | 1,950 |
| 1,950 |
|
| 1,950 |
IV.2 | Dự án phát triển đô thị khác |
| 1.553,891 | 0,000 | 235,930 | 13,002 | 1.304,959 | 1.553,891 |
1 | Cải tạo, nâng cấp hệ thống lưới điện huyện Yên Phong | 2013-2020 | 786,961 |
|
| 13,002 | 773,959 | 786,961 |
2 | Dự án ĐTXD nghĩa trang nhân dân huyện Yên Phong tại xã Dũng Liệt và xã Tam Đa (15 ha) | 2014-2020 | 40,000 |
| 40,000 |
|
| 40,000 |
3 | Dự án ĐTXD nghĩa trang nhân dân huyện Yên Phong tại xã Long Châu (17 ha) | 2014-2020 | 40,000 |
| 40,000 |
|
| 40,000 |
4 | Hạ tầng Cụm công nghiệp đa nghề Đông Thọ (60 ha) | 2014-2020 | 531,000 |
|
|
| 531,000 | 531,000 |
5 | Nhà thi đấu đa năng huyện Yên Phong | 2014-2020 | 5,930 |
| 5,930 |
|
| 5,930 |
6 | Dự án ĐTXD Khu thể thao, nhà thi đấu, sân vận động | 2016-2020 | 150,000 |
| 150,000 |
|
| 150,000 |
Căn cứ vào nguồn lực thực hiện và thực tiễn phát triển đô thị của tỉnh sẽ điều chỉnh niên độ danh mục các dự án giai đoạn 2014-2020 và xây dựng danh mục các dự án giai đoạn 2021-2030 vào năm 2020 (năm cuối của giai đoạn 2014-2020).
Các dự án chưa có vốn trong Bảng 4 cần được bố trí vốn để đảm bảo tiêu chuẩn đô thị loại IV khi lập Chương trình phát triển đô thị thị trấn Chờ và lập Đề án đề nghị công nhận thị trấn Chờ là đô thị loại IV.
Bảng 5: Tổng hợp danh mục các dự án đầu tư xây dựng mới tại huyện Quế Võ đến năm 2020
TT | Tên dự án | Thời gian khởi công hoàn thành | Tổng mức | Nguồn vốn | Phân kỳ đầu tư 2013-2020 | |||
NSTW | NSĐP | Vay, viện trợ | Khác | |||||
V | HUYỆN QUẾ VÕ |
| 2.947,418 | 0,000 | 112,500 | 32,490 | 2.802,427 | 2.947,418 |
V.1 | Dự án phát triển đô thị ưu tiên |
| 2.518,418 | 0,000 | 52,500 | 32,490 | 2.433,427 | 2.518,418 |
V.1.1 | Giao thông |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Cải tạo, nâng cấp hệ thống đường khu vực thị trấn Phố Mới | 2015-2019 | - |
|
|
|
| - |
2 | Dự án xây dựng bến xe Phố Mới đạt tiêu chuẩn đô thị loại IV | 2015-2019 | 20,000 |
|
|
| 20,000 | 20,000 |
3 | Dự án giao thông công cộng đô thị | 2015-2019 | - |
|
|
|
| - |
V.1.2 | Thoát nước |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Cải tạo và xây dựng hệ thống thoát nước chính khu vực nội thị đạt tiêu chuẩn đô thị loại IV | 2015-2019 | - |
|
|
|
| - |
2 | Xây dựng nhà máy xử lý nước thải huyện Quế Võ (thuộc dự án xây dựng nhà máy xử lý nước thải tại 8/8 huyện, thị xã, thành phố theo Bảng 39 trong Chương trình Phát triển đô thị) | 2015-2019 |
|
|
|
|
|
|
V.1.3 | Cấp điện và chiếu sáng công cộng |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Cải tạo, nâng cấp hệ thống lưới điện huyện Quế Võ | 2013-2020 | 985,634 |
|
| 32,490 | 953,144 | 985,634 |
2 | Dự án chiếu sáng công cộng đô thị | 2015-2019 | - |
|
|
|
| - |
V.1.4 | Thu gom và xử lý chất thải rắn |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Dự án xử lý chất thải rắn huyện Yên Phong (thuộc dự án Khu liên hợp xử lý CTR cấp vùng tỉnh (thuộc xã Phù Lãng, huyện Quế Võ) phục vụ cho thành phố Bắc Ninh và huyện Quế Võ: Công suất 2.800 tấn/ngày; quy mô 50 ha) | 2015 |
|
|
|
|
|
|
V.1.5 | Nhà tang lễ |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Dự án xây dựng 1 nhà tang lễ | 2015-2019 | 20,000 |
|
|
| 20,000 | 20,000 |
V.1.6 | Tuyến phố văn minh |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Xây dựng, công nhận 20% tuyến phố văn minh | 2015-2019 | - |
|
|
|
| - |
V.1.7 | Khu đô thị mới |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Khu dân cư dịch vụ xã Phương Liễu, huyện Quế Võ (72,0 ha) | 2013-2020 | 486,270 |
|
|
| 486,270 | 486,270 |
2 | Khu nhà ở thương mại tại xã Bằng An và Việt Hùng, huyện Quế Võ (63,76 ha) | 2013-2020 | 430,414 |
|
|
| 430,414 | 430,414 |
3 | Khu đô thị Quế Võ tại thị trấn Phố Mới (40ha) | 2013-2020 | 323,600 |
|
|
| 323,600 | 323,600 |
4 | Cải tạo chỉnh trang trung tâm hành chính huyện | 2014-2020 | 50,000 |
| 50,000 |
|
| 50,000 |
V.1.8 | Không gian công cộng đô thị |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Dự án đầu tư xây dựng công viên cây xanh, hồ điều hòa trung tâm huyện Quế Võ | 2016-2020 | 200,000 |
|
|
| 200,000 | 200,000 |
V.1.9 | Trùng tu, tôn tạo di tích |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Dự án trung tu tôn tạo 40% các di tích đã được cấp có thẩm quyền công nhận | 2015-2019 | - |
|
|
|
| - |
V.1.10 | Quy hoạch, đề án phát triển đô thị |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Điều chỉnh Quy hoạch chung thị trấn Phố Mới | 2014-2016 | 1,500 |
| 1,500 |
|
| 1,500 |
2 | Lập đề án đề nghị công nhận thị trấn Phố Mới mở rộng đạt tiêu chuẩn đô thị loại IV | 2019 | 1,000 |
| 1,000 |
|
| 1,000 |
V.2 | Dự án phát triển đô thị khác |
| 429,000 | 0,000 | 60,000 | 0,000 | 369,000 | 429,000 |
1 | Nhà máy nước số 2 Chi Lăng (100.000 m3/ngày) | 2014-2020 | 369,000 |
|
|
| 369,000 | 369,000 |
2 | Dự án đầu tư xây dựng nghĩa trang nhân dân huyện Quế Võ, tại xã Quế Tân (30ha) | 2016-2020 | 60,000 |
| 60,000 |
|
| 60,000 |
Căn cứ vào nguồn lực thực hiện và thực tiễn phát triển đô thị của tỉnh sẽ điều chỉnh niên độ danh mục các dự án giai đoạn 2014-2020 và xây dựng danh mục các dự án giai đoạn 2021-2030 vào năm 2020 (năm cuối của giai đoạn 2014-2020).
Các dự án chưa có vốn trong Bảng 6 cần được bố trí vốn để đảm bảo tiêu chuẩn đô thị loại IV khi lập Chương trình phát triển đô thị thị trấn Phố Mới và lập Đề án đề nghị công nhận thị trấn Phố Mới là đô thị loại IV.
Bảng 6: Tổng hợp danh mục các dự án đầu tư xây dựng mới tại huyện Thuận Thành đến năm 2020
TT | Tên dự án | Thời gian khởi công hoàn thành | Tổng mức đầu tư | Nguồn vốn | Phân kỳ đầu tư 2013-2020 | |||
NSTW | NSĐP | Vay, viện trợ | Khác | |||||
VI | HUYỆN THUẬN THÀNH |
| 10.780,942 | 42,000 | 251,910 | 29,777 | 10.457,255 | 10.780,942 |
VI.1 | Dự án phát triển đô thị ưu tiên |
| 10.529,032 | 42,000 | 0,000 | 29,777 | 10.457,255 | 10.529,032 |
VI.1.1 | Giao thông |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Cải tạo, nâng cấp hệ thống đường khu vực thị trấn Hồ | 2018-2022 | - |
|
|
|
| - |
2 | Xây dựng bến xe Hồ đạt tiêu chuẩn đô thị loại IV | 2018-2022 | - |
|
|
|
| - |
3 | Dự án giao thông công cộng đô thị | 2018-2022 | - |
|
|
|
| - |
VI.1.2 | Cấp nước |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Nhà máy nước số 4 Thuận Thành công suất 20.000 m3/ngày | 2014-2020 | 83,600 |
|
|
| 83,600 | 83,600 |
VI.1.3 | Thoát nước |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Cải tạo và xây dựng hệ thống thoát nước chính khu vực nội thị đạt tiêu chuẩn đô thị loại IV | 2016-2022 | - |
|
|
|
| - |
2 | Xây dựng nhà máy xử lý nước thải huyện Quế Võ (thuộc dự án xây dựng nhà máy xử lý nước thải tại 8/8 huyện, thị, thành phố theo Bảng 39 trong Chương trình Phát triển đô thị) | 2016-2020 |
|
|
|
|
|
|
VI.1.4 | Cấp điện và chiếu sáng công cộng |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Cải tạo, nâng cấp hệ thống lưới điện huyện Thuận Thành | 2013-2020 | 758,103 |
|
| 29,777 | 728,326 | 758,103 |
2 | Dự án chiếu sáng công cộng đô thị | 2018-2022 | - |
|
|
|
| - |
VI.1.5 | Cây xanh đô thị |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Dự án cây xanh đô thị thị trấn Hồ | 2018-2022 | - |
|
|
|
| - |
VI.1.6 | Thu gom và xử lý chất thải rắn |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Xây dựng khu xử lý chất thải rắn sinh hoạt của huyện tại xã Ngũ Thái (6ha) | 2014-2020 | 42,000 | 42,000 |
|
|
| 42,000 |
VI.1.7 | Nhà tang lễ |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Dự án xây dựng 1 nhà tang lễ | 2018-2022 | 20,000 |
|
|
| 20,000 | 20,000 |
VI.1.8 | Khu đô thị |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Khu đô thị sinh thái Hồng Hạc - Xuân Lâm, huyện Thuận Thành (198,53 ha) | 2014-2020 | 1.288,460 |
|
|
| 1.288,460 | 1.288,460 |
2 | Khu đô thị thuộc Khu công nghiệp đô thị và dịch vụ Thuận Thành II (47,15 ha) | 2014-2020 | 381,444 |
|
|
| 381,444 | 381,444 |
3 | Khu đô thị thuộc Xí nghiệp Tam thiên Mẫu xã nghĩa đạo huyện Thuận Thành (81,1 ha) | 2014-2020 | 547,425 |
|
|
| 547,425 | 547,425 |
4 | Khu đô thị phục vụ KCN Thuận Thành III (70 ha) | 2014-2020 | 472,500 |
|
|
| 472,500 | 472,500 |
5 | Khu đô thị tại xã An Bình và thị trấn Hồ, huyện Thuận Thành (66 ha) | 2014-2020 | 445,500 |
|
|
| 445,500 | 445,500 |
6 | Khu đô thị phía Tây huyện Thuận Thành (1.000ha) | 2013-2020 | 6.490,000 |
|
|
| 6.490,000 | 6.490,000 |
7 | Dự án cải tạo, chỉnh trang khu vực trung tâm thị trấn Hồ | 2018-2022 | - |
|
|
|
| - |
VI.1.9 | Tuyến phố văn minh |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Xây dựng, công nhận 20% tuyến phố văn minh | 2018-2022 | - |
|
|
|
| - |
VI.1.10 | Trùng tu, tôn tạo di tích |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Trùng tu, tôn tạo 40% các di tích đã được cấp có thẩm quyền công nhận | 2018-2022 | - |
|
|
|
| - |
VI.2 | Dự án phát triển đô thị khác |
| 251,910 | 0,000 | 251,910 | 0,000 | 0,000 | 251,910 |
1 | Dự án ĐTXD nghĩa trang nhân dân huyện Thuận Thành tại xã Nguyệt Đức (20ha) | 2016-2020 | 50,000 |
| 50,000 |
|
| 50,000 |
2 | Trụ sở làm việc khối cơ quan dân vận Huyện ủy Thuận Thành | 2016-2020 | 51,910 |
| 51,910 |
|
| 51,910 |
3 | Dự án ĐTXD Khu thể thao, nhà thi đấu, sân vận động huyện Thuận Thành | 2016-2020 | 150,000 |
| 150,000 |
|
| 150,000 |
Căn cứ vào nguồn lực thực hiện và thực tiễn phát triển đô thị của tỉnh sẽ điều chỉnh niên độ danh mục các dự án giai đoạn 2014-2020 và xây dựng danh mục các dự án giai đoạn 2021-2030 vào năm 2020 (năm cuối của giai đoạn 2014-2020).
Các dự án chưa có vốn trong Bảng 7 cần được bố trí vốn để đảm bảo tiêu chuẩn đô thị loại IV khi lập Chương trình phát triển đô thị thị trấn Hồ và lập Đề án đề nghị công nhận thị trấn Hồ là đô thị loại IV.
Bảng 7: Tổng hợp danh mục các dự án đầu tư xây dựng mới tại huyện Gia Bình đến năm 2020
TT | Tên dự án | Thời gian khởi công hoàn thành | Tổng mức đầu tư | Nguồn vốn | Phân kỳ đầu tư 2013-2020 | |||
NSTW | NSĐP | Vay, viện trợ | Khác | |||||
VII | HUYỆN GIA BÌNH |
| 1.127,725 | 49,000 | 356,290 | 41,819 | 680,616 | 1.127,725 |
VII.1 | Dự án phát triển đô thị ưu tiên |
| 777,725 | 49,000 | 106,290 | 41,819 | 580,616 | 777,725 |
1 | Lập QHC đô thị mới Nhân Thắng; Lập quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị mới Nhân Thắng | 2014-2015 | 1,200 |
| 1,200 |
|
| 1,200 |
2 | Lập đề án đề nghị công nhận đô thị mới Nhân Thắng đạt tiêu chuẩn đô thị loại V | 2016 | 1,000 |
| 1,000 |
|
| 1,000 |
3 | Lập các QH chi tiết thị trấn Nhân Thắng | 2016-2017 | 1,960 |
| 1,960 |
|
| 1,960 |
4 | Lập đề án thành lập thị trấn Nhân Thắng | 2017 | 1,200 |
| 1,200 |
|
| 1,200 |
5 | Lập QHC đô thị mới Cao Đức | 2017 | 0,930 |
| 0,930 |
|
| 0,930 |
6 | Hạ tầng khu nhà ở và dịch vụ xã Nhân Thắng, Gia Bình (25,2 ha) | 2014-2020 | 203,868 |
|
|
| 203,868 | 203,868 |
7 | Cải tạo, nâng cấp hệ thống lưới điện huyện Gia Bình | 2013-2020 | 418,567 |
|
| 41,819 | 376,748 | 418,567 |
8 | Xây dựng khu xử lý chất thải rắn sinh hoạt của huyện tại xã Cao Đức (7ha) | 2014-2020 | 49,000 | 49,000 |
|
|
| 49,000 |
9 | Cải tạo chỉnh trang trung tâm hành chính huyện | 2014-2020 | 50,000 |
| 50,000 |
|
| 50,000 |
10 | Dự án ĐTXD nghĩa trang nhân dân huyện Gia Bình tại xã Đại Bái (20ha) | 2016-2020 | 50,000 |
| 50,000 |
|
| 50,000 |
VII.2 | Dự án phát triển đô thị khác |
| 350,000 | 0,000 | 250,000 | 0,000 | 100,000 | 350,000 |
1 | Dự án ĐTXD một số hạ tầng kỹ thuật Khu đô thị Ngụ | 2016-2020 | 200,000 |
| 100 |
| 100,000 | 200,000 |
2 | Dự án ĐTXD Khu thể thao, nhà thi đấu, sân vận động huyện tại thị trấn Gia Bình | 2016-2020 | 150,000 |
| 150,000 |
|
| 150,000 |
Căn cứ vào nguồn lực thực hiện và thực tiễn phát triển đô thị của tỉnh sẽ điều chỉnh niên độ danh mục các dự án phát giai đoạn 2014-2020 và xây dựng danh mục các dự án giai đoạn 2021-2030 vào năm 2020 (năm cuối của giai đoạn 2014-2020).
Các dự án khắc phục các chỉ tiêu còn yếu, còn thiếu của đô thị mới Nhân Thắng và Cao Đức sẽ được xác định cụ thể sau khi Quy hoạch chung đô thị Nhân Thắng (năm 2014-2015) và Cao Đức (năm 2017) được phê duyệt. Các dự án khắc phục các chỉ tiêu còn yếu, còn thiếu của thị trấn Gia Bình sẽ được xác định cụ thể theo Điều chỉnh quy hoạch chung thị trấn Gia Bình được phê duyệt (sau năm 2030).
Bảng 8: Tổng hợp danh mục các dự án đầu tư xây dựng huyện Lương Tài đến năm 2020
TT | Tên dự án | Thời gian | Tổng mức đầu tư | Nguồn vốn | Phân kỳ đầu tư 2013-2020 | |||
NSTW | NSĐP | Vay, viện trợ | Khác | |||||
VIII | HUYỆN LƯƠNG TÀI |
| 916,422 | 200,505 | 383,715 | 22,276 | 309,926 | 916,422 |
VIII.1 | Dự án phát triển đô thị ưu tiên |
| 639,082 | 105,000 | 201,880 | 22,276 | 309,926 | 639,082 |
1 | Lập điều chỉnh QHC thị trấn Thứa | 2013-2014 | 0,930 |
| 0,930 |
|
| 0,930 |
2 | Lập QHC đô thị mới Trung Kênh | 2016-2020 | 0,950 |
| 0,950 |
|
| 0,950 |
3 | Dự án ĐTXD một số hạ tầng Khu đô thị Kênh Vàng | 2016-2020 | 200,000 |
| 100 |
| 100,000 | 200,000 |
4 | Cải tạo chỉnh trang trung tâm hành chính huyện | 2014-2020 | 50,000 |
| 50,000 |
|
| 50,000 |
5 | Cải tạo, nâng cấp hệ thống lưới điện huyện Lương Tài | 2013-2020 | 232,202 |
|
| 22,276 | 209,926 | 232,202 |
6 | Dự án ĐTXD nghĩa trang nhân dân huyện Lương Tài tại xã Quảng Phú (25ha) | 2016-2020 | 50,000 |
| 50,000 |
|
| 50,000 |
7 | Dự án xây dựng khu xử lý chất thải rắn sinh hoạt của huyện tại xã Bình Định (15ha) | 2014-2020 | 105,000 | 105,000 |
|
|
| 105,000 |
VIII.2 | Dự án phát triển đô thị khác |
| 277,340 | 95,505 | 181,835 | 0,000 | 0,000 | 277,340 |
1 | Trung tâm dạy nghề huyện Lương Tài | 2014-2015 | 127,340 | 95,505 | 31,835 |
|
| 127,340 |
2 | Dự án ĐTXD Khu thể thao, nhà thi đấu, sân vận động huyện Lương Tài | 2016-2020 | 150,000 |
| 150,000 |
|
| 150,000 |
Căn cứ vào nguồn lực thực hiện và thực tiễn phát triển đô thị của tỉnh sẽ điều chỉnh niên độ danh mục các dự án phát triển đô thị giai đoạn 2014-2020 và xây dựng danh mục các dự án giai đoạn 2021-2030 vào năm 2020 (năm cuối của giai đoạn 2014-2020).
Các dự án khắc phục các chỉ tiêu còn yếu, còn thiếu của đô thị mới Trung Kênh sẽ được xác định cụ thể sau khi Quy hoạch chung đô thị Trung Kênh được phê duyệt. Các dự án khắc phục các chỉ tiêu còn yếu, còn thiếu của thị trấn Thứa sẽ được xác định cụ thể theo Điều chỉnh quy hoạch chung thị trấn Thứa được phê duyệt (sau năm 2030).
PHỤ LỤC 3
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ ĐANG TRIỂN KHAI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH
Bảng 1: Tổng hợp danh mục các dự án đầu tư phát triển đô thị tỉnh Bắc Ninh đang triển khai
TT | Tên dự án | Thời gian khởi công hoàn thành | Tổng mức đầu tư | Nguồn vốn | Lũy kế thực hiện đến 12/2012 | Phân kỳ đầu tư 2013-2020 | |||
NSTW | NSĐP | Vay, viện trợ | Khác | ||||||
| TỔNG |
| 8.500,005 | 2.568,830 | 5.173,314 | 513,860 | 244,000 | 3.234,488 | 5.265,517 |
I | HẠ TẦNG KỸ THUẬT ĐÔ THỊ |
| 5.371,783 | 434,123 | 4.197,801 | 513,860 | 226,000 | 1.904,402 | 3.467,381 |
I.1 | Giao thông |
| 3.549,611 | 190,471 | 3.359,141 | 0,000 | 0,000 | 1.360,469 | 2.189,142 |
1 | Dự án đường nối TL282 - Cầu vượt sông Đuống | 2012-2015 | 1.308,694 |
| 1.308,694 |
|
| 144,950 | 1.163,744 |
2 | Đường TL 282 (Đông Bình - Ngụ) | 2009-2013 | 102,436 |
| 102,436 |
|
| 65,800 | 36,636 |
3 | Đường TL 295 (Chờ - Từ Sơn) | 2009-2013 | 187,968 |
| 187,968 |
|
| 144,000 | 43,968 |
4 | Nút giao QL1A với TL271 | 2006-2013 | 73,669 |
| 73,669 |
|
| 50,900 | 22,769 |
5 | Đường TL 277 (Chờ - Cầu Tó) | 2009-2013 | 12,024 |
| 12,024 |
|
| 6,000 | 6,024 |
6 | Đường TL 283 (Đông Côi - Kênh Bắc) | 2009-2015 | 55,946 |
| 55,946 |
|
| 43,530 | 12,416 |
7 | Đường TL 283 (Dâu - Bút Tháp) | 2010-2015 | 73,912 |
| 73,912 |
|
| 19,170 | 54,742 |
8 | Cảnh quan nút giao khác mức QL18 - QL1 (Bắc Ninh) | 2010-2020 | 13,832 |
| 13,832 |
|
| 0,280 | 13,552 |
9 | Đường TL 280 (Đông Bình - Lâm Bình) | 2009-2015 | 175,160 |
| 175,160 |
|
| 100,550 | 74,610 |
10 | Đường nối TL295 với đường lên cầu Đông Xuyên | 2012-2015 | 30,193 |
| 30,193 |
|
| 20,000 | 10,193 |
11 | Đường TL 276 (Bến Hồ - QL38) | 2010-2015 | 49,306 |
| 49,306 |
|
| 9,970 | 39,336 |
12 | Đường TL 279 (Phố Mới - Chì) | 2009-2015 | 136,542 | 95,579 | 40,963 |
|
| 85,080 | 51,462 |
13 | Cải tạo, nâng cấp đường TL285 (đoạn Táo Đôi-AnMỹ) | 2009-2013 | 21,010 |
| 21,010 |
|
| 11,000 | 10,010 |
14 | Cải tạo, mở rộng đường TL 285 đoạn từ thôn An Mỹ đi lên đê Hữu sông Thái Bình, huyện Lương Tài | 2012-2015 | 44,450 |
| 44,450 |
|
| 1,000 | 43,450 |
15 | Đường TL 281 (Thứa - Kênh Vàng) | 2008-2015 | 156,224 |
| 156,224 |
|
| 85,040 | 71,184 |
16 | Đường TL 282 (đoạn Ngụ - Cao Đức) | 2009-2015 | 135,559 | 94,891 | 40,668 |
|
| 83,880 | 51,679 |
17 | Nút giao QL1A với TL 276 (TL 270 cũ) | 2012-2015 | 113,890 |
| 113,890 |
|
| 57,970 | 55,920 |
18 | Đường Đại Đồng - Cống Bựu đoạn từ đầu tuyến lên KCN Đại Đồng - Hoàn Sơn | 2010-2015 | 30,220 |
| 30,220 |
|
| 14,606 | 15,614 |
19 | Đường Cống Bựu - Cống Nguyễn | 2008-2015 | 21,603 |
| 21,603 |
|
| 15,400 | 6,203 |
20 | Đường ĐT1 - Khu đô thị mới huyện Tiên Du (Đường vào Bệnh viện đa khoa huyện Tiên Du) | 2008-2015 | 38,260 |
| 38,260 |
|
| 21,600 | 16,660 |
21 | Đường Nội Duệ - Tri Phương (huyện Tiên Du) | 2010-2015 | 52,500 |
| 52,500 |
|
| 21,500 | 31,000 |
22 | Đường Đấu Mã giai đoạn 2 (TP. Bắc Ninh) | 2009-2015 | 26,325 |
| 26,325 |
|
| 22,662 | 3,663 |
23 | Đường Lê Thái Tổ 2 (TP. Bắc Ninh) | 2004-2015 | 29,384 |
| 29,384 |
|
| 25,995 | 3,389 |
24 | Đường Lý Anh Tông (TP. Bắc Ninh) | 2009-2015 | 19,308 |
| 19,308 |
|
| 12,679 | 6,629 |
25 | Đường Lê Văn Thịnh gđ 2 (TP. Bắc Ninh) | 2009-2015 | 18,617 |
| 18,617 |
|
| 13,336 | 5,281 |
26 | Đường Ngọc Hân Công Chúa 2 (TP. Bắc Ninh) | 2010-2015 | 31,609 |
| 31,609 |
|
| 3,800 | 27,809 |
27 | Đường Kinh Dương Vương kéo dài qua đường sắt Hà Lạng (TP. Bắc Ninh) | 2010-2014 | 112,700 |
| 112,700 |
|
| 29,000 | 83,700 |
28 | Đường Bình Than gđ 2 (TP. Bắc Ninh) | 2005-2015 | 27,087 |
| 27,087 |
|
| 9,000 | 18,087 |
29 | Đường Hoàng Hoa Thám (TP. Bắc Ninh) | 2007-2015 | 24,252 |
| 24,252 |
|
| 15,757 | 8,495 |
30 | Đường Huyền Quang (TP. Bắc Ninh) | 2003-2014 | 18,657 |
| 18,657 |
|
| 15,002 | 3,655 |
31 | Đường Nguyễn Quyền 1 (TP. Bắc Ninh) | 2011-2014 | 20,700 |
| 20,700 |
|
| 3,000 | 17,700 |
32 | Đường Nguyễn Quyền 2 (TP. Bắc Ninh) | 2012-2015 | 24,000 |
| 24 |
|
| 10,000 | 14,000 |
33 | Đường Ngô Tất Tố (TP. Bắc Ninh) | 2010-2015 | 4,831 |
| 4,831 |
|
| 4,000 | 0,831 |
34 | Đường Bình Than 2 (TP. Bắc Ninh) | 2010-2015 | 28,960 |
| 28,960 |
|
| 10,812 | 18,148 |
35 | Đường Vạn An - Hòa Long (TP. Bắc Ninh) | 2010-2015 | 33,816 |
| 33,816 |
|
| 12,000 | 21,816 |
36 | Đường trục Hạp Lĩnh - Khắc Niệm (TP. Bắc Ninh) | 2010-2015 | 86,870 |
| 86,870 |
|
| 61,100 | 25,770 |
37 | Đường Nguyễn Đăng Đạo kéo dài đi Hòa Long (TP. Bắc Ninh) | 2011-2015 | 84,049 |
| 84,049 |
|
| 23,000 | 61,049 |
38 | Đường Cống Bựu - Cống Nguyễn đoạn qua thành phố Bắc Ninh (TP. Bắc Ninh) | 2012-2015 | 27,540 |
| 27,540 |
|
| 8,100 | 19,440 |
39 | Đường Trần Quốc Toản (TP. Bắc Ninh) | 2013-2014 | 7,600 |
| 7,600 |
|
| 3,000 | 4,600 |
40 | Đường vào khu xử lý chất thải bảo vệ môi trường tỉnh Bắc Ninh (TP. Bắc Ninh) | 2010-2015 | 89,908 |
| 89,908 |
|
| 76,000 | 13,908 |
I.2 | Hệ thống cấp nước |
| 68,760 | 19,253 | 0,000 | 49,507 | 0,000 | 49,563 | 19,197 |
1 | Dự án đầu tư xây dựng hệ thống cấp nước đô thị thị trấn Chờ và thị trấn Gia Bình | 2010-2015 | 68,760 | 19,253 |
| 49,507 |
| 49,563 | 19,197 |
I.3 | Hệ thống thoát nước |
| 782,017 | 102,707 | 439,660 | 239,650 | 0,000 | 357,290 | 424,727 |
1 | Dự án đầu tư xây dựng Hệ thống thoát nước và xử lý nước thải thành phố Bắc Ninh (giai đoạn 2003-2010) | 2007-2015 | 342,357 | 102,707 |
| 239,650 |
| 301,290 | 41,067 |
2 | Đầu tư xây dựng hệ thống thoát nước và xử lý nước thải TP. Bắc Ninh - Công trình tuyến cống hộp đường Huyền Quang | 2011-2015 | 44,660 |
| 44,660 |
|
| 15,000 | 29,660 |
3 | Xây dựng hệ thống xử lý nước thải tập trung thuộc hệ thống xử lý môi trường làng nghề Phong Khê, thành phố Bắc Ninh | 2012-2015 | 395,000 |
| 395,000 |
|
| 41,000 | 354,000 |
I.4 | Cây xanh |
| 340,000 | 0,000 | 114,000 | 0,000 | 226,000 | 60,000 | 280,000 |
1 | Dự án xây dựng công viên hồ điều hòa Văn Miếu (TP Bắc Ninh) | 2011-2015 | 226,000 |
|
|
| 226,000 |
| 226,000 |
2 | Công viên Nguyễn Văn Cừ | 2013-2014 | 114,000 |
| 114,000 |
|
| 60,000 | 54,000 |
I.5 | Thu gom xử lý chất thải rắn |
| 631,395 | 121,692 | 285,000 | 224,703 | 0,000 | 77,080 | 554,315 |
1 | Quản lý nước thải, chất thải rắn tại các thị xã, chương trình Miền Bắc II - hợp phần chất thải rắn tỉnh Bắc Ninh | 2009-2015 | 346,395 | 121,692 |
| 224,703 |
| 37,080 | 309,315 |
2 | Khu xử lý bãi rác Đồng Ngo (thành phố Bắc Ninh) | 2013-2015 | 285,000 |
| 285,000 |
|
| 40,000 | 245,000 |
II | HẠ TẦNG XÃ HỘI |
| 3.128,221 | 2.134,708 | 975,514 | 0,000 | 18,000 | 1.330,086 | 1.798,135 |
II.1 | Nhà ở và khu đô thị |
| 266,935 | 236,595 | 30,340 | 0,000 | 0,000 | 220,606 | 46,329 |
1 | Khu nhà ở sinh viên (TP Bắc Ninh) | 2010-2015 | 266,935 | 236,595 | 30,340 |
|
| 220,606 | 46,329 |
II.2 | Công trình cơ quan hành chính |
| 177,580 | 0,000 | 177,580 | 0,000 | 0,000 | 80,930 | 96,650 |
1 | Trụ sở HĐND - UBND huyện Yên Phong | 2009-2014 | 27,800 |
| 27,800 |
|
| 26,560 | 1,240 |
2 | Trụ sở huyện ủy Yên Phong | 2010-2014 | 27,090 |
| 27,090 |
|
| 4,600 | 22,490 |
3 | Trụ sở Huyện ủy Thuận Thành | 2010-2014 | 32,330 |
| 32,330 |
|
| 24,500 | 7,830 |
4 | Nhà khách nội bộ và công vụ tỉnh Bắc Ninh | 2009-2014 | 40,100 |
| 40,100 |
|
| 21,720 | 18,380 |
5 | Trung tâm lưu trữ tỉnh Bắc Ninh (TP. Bắc Ninh) | 2011-2015 | 50,260 |
| 50,260 |
|
| 3,550 | 46,710 |
II.3 | Công trình Y tế |
| 1.956,235 | 1.551,820 | 404,415 | 0,000 | 0,000 | 725,320 | 1.230,915 |
1 | Bệnh viện Đa khoa huyện Yên Phong | 2009-2015 | 123,300 | 92,475 | 30,825 |
|
| 34,500 | 88,800 |
2 | Bệnh viện Đa khoa huyện Lương Tài | 2009-2015 | 140,100 | 105,075 | 35,025 |
|
| 44,515 | 95,585 |
3 | Bệnh viện Đa khoa huyện Thuận Thành | 2008-2015 | 101,400 | 76,050 | 25,350 |
|
| 51,000 | 50,400 |
4 | Bệnh viện Đa khoa huyện Gia Bình | 2001-2015 | 42,900 | 32,175 | 10,725 |
|
| 18,200 | 24,700 |
5 | Bệnh viện Đa khoa huyện Tiên Du | 2008-2015 | 170,300 | 127,725 | 42,575 |
|
| 73,045 | 97,255 |
6 | Bệnh viện Đa khoa tỉnh (quy mô 1.000 giường) | 2010-2015 | 517,900 | 388,425 | 129,475 |
|
| 178,630 | 339,270 |
7 | Bệnh viện Tâm thần tỉnh Bắc Ninh | 2010-2015 | 67,700 | 67,700 | 0,000 |
|
| 23,600 | 44,100 |
8 | Bệnh viện Lao và Phổi tỉnh Bắc Ninh | 2009-2015 | 99,300 | 99,300 | 0,000 |
|
| 38,000 | 61,300 |
9 | Bệnh viện Nhi - Sản tỉnh Bắc Ninh | 2011-2015 | 264,200 | 211,360 | 52,840 |
|
| 65,030 | 199,170 |
10 | Trung tâm Ung Bướu Bắc Ninh | 2010-2015 | 388,000 | 310,400 | 77,600 |
|
| 179,000 | 209,000 |
11 | Trung tâm Phòng chống HIV/AIDS tỉnh Bắc Ninh | 2009-2015 | 27,935 | 27,935 | 0,000 |
|
| 11,000 | 16,935 |
12 | Hệ thống nước thải Bệnh viện Lao và Phổi | 2011-2015 | 13,200 | 13,200 | 0,000 |
|
| 8,800 | 4,400 |
II.4 | Công trình Giáo dục |
| 271,155 | 96,821 | 174,334 | 0,000 | 0,000 | 109,620 | 161,535 |
1 | Trung tâm giáo dục dạy nghề hướng thiện (05 - 06) | 2006-2014 | 83,830 |
| 83,830 |
|
| 64,370 | 19,460 |
2 | Trường trung cấp KT - KT và thủ công mỹ nghệ truyền thống Thuận Thành. | 2010-2015 | 129,095 | 96,821 | 32,274 |
|
| 9,000 | 120,095 |
3 | Đầu tư XDCT Trung tâm kỹ thuật tổng hợp hướng nghiệp Bắc Ninh | 2010-2014 | 58,230 |
| 58,230 |
|
| 36,250 | 21,980 |
II.5 | Văn hóa |
| 456,316 | 249,471 | 188,845 | 0,000 | 18,000 | 193,610 | 262,706 |
1 | Tu bổ, tôn tạo khu di tích lăng và đền thờ Kinh Dương Vương | 2011-2015 | 70,230 | 36,115 | 16,115 |
| 18,000 | 9,190 | 61,040 |
2 | Khu lưu niệm đồng chí Ngô Gia Tự | 2013-2015 | 98,796 | 76,073 | 22,723 |
|
| 54,060 | 44,736 |
3 | Trung tâm văn hóa TP Bắc Ninh | 2011-2015 | 109,000 |
| 109,000 |
|
| 15,000 | 94,000 |
4 | Khu lưu niệm cố Tổng Bí thư Nguyễn Văn Cừ | 2011-2015 | 178,290 | 137,283 | 41,007 |
|
| 115,360 | 62,930 |
- 1Nghị quyết 116/NQ-HĐND năm 2014 về Chương trình phát triển đô thị tỉnh Đồng Nai giai đoạn đến năm 2020 và giai đoạn 2021-2030
- 2Nghị quyết 14/2014/NQ-HĐND về Chương trình phát triển đô thị tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2014-2020 và định hướng đến năm 2030
- 3Quyết định 22/2014/QĐ-UBND về Chương trình phát triển đô thị tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2014 - 2020 và định hướng đến năm 2030
- 4Quyết định 108/QĐ-UBND năm 2013 về Chương trình tổng thể xây dựng, phát triển đô thị tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 5Quyết định 2836/QĐ-UBND năm 2014 duyệt Chương trình phát triển đô thị tỉnh Đồng Nai giai đoạn đến năm 2020 và giai đoạn 2021 - 2030
- 6Quyết định 07/2012/QĐ-UBND về Chương trình phát triển đô thị thị xã Lai Châu để đạt tiêu chí đô thị loại III vào năm 2013 và thành lập Thành phố Lai Châu, tỉnh Lai Châu vào năm 2015
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật xây dựng 2003
- 3Quyết định 100/2008/QĐ-TTg Phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Nghị định 42/2009/NĐ-CP về việc phân loại đô thị
- 5Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 6Thông tư 34/2009/TT-BXD hướng dẫn Nghị định 42/2009/NĐ-CP về việc phân loại đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 7Quyết định 1659/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị quốc gia giai đoạn 2012 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 60/QĐ-UBND năm 2013 về phê duyệt quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Bắc Ninh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 9Nghị quyết 116/NQ-HĐND năm 2014 về Chương trình phát triển đô thị tỉnh Đồng Nai giai đoạn đến năm 2020 và giai đoạn 2021-2030
- 10Nghị quyết 14/2014/NQ-HĐND về Chương trình phát triển đô thị tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2014-2020 và định hướng đến năm 2030
- 11Quyết định 417/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt điều chỉnh bổ sung quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Bắc Ninh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 12Quyết định 406/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt Đề án Quy hoạch phát triển ngành Y tế tỉnh Bắc Ninh đến năm 2020
- 13Quyết định 22/2014/QĐ-UBND về Chương trình phát triển đô thị tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2014 - 2020 và định hướng đến năm 2030
- 14Quyết định 108/QĐ-UBND năm 2013 về Chương trình tổng thể xây dựng, phát triển đô thị tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 15Quyết định 2836/QĐ-UBND năm 2014 duyệt Chương trình phát triển đô thị tỉnh Đồng Nai giai đoạn đến năm 2020 và giai đoạn 2021 - 2030
- 16Quyết định 07/2012/QĐ-UBND về Chương trình phát triển đô thị thị xã Lai Châu để đạt tiêu chí đô thị loại III vào năm 2013 và thành lập Thành phố Lai Châu, tỉnh Lai Châu vào năm 2015
Quyết định 338/2014/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình Phát triển đô thị tỉnh Bắc Ninh đến năm 2030
- Số hiệu: 338/2014/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 04/08/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Ninh
- Người ký: Nguyễn Tiến Nhường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra