- 1Quyết định 132/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quy định phí chợ đối với một số chợ trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh tại Quyết định 311/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 2Quyết định 2491/2009/QĐ-UBND sửa đổi mức thu phí chợ đối với chợ Hà Tu, chợ Sa Tô; quy định bổ sung mức thu phí chợ đối với chợ tạm Cái Dăm trên địa bàn thành phố Hạ Long tại Quyết định 311/2008/QĐ-UBND Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 3Quyết định 311/2008/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chợ trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 4Quyết định 2015/2010/QĐ-UBND sửa đổi quy định mức thu phí chợ, vệ sinh và điều chỉnh tỷ lệ (%) trích để lại khoản thu phí đối với Ban quản lý chợ Trung tâm Đầm Hà - huyện Đầm Hà do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 5Quyết định 2992/2011/QĐ-UBND quy định tỷ lệ phần trăm (%) khoản thu phí trích để lại của Ban Quản lý chợ Hạ Long I do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 6Quyết định 322/2011/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu phí chợ quy định tại Quyết định 311/2008/QĐ-UBND và Quyết định 132/2010/QĐ-UBND quy định tỷ lệ (%) trích để lại đối với chợ Đồng Văn - huyện Bình Liêu do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 7Quyết định 3478/2010/QĐ-UBND sửa đổi quy định thu Phí chợ, Phí vệ sinh, Phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô tại chợ truyền thống Hồng Hà, thành phố Hạ Long do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 8Quyết định 2547/2013/QĐ-UBND bãi bỏ Khoản 2 Điều 1 Quyết định 322/2011/QĐ-UBND về mức thu phí chợ đối với chợ Móng Cái thành phố Móng Cái do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 9Quyết định 1916/2012/QĐ-UBND quy định mức thu phí chợ; phí vệ sinh; phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô tại chợ Trung tâm Hải Hà - huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Thông tư 02/2014/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Nghị quyết 173/2014/NQ-HĐND quy định thu các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh
- 1Quyết định 458/2017/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 2Quyết định 661/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2017
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3376/2014/QĐ-UBND | Quảng Ninh, ngày 31 tháng 12 năm 2014 |
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH THU PHÍ CHỢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính "Hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương";
Căn cứ Nghị quyết số 173/2014/NQ-HĐND ngày 12/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh khóa XII - Kỳ họp thứ 18 "Về việc quy định thu các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh";
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 5097/TTr-STC ngày 31/12/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thu phí chợ trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh như sau:
1. Mức thu phí, tỷ lệ trích để lại các chợ trên địa bàn thành phố Móng Cái, Cẩm Phả, Uông Bí do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Móng Cái, Cẩm Phả, Uông Bí quy định trên cơ sở khung mức thu phí do Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định (Thực hiện theo Quyết định số 1543/QĐ-UBND ngày 18/6/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh về việc phân cấp quản lý nhà nước một số lĩnh vực về kinh tế - xã hội cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Móng Cái, Cẩm Phả, Uông Bí).
2. Mức thu phí chợ Minh Thành thị xã Quảng Yên, thực hiện theo Văn bản số 5936/UBND-TM4 ngày 23/11/2012 của UBND tỉnh; chợ Cốc (phường Phong Cốc) thực hiện theo văn bản số 6923/UBND-TM4 ngày 23/12/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh.
3. Mức thu phí chợ của các địa bàn còn lại.
3.1. Đối với chợ có tổ chức đấu giá mức thu điểm kinh doanh: Mức thu phí chợ là mức giá trúng đấu giá.
3.2. Đối với chợ không tổ chức đấu giá mức thu điểm kinh doanh (Mức thu phí chợ) như sau:
a) Trường hợp bán hàng cố định:
a.1- Mức thu quy định tại Phụ lục số 1.
a.2- Giao cho Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố quy định địa danh cụ thể theo mức phí từng loại vị trí quy định ở Phụ lục số 1 cho phù hợp thực tế.
b) Trường hợp bán hàng lưu động tại khu vực chợ: Mức thu quy định tại Phụ lục số 2.
Điều 2. Đối tượng nộp phí và cơ quan, tổ chức thu phí.
1/ Đối tượng nộp phí:
a) Đối với trường hợp bán hàng cố định: Các hộ kinh doanh đặt cửa hàng, cửa hiệu buôn bán cố định, thường xuyên tại chợ.
b) Đối với trường hợp bán hàng lưu động tại khu vực chợ: Người buôn bán không thường xuyên, không cố định tại chợ.
2/ Cơ quan, tổ chức thu phí: Ban quản lý chợ, doanh nghiệp kinh doanh khai thác và quản lý chợ trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố.
Điều 3. Quản lý, sử dụng các khoản thu phí chợ.
Ban quản lý chợ, doanh nghiệp kinh doanh khai thác và quản lý chợ có trách nhiệm niêm yết công khai mức thu phí tại địa điểm thu phí; Tổ chức thu, quản lý và sử dụng tiền phí theo quy định. Cụ thể:
1/ Đối với những chợ do Nhà nước đầu tư xây dựng:
Những chợ do Nhà nước đầu tư xây dựng, khoản thu phí chợ là khoản thu của Ngân sách nhà nước, Ban quản lý chợ được trích một phần từ số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho việc thu phí. Ban quản lý chợ có trách nhiệm kê khai, nộp và quyết toán số tiền phí còn lại vào ngân sách Nhà nước.
Tỷ lệ trích (%) để lại cho các đơn vị được giao nhiệm vụ thu phí và tỷ lệ (%) nộp ngân sách Nhà nước đối với phí chợ quy định tại Phụ lục số 3.
2/ Đối với những chợ không do Nhà nước đầu tư xây dựng hoặc do Nhà nước đầu tư nhưng đã chuyển giao cho doanh nghiệp để kinh doanh khai thác và quản lý chợ thì khoản phí thu được là doanh thu của đơn vị, doanh nghiệp kinh doanh khai thác và quản lý chợ. Đơn vị quản lý chợ, doanh nghiệp kinh doanh khai thác và quản lý chợ có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật đối với số phí thu được và có quyền quản lý, sử dụng số tiền phí sau khi đã nộp thuế.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2015 và thay thế quy định thu phí chợ tại các Quyết định: số 311/2008/QĐ-UBND ngày 29/01/2008, số 2491/2009/QĐ-UBND ngày 19/8/2009, số 132/2010/QĐ-UBND ngày 14/01/2010, số 2015/2010/QĐ-UBND ngày 07/7/2010, số 3478/2010/QĐ-UBND ngày 19/11/2010, số 322/2011/QĐ-UBND ngày 27/01/2011, 1916/2012/QĐ-UBND ngày 01/8/2012, số 2992/2011/QĐ-UBND ngày 22/9/2011, số 2547/2013/QĐ-UBND ngày 23/9/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh.
Điều 5. Các ông (bà): Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Thủ trưởng các ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
MỨC THU PHÍ CHỢ ĐỐI VỚI ĐIỂM BÁN HÀNG CỐ ĐỊNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH
(Kèm theo Quyết định số: 3376/2014/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
STT | Địa bàn thu phí | Nội dung | Mức thu |
I | TP Hạ Long |
|
|
1 | Chợ Hạ Long I |
|
|
|
| Vị trí kinh doanh thuận lợi nhất | 200.000 |
|
| Vị trí kinh doanh thuận lợi thứ 2 | 180.000 |
|
| Vị trí kinh doanh thuận lợi thứ 3 | 160.000 |
|
| Vị trí kinh doanh thuận lợi thứ 4 | 140.000 |
|
| Vị trí kinh doanh thuận lợi thứ 5 | 120.000 |
|
| Vị trí kinh doanh thuận lợi thứ 6 | 100.000 |
|
| Vị trí kinh doanh thuận lợi thứ 7 | 90.000 |
|
| Vị trí kinh doanh thuận lợi thứ 8 | 80.000 |
|
| Vị trí kinh doanh thuận lợi thứ 9 | 70.000 |
|
| Vị trí kinh doanh thuận lợi thứ 10 | 60.000 |
|
| Vị trí kinh doanh còn lại | 50.000 |
2 | Chợ Hạ Long II |
|
|
| Tầng 1 |
|
|
|
| Vị trí kinh doanh thuận lợi nhất | 156.000 |
|
| Vị trí kinh doanh thuận lợi thứ 2 | 143.000 |
|
| Vị trí kinh doanh thuận lợi thứ 3 | 130.000 |
|
| Vị trí kinh doanh thuận lợi thứ 4 | 117.000 |
|
| Vị trí kinh doanh còn lại | 91.000 |
| Tầng 2 |
|
|
|
| Vị trí kinh doanh thuận lợi nhất | 132.000 |
|
| Vị trí kinh doanh thuận lợi thứ 2 | 121.000 |
|
| Vị trí kinh doanh thuận lợi thứ 3 | 110.000 |
|
| Vị trí kinh doanh thuận lợi thứ 4 | 99.000 |
|
| Vị trí kinh doanh còn lại | 77.000 |
3 | Trung tâm thương mại Bãi Cháy (chợ Vườn Đào) |
| |
|
| Vị trí kinh doanh thuận lợi nhất | 160.000 |
|
| Vị trí kinh doanh thuận lợi thứ 2 | 140.000 |
|
| Vị trí kinh doanh thuận lợi thứ 3 | 110.000 |
|
| Vị trí kinh doanh thuận lợi thứ 4 | 100.000 |
|
| Vị trí kinh doanh thuận lợi thứ 5 | 80.000 |
|
| Vị trí kinh doanh thuận lợi thứ 6 | 75.000 |
|
| Vị trí kinh doanh còn lại | 70.000 |
4 | Chợ Hồng Hà |
|
|
| Khu chợ chính |
|
|
| Tầng trệt |
|
|
|
| Vị trí kinh doanh thuận lợi nhất | 130.000 |
|
| Vị trí kinh doanh thuận lợi thứ 2 | 120.000 |
|
| Vị trí kinh doanh còn lại | 75.000 |
| Tầng 1 |
|
|
|
| Vị trí kinh doanh thuận lợi nhất | 156.000 |
|
| Vị trí kinh doanh thuận lợi thứ 2 | 143.000 |
|
| Vị trí kinh doanh thuận lợi thứ 3 | 130.000 |
|
| Vị trí kinh doanh còn lại | 117.000 |
| Tầng 2 |
|
|
|
| Vị trí kinh doanh thuận lợi nhất | 132.000 |
|
| Vị trí kinh doanh thuận lợi thứ 2 | 121.000 |
|
| Vị trí kinh doanh thuận lợi thứ 3 | 110.000 |
|
| Vị trí kinh doanh còn lại | 99.000 |
| Khu ki ốt ngoài nhà |
|
|
|
| Vị trí kinh doanh thuận lợi nhất | 92.000 |
|
| Vị trí kinh doanh thuận lợi thứ 2 | 85.000 |
|
| Vị trí kinh doanh còn lại | 75.000 |
4 | Chợ Cột 3 |
|
|
|
| Vị trí kinh doanh thuận lợi nhất | 120.000 |
|
| Vị trí kinh doanh thuận lợi thứ 2 | 100.000 |
|
| Vị trí kinh doanh thuận lợi thứ 3 | 98.000 |
|
| Vị trí kinh doanh thuận lợi thứ 4 | 85.000 |
|
| Vị trí kinh doanh thuận lợi thứ 5 | 80.000 |
|
| Vị trí kinh doanh thuận lợi thứ 6 | 75.000 |
|
| Vị trí kinh doanh thuận lợi thứ 7 | 70.000 |
|
| Vị trí kinh doanh còn lại | 65.000 |
5 | Chợ Hà Lầm |
|
|
|
| Vị trí kinh doanh thuận lợi nhất | 120.000 |
|
| Vị trí kinh doanh thuận lợi thứ 2 | 85.000 |
|
| Vị trí kinh doanh thuận lợi thứ 3 | 84.000 |
|
| Vị trí kinh doanh thuận lợi thứ 4 | 78.000 |
|
| Vị trí kinh doanh thuận lợi thứ 5 | 70.000 |
|
| Vị trí kinh doanh còn lại | 60.000 |
6 | Chợ Hà Tu, Sa Tô |
|
|
|
| Vị trí kinh doanh thuận lợi nhất | 120.000 |
|
| Vị trí kinh doanh thuận lợi thứ 2 | 110.000 |
|
| Vị trí kinh doanh thuận lợi thứ 3 | 100.000 |
|
| Vị trí kinh doanh thuận lợi thứ 4 | 95.000 |
|
| Vị trí kinh doanh thuận lợi thứ 5 | 90.000 |
|
| Vị trí kinh doanh thuận lợi thứ 6 | 85.000 |
|
| Vị trí kinh doanh còn lại | 80.000 |
7 | Chợ phường Cao Thắng |
|
|
|
| Vị trí kinh doanh thuận lợi nhất | 50.000 |
|
| Vị trí kinh doanh còn lại | 30.000 |
8 | Chợ phường Hà Phong |
|
|
|
| Vị trí kinh doanh thuận lợi nhất | 45.000 |
|
| Vị trí kinh doanh thuận lợi thứ 2 | 40.000 |
|
| Vị trí kinh doanh còn lại | 25.000 |
9 | Chợ phường Giêng Đáy (chợ Ba Lan, Giếng Đáy), Chợ Hà Khẩu |
| |
|
| Vị trí kinh doanh thuận lợi nhất | 30.000 |
|
| Vị trí kinh doanh thuận lợi thứ 2 | 20.000 |
|
| Vị trí kinh doanh còn lại | 10.000 |
10 | Chợ phường Hà Trung, Việt Hưng, Đại Yên |
| |
|
| Vị trí kinh doanh thuận lợi nhất | 20.000 |
|
| Vị trí kinh doanh thuận lợi thứ 2 | 15.000 |
|
| Vị trí kinh doanh còn lại | 10.000 |
II | Thị xã Quảng Yên |
|
|
1 | Chợ Rừng | Chuyển đổi mô hình hoạt động của Ban Quản lý chợ Rừng theo cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về kinh phí | |
| Nhà chợ chính |
|
|
| Tầng 1 |
|
|
|
| Vị trí kinh doanh thuận lợi nhất | 60.000 |
|
| Vị trí kinh doanh thuận lợi thứ 2 | 45.000 |
|
| Vị trí kinh doanh thuận lợi thứ 3 | 40.000 |
|
| Vị trí kinh doanh thuận lợi thứ 4 | 35.000 |
|
| Vị trí kinh doanh thuận lợi thứ 5 | 30.000 |
|
| Vị trí kinh doanh còn lại | 25.000 |
| Tầng 2 |
|
|
|
| Vị trí kinh doanh thuận lợi nhất | 35.000 |
|
| Vị trí kinh doanh thuận lợi thứ 2 | 30.000 |
|
| Vị trí kinh doanh còn lại | 25.000 |
| Tầng 3 |
|
|
|
| Vị trí kinh doanh thuận lợi nhất | 25.000 |
|
| Vị trí kinh doanh còn lại | 20.000 |
| Nhà chợ phụ |
|
|
|
| Vị trí kinh doanh thuận lợi nhất | 35.000 |
|
| Vị trí kinh doanh thuận lợi thứ 2 | 30.000 |
|
| Vị trí kinh doanh thuận lợi thứ 3 | 25.000 |
|
| Vị trí kinh doanh thuận lợi thứ 4 | 20.000 |
|
| Vị trí kinh doanh thuận lợi thứ 5 | 15.000 |
|
| Vị trí kinh doanh còn lại | 10.000 |
2 | Chợ Minh Thành |
| Văn bản số 5936/UBND-TM4 ngày |
3 | Chợ Cốc |
| Văn bản số 6923/UBND-TM4 ngày |
4 | Chợ các phường, xã |
|
|
|
| Vị trí kinh doanh thuận lợi nhất | 8.000 |
|
| Vị trí kinh doanh thuận lợi thứ 2 | 6.000 |
|
| Vị trí kinh doanh còn lại | 4.000 |
III | Huyện Đông Triều |
|
|
1 | Chợ trung tâm Mạo Khê, chợ Cột |
| |
|
| Vị trí kinh doanh thuận lợi nhất | 30.000 |
|
| Vị trí kinh doanh thuận lợi thứ 2 | 25.000 |
|
| Vị trí kinh doanh thuận lợi thứ 3 | 20.000 |
|
| Vị trí kinh doanh thuận lợi thứ 4 | 15.000 |
|
| Vị trí kinh doanh thuận lợi thứ 5 | 10.000 |
|
| Vị trí kinh doanh còn lại | 5.000 |
2 | Chợ các phường, xã |
|
|
|
| Vị trí kinh doanh thuận lợi nhất | 10.000 |
|
| Vị trí kinh doanh thuận lợi thứ 2 | 7.000 |
|
| Vị trí kinh doanh thuận lợi thứ 3 | 5.000 |
|
| Vị trí kinh doanh còn lại | 3.000 |
IV | Huyện Hoành Bồ |
|
|
1 | Chợ Trới |
|
|
| Chợ chính |
|
|
|
| Vị trí kinh doanh thuận lợi nhất | 30.000 |
|
| Vị trí kinh doanh thuận lợi thứ 2 | 25.000 |
|
| Vị trí kinh doanh thuận lợi thứ 3 | 22.000 |
|
| Vị trí kinh doanh thuận lợi thứ 4 | 18.000 |
|
| Vị trí kinh doanh thuận lợi thứ 5 | 10.000 |
| Ki ốt |
|
|
|
| Vị trí kinh doanh thuận lợi nhất | 35.000 |
|
| Vị trí kinh doanh thuận lợi thứ 2 | 30.000 |
| Ngoài sân chợ có mái che |
|
|
|
| Vị trí kinh doanh thuận lợi nhất | 22.000 |
|
| Vị trí kinh doanh thuận lợi thứ 2 | 15.000 |
|
| Vị trí khác (các hộ dân tự xây dựng) | 10.000 |
2 | Chợ xã Thống Nhất |
|
|
|
| Vị trí kinh doanh thuận lợi nhất | 4.000 |
|
| Vị trí kinh doanh còn lại | 2.000 |
3 | Chợ các xã còn lại |
|
|
|
| Vị trí kinh doanh thuận lợi nhất | 3.000 |
|
| Vị trí kinh doanh còn lại | 2.000 |
V | Huyện Vân Đồn |
|
|
1 | Chợ Cái Rồng |
| 20.000 |
2 | Chợ các xã |
| 5.000 |
VI | Huyện Tiên Yên |
|
|
1 | Chợ Trung tâm huyện |
|
|
