Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------

Số: 3376/QĐ-UBND

Vĩnh Long, ngày 18 tháng 12 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CÔNG TÁC PHÁP CHẾ NĂM 2021 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 55/2011/NĐ-CP, ngày 04 tháng 7 năm 2011 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của tổ chức pháp chế;

Căn cứ Thông tư số 01/2015/TT-BTP, ngày 15 tháng 01 năm 2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn về nghiệp vụ thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các tổ chức pháp chế;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 1219/TTr-STP ngày 10 tháng 12 năm 2020.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện công tác pháp chế năm 2021 trên địa bàn tỉnh.

Điều 2. Giao Giám đốc Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai thực hiện đúng nội dung Kế hoạch.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Bộ Tư pháp;
- Cục Công tác phía Nam (BTP);
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Lưu: VT,2.10.05..

CHỦ TỊCH




Lữ Quang Ngời

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN CÔNG TÁC PHÁP CHẾ NĂM 2021 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3376/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chủ tịch UBND tỉnh)

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

Kiện toàn đội ngũ thực hiện công tác pháp chế tại các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh theo Nghị định số 55/2011/NĐ-CP, ngày 04/7/2011 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của tổ chức pháp chế; tạo nguồn nhân lực góp phần thực hiện công tác cải cách hành chính để từng bước nâng cao chỉ số cải cách hành chính của tỉnh.

Nâng cao năng lực, nghiệp vụ chuyên môn của đội ngũ thực hiện công tác pháp chế tại các sở, ngành tỉnh; tạo sự chuyển biến cơ bản trong công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, kiểm soát thủ tục hành chính, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật, kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật,... để đáp ứng yêu cầu tăng cường hiệu quả quản lý nhà nước bằng pháp luật.

2. Yêu cầu

Nâng cao nhận thức trách nhiệm đối với việc kiện toàn đội ngũ thực hiện công tác pháp chế; từng bước tổ chức, phân công cán bộ, công chức thực hiện công tác pháp chế chuyên trách hoặc kiêm nhiệm tại các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh.

Xác định rõ các nội dung hoạt động, tiến độ, thời gian hoàn thành, trách nhiệm của các cơ quan có liên quan để chủ động thực hiện đầy đủ, kịp thời nhiệm vụ công tác pháp chế theo quy định tại Nghị định số 55/2011/NĐ-CP ngày 04/7/2011 của Chính phủ.

II. NỘI DUNG

1. Rà soát, thống kê danh sách cán bộ, công chức, viên chức (gọi chung là cán bộ) đang thực hiện công tác pháp chế tại các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh

a) Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp

b) Cơ quan phối hợp: Các sở, ngành tỉnh.

c) Thời gian thực hiện: Quí I/2021

d) Kết quả: Tổng hợp danh sách cán bộ đang thực hiện công tác pháp chế tại các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh.

2. Kiện toàn đội ngũ cán bộ thực hiện công tác pháp chế tại các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh

a) Cơ quan chủ trì: Các sở, ngành tỉnh.

b) Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ, Sở Tư pháp.

c) Thời gian thực hiện: Quí II/2021

d) Kết quả: Đảm bảo bố trí cán bộ thực hiện công tác pháp chế đạt hiệu quả.

3. Tổ chức tập huấn nghiệp vụ thực hiện chức năng, nhiệm vụ của cán bộ pháp chế tại các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh

a) Nội dung tập huấn.

- Công tác xây dựng văn bản QPPL.

- Rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL.

- Kiểm tra và xử lý văn bản QPPL.

- Phổ biến giáo dục pháp luật.

- Theo dõi tình hình thi hành pháp luật.

- Bồi thường của nhà nước.

- Hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp.

b) Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.

c) Cơ quan phối hợp: Các sở, ngành tỉnh.

d) Thời gian thực hiện: Quí II/2021.

đ) Kết quả: Hội nghị tập huấn nghiệp vụ chuyên môn.

4. Khảo sát việc thực hiện nhiệm vụ pháp chế theo quy định tại Thông tư 01/2015/TT-BTP, ngày 15/01/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn về nghiệp vụ thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các tổ chức pháp chế

a) Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.

b) Cơ quan phối hợp: Các sở, ngành tỉnh.

c) Thời gian thực hiện: Quý IV/2021

d) Kết quả: Báo cáo kết quả khảo sát.

5. Báo cáo tình hình kiện toàn đội ngũ cán bộ pháp chế theo quy định của Nghị định 55/2011/NĐ-CP ngày 04/7/2011 của Chính phủ

a) Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.

b) Cơ quan phối hợp: Các sở, ngành tỉnh.

c) Thời gian thực hiện: Khi có yêu cầu của cơ quan Trung ương.

d) Kết quả: Báo cáo tình hình kiện toàn đội ngũ cán bộ pháp chế.

III. KINH PHÍ THỰC HIỆN

Kinh phí thực hiện Kế hoạch được đảm bảo từ nguồn kinh phí hoạt động thường xuyên của cơ quan đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Các sở, ngành tỉnh có trách nhiệm tổ chức thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ được phân công tại Kế hoạch này; chủ động phân công, bố trí cán bộ, công chức, viên chức trong biên chế của đơn vị thực hiện công tác pháp chế chuyên trách hoặc kiêm nhiệm.

Sở Tư pháp tổ chức hội nghị tập huấn nghiệp vụ cho cán bộ pháp chế đảm bảo đầy đủ các nghiệp vụ chuyên môn theo quy định của Thông tư số 01/2015/TT-BTP ngày 15/01/2015 của Bộ Tư pháp; chủ động tổng hợp, báo cáo, đề xuất của các Sở, ngành tỉnh về tình hình thực hiện công tác pháp chế trình Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Tư pháp.

Trong quá trình triển khai thực hiện có khó khăn, vướng mắc báo cáo về Sở Tư pháp để tổng hợp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ đạo giải quyết./.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 3376/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch thực hiện công tác pháp chế năm 2021 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long

  • Số hiệu: 3376/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 18/12/2020
  • Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Long
  • Người ký: Lữ Quang Ngời
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 18/12/2020
  • Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Tải văn bản