Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3379/QĐ-UBND

Thanh Hóa, ngày 30 tháng 9 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH MỘT SỐ ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN NÔNG, LÂM NGHIỆP THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 30a/2008/NQ-CP NGÀY 27/12/2008 CỦA CHÍNH PHỦ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị quyết số 30a/2008//NQ-CP, ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo;

Căn cứ Thông tư số 08/2009/TT-BNN ngày 26/02/2009 của Bộ Nông nghiệp & PTNT hướng dẫn thực hiện một số chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản;

Căn cứ Quyết định số 216/QĐ-BNN-KHCN ngày 26/01/2007 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc phê duyệt quy định tạm thời định mức áp dụng trong các Chương trình, Dự án khuyến nông;

Xét đề nghị của Giám đốc sở Nông nghiệp&Phát triển nông thôn tại Tờ trình số: 161/TTr-SNN&PTNT ngày 27 tháng 7 năm 2009 và đề nghị của Sở Tài chính tại Văn bản số 1875/STC-QLNS ngày 21/8/2009 về việc đề nghị ban hành một số định mức hỗ trợ phát triển nông, lâm nghiệp theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành một số định mức kinh tế-kỹ thuật hỗ trợ phát triển nông, lâm nghiệp theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ, với những nội dung chính sau:

1. Đối tượng áp dụng

Là hộ gia đình đang sinh sống và có hộ khẩu thường trú tại địa bàn các xã thuộc 7 huyện nghèo: Mường Lát, Quan hóa, Quan Sơn, Lang Chánh, Bá Thước, Thường Xuân và Như Xuân được thụ hưởng chính sách giảm nghèo nhanh và bền vững theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP của Chính phủ.

2. Một số định mức kinh tế-kỹ thuật hỗ trợ phát triển nông, lâm nghiệp, như sau:

2.1. Định mức hỗ trợ một lần về giống, vật tư của một số cây trồng có giá trị kinh tế cao góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế đối với các huyện nghèo.

(cụ thể có biểu chi tiết kèm theo).

2.2. Định mức hỗ trợ cây giống, vật tư và một phần nhân công cho hộ gia đình, cá nhân trồng rừng sản xuất:

- 5 triệu đồng cho 1 ha đối với huyện M­ường Lát và các xã biên giới;

- 4,5 triệu cho 1 ha đối với các xã đặc biệt khó khăn đang được thực hiện Ch­ương trình 135 giai đoạn 2;

- 4 triệu đồng cho 1 ha đối với các xã còn lại;

Điều 2.

1. Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Lao động Thương binh và Xã hội, Ban Dân tộc có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn các địa phương tổ chức triển khai thực hiện quyết định này; đồng thời đôn đốc, kiểm tra quá trình thực hiện của các huyện theo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước đảm bảo đúng định mức hỗ trợ và đúng đối tượng được thụ hưởng chính sách.

2. Chủ tịch UBND các huyện: Mường Lát, Quan hóa, Quan Sơn, Lang Chánh, Bá Thước, Thường Xuân và Như Xuân căn cứ nội dung được phê duyệt tại điều 1, Quyết định này có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện; định kỳ hàng tháng báo cáo tình hình và kết quả thực hiện gửi về Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Lao động Thương binh và Xã hội để tổng hợp báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký;

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và PTNT, Lao động Thương binh và Xã hội, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Ban Dân tộc, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh Thanh hóa, Chủ tịch UBND các huyện nghèo, Thủ trưởng các ban, ngành thuộc thành viên Ban Chỉ đạo giảm nghèo tỉnh Thanh Hóa và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 3 QĐ ( để thực hiện );
- TT Tỉnh ủy, HĐND tỉnh ( để B/cáo );
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- UBND các huyện miền núi ( để thực hiện );
- Lưu: VT, MN (2). M50.
QD 3329

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Vương Văn Việt

 

ĐỊNH MỨC KINH TẾ- KỸ THUẬT ĐỐI VỚI CÁC LOẠI CÂY TRỒNG CÓ GIÁ TRỊ KINH TẾ CAO GÓP PHẦN CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ CÁC HUYỆN NGHÈO

(Kèm theo quyết định số: 3379/QĐ-UBND ngày 30 tháng 9 năm 2009 của UBND tỉnh Thanh Hóa)

TT

Tên Cây trồng,

Tiêu chuẩn giống

Định mức hỗ trợ/1ha

Ghi chú

Giống

Đạm Urê (kg)

Lân super (kg)

Phân ka li (60% K2O)

1

Lúa

Lúa lai F1

30(kg)

280

550

200

 

Lúa thuần c.lượng (N. chủng)

80 (kg)

280

430

145

 

2

Ngô

Ngô lai F1

20(kg)

350

500

180

 

3

Đậu tương

Nguyên chủng

60(kg)

80

350

150

 

4

Lạc(vỏ)

Nguyên chủng

200(kg)

80

500

160

 

5

Mía

Giống t­ươi, sạch sâu, bệnh, không quá già; mắt giông mía không bị trần xước, có khả năng nảy mầm cao; mỗi hom mía tối thiểu 3-4 mắt.

8.000(kg)

700

900

800

 

6

Nhãn, Vải

Cây ghép, mắt ghép tốt, sống ổn định. Bầu không bị bể, cây không long gốc

205 cây

150

840

230

 

7

Cam, Quýt

Cây chiết, cành hoặc cây ghép, mắt ghép tốt, sống ổn định. bầu không bị vỡ, không long gốc

540 cây

220

300

200

 

8

Bưởi

Cây chiết, cành hoặc cây ghép, mắt ghép tốt, sống ổn định. bầu không bị vỡ, không long gốc

370 cây

150

250

150

 

9

Chè

Giống ươm trong bầu

30.000 bầu

300

1.000

300

 

10

Dứa

Chồi 20-30cm, đã có 8 lá

55.000 chồi

500

1.000

450

 

11

Sắn

Hom còn tươi, không bị trớt, dài 20-30cm.

20.000 hom

300

500

300

 

(Cây ngắn ngày tính cho vụ đầu gồm: lúa, ngô, đậu tương, lạc, dứa, sắn; cây nhãn, vải, chè, cam, quýt, bưởi tính cho trồng mới và 3 năm KTCB, Cây lâm nghiệp đề nghị thực hiện cơ cấu, mật độ theo văn bản số 255/NN&PTNT-LN ngày 20/2/2009 của Sở NN&PTNT Thanh Hóa).