| Tầng 1 |
|
|
|
| Vị trí kinh doanh thuận lợi nhất | 40.000 |
|
| Vị trí kinh doanh còn lại | 35.000 |
| Tầng 2 |
|
|
|
| Vị trí kinh doanh thuận lợi nhất | 30.000 |
|
| Vị trí kinh doanh còn lại | 25.000 |
| Nhà chợ phụ |
|
|
|
| Vị trí kinh doanh thuận lợi nhất | 40.000 |
|
| Vị trí kinh doanh còn lại | 35.000 |
2 | Chợ các xã |
|
|
|
| Vị trí kinh doanh thuận lợi nhất | 6.000 |
|
| Vị trí kinh doanh thuận lợi thứ 2 | 5.000 |
|
| Vị trí kinh doanh còn lại | 3.000 |
VII | Huyện Ba Chẽ |
|
|
1 | Chợ Trung tâm huyện |
|
|
|
| Vị trí kinh doanh thuận lợi nhất | 13.000 |
|
| Vị trí kinh doanh thuận lợi thứ 2 | 11.000 |
|
| Vị trí kinh doanh thuận lợi thứ 3 | 9.000 |
|
| Vị trí kinh doanh còn lại | 7.000 |
2 | Chợ các xã |
|
|
|
| Vị trí kinh doanh thuận lợi nhất | 4.000 |
|
| Vị trí kinh doanh thuận lợi thứ 2 | 3.000 |
|
| Vị trí kinh doanh còn lại | 2.000 |
VIII | Chợ Bình Liêu |
|
|
1 | Chợ thị trấn mới |
|
|
| Nhà chợ chính |
|
|
| Tầng trệt |
|
|
|
| Vị trí kinh doanh thuận lợi nhất | 50.000 |
|
| Vị trí kinh doanh thuận lợi thứ 2 | 40.000 |
|
| Vị trí kinh doanh thuận lợi thứ 3 | 30.000 |
| Tầng I |
|
|
|
| Vị trí kinh doanh thuận lợi nhất | 60.000 |
|
| Vị trí kinh doanh thuận lợi thứ 2 | 50.000 |
|
| Vị trí kinh doanh thuận lợi thứ 3 | 40.000 |
| Tầng II |
|
|
|
| Vị trí kinh doanh thuận lợi nhất | 60.000 |
|
| Vị trí kinh doanh thuận lợi thứ 2 | 50.000 |
|
| Vị trí kinh doanh thuận lợi thứ 3 | 40.000 |
| Nhà chợ thực phẩm |
|
|
|
| Vị trí kinh doanh thuận lợi nhất | 60.000 |
|
| Vị trí kinh doanh thuận lợi thứ 2 | 50.000 |
2 | Chợ Hoành Mô |
| 21.000 |
3 | Chợ Đồng Văn |
| 16.000 |
4 | Chợ các xã còn lại |
| 6.000 |
IX | Huyện Đầm Hà |
|
|
|
| ||
| Nhà chợ chính |
|
|
| Tầng 1 |
|
|
|
| Vị trí kinh doanh thuận lợi nhất | 110.000 |
|
| Vị trí kinh doanh thuận lợi thứ 2 | 105.000 |
|
| Vị trí kinh doanh thuận lợi thứ 3 | 90.000 |
|
| Vị trí kinh doanh thuận lợi thứ 4 | 80.000 |
|
| Vị trí kinh doanh thuận lợi thứ 5 | 70.000 |
|
| Vị trí kinh doanh thuận lợi thứ 6 | 60.000 |
|
| Vị trí kinh doanh còn lại | 50.000 |
| Tầng 2 |
|
|
|
| Vị trí kinh doanh thuận lợi nhất | 90.000 |
|
| Vị trí kinh doanh thuận lợi thứ 2 | 85.000 |
|
| Vị trí kinh doanh thuận lợi thứ 3 | 75.000 |
|
| Vị trí kinh doanh thuận lợi thứ 4 | 65.000 |
|
| Vị trí kinh doanh thuận lợi thứ 5 | 55.000 |
|
| Vị trí kinh doanh còn lại | 40.000 |
| Nhà chợ phụ |
|
|
|
| Vị trí kinh doanh thuận lợi nhất | 85.000 |
|
| Vị trí kinh doanh thuận lợi thứ 2 | 70.000 |
|
| Vị trí kinh doanh thuận lợi thứ 3 | 60.000 |
|
| Vị trí kinh doanh thuận lợi thứ 4 | 50.000 |
|
| Vị trí kinh doanh còn lại | 40.000 |
| Vị trí còn lại của chợ |
|
|
|
| Vị trí kinh doanh thuận lợi nhất | 40.000 |
|
| Vị trí kinh doanh còn lại | 30.000 |
2 | Chợ các xã |
|
|
|
| Vị trí kinh doanh thuận lợi nhất | 5.000 |
|
| Vị trí kinh doanh còn lại | 3.000 |
X | Huyện Hải Hà |
|
|
1 | Chợ trung tâm Hải Hà |
|
|
| Nhà chợ chính 3 tầng |
|
|
| Tầng 1 |
|
|
|
| Vị trí kinh doanh thuận lợi nhất | 115.000 |
|
| Vị trí kinh doanh thuận lợi thứ 2 | 110.000 |
|
| Vị trí kinh doanh còn lại | 95.000 |
|
| Ki ốt tầng 1 | 100.000 |
| Tầng 2 |
|
|
|
| Vị trí kinh doanh thuận lợi nhất | 95.000 |
|
| Vị trí kinh doanh thuận lợi thứ 2 | 90.000 |
|
| Vị trí kinh doanh còn lại | 80.000 |
| Tầng 3 |
|
|
|
| Vị trí kinh doanh thuận lợi nhất | 90.000 |
|
| Vị trí kinh doanh thuận lợi thứ 2 | 80.000 |
|
| Vị trí kinh doanh còn lại | 60.000 |
| Khu ki ốt |
|
|
| Ki ốt A+B |
|
|
|
| Vị trí kinh doanh thuận lợi nhất | 115.000 |
|
| Vị trí kinh doanh thuận lợi thứ 2 | 110.000 |
| Ki ốt C+D |
|
|
|
| Vị trí kinh doanh thuận lợi nhất | 110.000 |
|
| Vị trí kinh doanh thuận lợi thứ 2 | 95.000 |
| Khu chợ phụ |
|
|
|
| Vị trí kinh doanh thuận lợi nhất | 85.000 |
|
| Vị trí kinh doanh thuận lợi thứ 2 | 60.000 |
|
| Vị trí kinh doanh còn lại | 45.000 |
2 | Chợ Đường Hoa, chợ Bắc Phong Sinh |
| |
|
| Vị trí kinh doanh thuận lợi | 7.000 |
|
| Vị trí kinh doanh còn lại | 5.000 |
3 | Chợ các xã còn lại |
|
|
|
| Vị trí kinh doanh thuận lợi | 5.000 |
|
| Vị trí kinh doanh còn lại | 3.000 |
XI | Huyện Cô Tô |
|
|
1 | Chợ trung tâm huyện |
|
|
|
| Vị trí kinh doanh thuận lợi nhất | 20.000 |
|
| Vị trí kinh doanh thuận lợi thứ 2 | 15.000 |
|
| Vị trí kinh doanh thuận lợi thứ 3 | 10.000 |
|
| Vị trí kinh doanh còn lại | 5.000 |
2 | Chợ các xã |
|
|
|
| Vị trí kinh doanh thuận lợi nhất | 6.000 |
|
| Vị trí kinh doanh thuận lợi thứ 2 | 4.000 |
|
| Vị trí kinh doanh còn lại | 2.000 |
|
|
|
|
MỨC THU PHÍ CHỢ ĐỐI VỚI ĐIỂM BÁN HÀNG LƯU ĐỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH
(Kèm theo Quyết định số: 3376/2014/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
STT | Nội dung | Đơn vị tính | Mức phí |
1 | Hàng hóa đem vào chợ một lần có giá trị dưới 100.000đồng | đồng/lượt/ngày | 1.000 |
2 | Hàng hóa đem vào chợ một lần có giá trị từ 100.000đồng đến 200.000đồng | đồng/lượt/ngày | 2.000 |
3 | Hàng hóa đem vào chợ một lần có giá trị từ trên 200.000đồng đến 400.000đồng | đồng/lượt/ngày | 3.000 |
4 | Hàng hóa đem vào chợ một lần có giá trị từ trên 400.000đồng đến 500.000đồng | đồng/lượt/ngày | 4.000 |
5 | Hàng hóa đem vào chợ một lần có giá trị từ trên 500.000đồng đến 600.000đồng | đồng/lượt/ngày | 5.000 |
6 | Hàng hóa đem vào chợ một lần có giá trị từ trên 600.000đồng đến 700.000đồng | đồng/lượt/ngày | 6.000 |
7 | Hàng hóa đem vào chợ một lần có giá trị từ trên 700.000đồng đến 800.000đồng | đồng/lượt/ngày | 7.000 |
8 | Hàng hóa đem vào chợ một lần có giá trị từ trên 800.000đồng | đồng/lượt/ngày | 8.000 |
9 | Đối với xe ô tô chở hàng bán không thường xuyên, không cố định tại chợ |
|
|
9.1 | Giá trị hàng hóa trên xe đến 5 triệu đồng | đồng/phương tiện/ngày | 50.000 |
9.2 | Giá trị hàng hóa trên xe trên 5 triệu đồng | đồng/phương tiện/ngày | 100.000 |
Ghi chú:
Mức phí trên tính cho 01 lượt hàng đem vào chợ bán trong ngày, nhưng tổng số tiền phí chợ đối với người bán hàng lưu động không quá 8.000 đồng, xe bán hàng lưu động trong một ngày không quá 100.000 đồng.
TỶ LỆ TRÍCH ĐỂ LẠI (%) CHO CÁC ĐƠN VỊ THU PHÍ CHỢ
(Kèm theo Quyết định số: 3376/2014/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
STT | Đơn vị quản lý chợ | Tỷ lệ trích để lại (%) | Ghi chú |
A | Chợ loại I |
|
|
I | Khu vực thành phố |
|
|
1 | Thành phố Hạ Long |
|
|
| Chợ Hạ Long I | 55 | Ban quản lý chợ |
2 | Thành phố Cẩm Phả, Uông Bí, Móng Cái |
|
|
| Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Cẩm Phả, Uông Bí, Móng Cái quy định tỷ lệ % trích để lại cho các chợ trên địa bàn địa phương theo phân cấp tại Quyết định số 1543/QĐ-UBND ngày 18/6/2013 của Ủy ban nhân dân Tỉnh | ||
II | Khu vực thị xã (Thị xã Quảng Yên) |
|
|
1 | Chợ Rừng (Chuyển đổi mô hình hoạt động của Ban Quản lý chợ Rừng theo cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về kinh phí theo QĐ số 6038/QĐ-UBND ngày 07/11/2014 của UBND thị xã Quảng Yên) |
| Ban quản lý chợ tự cân đối thu chi |
III | Khu vực các huyện |
|
|
1 | Huyện Đông Triều |
|
|
| Chợ Cột | 65 | Ban quản lý chợ |
| Chợ Mạo Khê | 55 | Ban quản lý chợ |
2 | Huyện Hoành Bồ |
|
|
| Chợ Trới | 80 | Ban quản lý chợ |
3 | Huyện Vân Đồn |
|
|
| Chợ Cái Rồng | 80 | Ban quản lý chợ |
4 | Huyện Tiên Yên |
|
|
| Chợ Trung tâm huyện Tiên Yên | < 80 | Theo kết quả trúng thầu |
B | Chợ loại II |
|
|
1 | Huyện Đầm Hà |
|
|
| Chợ trung tâm Đầm Hà | 80 | Ban quản lý chợ |
2 | Huyện Hải Hà |
|
|
| Chợ Bắc Phong Sinh | 100 | Ban quản lý chợ |
3 | Huyện Bình Liêu |
|
|
| Chợ Thị trấn mới | 90 | Ban Quản lý chợ |
| Chợ Hoành Mô | 100 | Ban Quản lý chợ |
| Chợ Đồng Văn | 100 | Ban Quản lý chợ |
C | Chợ thuộc phường, thị trấn, xã quản lý |
|
|
1 | Chợ thuộc UBND phường quản lý | 35 |
|
2 | Chợ thuộc UBND xã quản lý | 50 |
|
- 1Quyết định 132/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quy định phí chợ đối với một số chợ trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh tại Quyết định 311/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 2Quyết định 2491/2009/QĐ-UBND sửa đổi mức thu phí chợ đối với chợ Hà Tu, chợ Sa Tô; quy định bổ sung mức thu phí chợ đối với chợ tạm Cái Dăm trên địa bàn thành phố Hạ Long tại Quyết định 311/2008/QĐ-UBND Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 3Quyết định 311/2008/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chợ trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 4Quyết định 2015/2010/QĐ-UBND sửa đổi quy định mức thu phí chợ, vệ sinh và điều chỉnh tỷ lệ (%) trích để lại khoản thu phí đối với Ban quản lý chợ Trung tâm Đầm Hà - huyện Đầm Hà do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 5Nghị quyết 02/2009/NQ-HĐND phê chuẩn mức thu phí mặt bằng chợ thị xã Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh
- 6Quyết định 2992/2011/QĐ-UBND quy định tỷ lệ phần trăm (%) khoản thu phí trích để lại của Ban Quản lý chợ Hạ Long I do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 7Quyết định 322/2011/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu phí chợ quy định tại Quyết định 311/2008/QĐ-UBND và Quyết định 132/2010/QĐ-UBND quy định tỷ lệ (%) trích để lại đối với chợ Đồng Văn - huyện Bình Liêu do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 8Quyết định 3478/2010/QĐ-UBND sửa đổi quy định thu Phí chợ, Phí vệ sinh, Phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô tại chợ truyền thống Hồng Hà, thành phố Hạ Long do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 9Quyết định 2547/2013/QĐ-UBND bãi bỏ Khoản 2 Điều 1 Quyết định 322/2011/QĐ-UBND về mức thu phí chợ đối với chợ Móng Cái thành phố Móng Cái do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 10Quyết định 23/2014/QĐ-UBND quy định mức thu Phí chợ tại chợ Trung tâm thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng
- 11Quyết định 06/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 20/2013/QĐ-UBND về mức thu, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia Phí sử dụng bến bãi đối với phương tiện vận tải chở hàng hóa ra vào khu vực cửa khẩu, cặp chợ biên giới trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 12Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chợ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 13Quyết định 1916/2012/QĐ-UBND quy định mức thu phí chợ; phí vệ sinh; phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô tại chợ Trung tâm Hải Hà - huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh
- 14Quyết định 13/2015/QĐ-UBND Quy định về thu phí chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 15Quyết định 16/2015/QĐ-UBND quy định mức thu và chế độ quản lý phí chợ trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 16Quyết định 17/2011/QĐ-UBND về phương án thu phí chợ Thanh Bình, phường Thanh Bình, thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương
- 17Quyết định 458/2017/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 18Quyết định 661/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2017
- 1Quyết định 132/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quy định phí chợ đối với một số chợ trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh tại Quyết định 311/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 2Quyết định 2491/2009/QĐ-UBND sửa đổi mức thu phí chợ đối với chợ Hà Tu, chợ Sa Tô; quy định bổ sung mức thu phí chợ đối với chợ tạm Cái Dăm trên địa bàn thành phố Hạ Long tại Quyết định 311/2008/QĐ-UBND Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 3Quyết định 311/2008/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chợ trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 4Quyết định 2015/2010/QĐ-UBND sửa đổi quy định mức thu phí chợ, vệ sinh và điều chỉnh tỷ lệ (%) trích để lại khoản thu phí đối với Ban quản lý chợ Trung tâm Đầm Hà - huyện Đầm Hà do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 5Quyết định 2992/2011/QĐ-UBND quy định tỷ lệ phần trăm (%) khoản thu phí trích để lại của Ban Quản lý chợ Hạ Long I do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 6Quyết định 322/2011/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu phí chợ quy định tại Quyết định 311/2008/QĐ-UBND và Quyết định 132/2010/QĐ-UBND quy định tỷ lệ (%) trích để lại đối với chợ Đồng Văn - huyện Bình Liêu do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 7Quyết định 3478/2010/QĐ-UBND sửa đổi quy định thu Phí chợ, Phí vệ sinh, Phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô tại chợ truyền thống Hồng Hà, thành phố Hạ Long do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 8Quyết định 2547/2013/QĐ-UBND bãi bỏ Khoản 2 Điều 1 Quyết định 322/2011/QĐ-UBND về mức thu phí chợ đối với chợ Móng Cái thành phố Móng Cái do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 9Quyết định 1916/2012/QĐ-UBND quy định mức thu phí chợ; phí vệ sinh; phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô tại chợ Trung tâm Hải Hà - huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh
- 10Quyết định 2094/QĐ-UBND năm 2016 điều chỉnh mức phí chợ tại Chợ Trung tâm huyện Đầm Hà, tỉnh Quảng Ninh
- 11Quyết định 458/2017/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 12Quyết định 661/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2017
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Nghị quyết 02/2009/NQ-HĐND phê chuẩn mức thu phí mặt bằng chợ thị xã Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh
- 4Thông tư 02/2014/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Quyết định 23/2014/QĐ-UBND quy định mức thu Phí chợ tại chợ Trung tâm thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng
- 6Quyết định 06/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 20/2013/QĐ-UBND về mức thu, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia Phí sử dụng bến bãi đối với phương tiện vận tải chở hàng hóa ra vào khu vực cửa khẩu, cặp chợ biên giới trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 7Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chợ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 8Nghị quyết 173/2014/NQ-HĐND quy định thu các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh
- 9Quyết định 13/2015/QĐ-UBND Quy định về thu phí chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 10Quyết định 16/2015/QĐ-UBND quy định mức thu và chế độ quản lý phí chợ trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 11Quyết định 17/2011/QĐ-UBND về phương án thu phí chợ Thanh Bình, phường Thanh Bình, thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương
Quyết định 3376/2014/QĐ-UBND quy định thu phí chợ trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- Số hiệu: 3376/2014/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/12/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ninh
- Người ký: Nguyễn Văn Thành
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2015
- Ngày hết hiệu lực: 01/03/2017
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực