- 1Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 2Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 3Thông tư 06/2013/TT-BXD hướng dẫn về nội dung Thiết kế đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 4Thông tư 16/2013/TT-BXD sửa đổi Thông tư 06/2013/TT-BXD hướng dẫn về nội dung Thiết kế đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 5Luật Xây dựng 2014
- 6Nghị định 44/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Thông tư 12/2016/TT-BXD quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 9Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 10Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 11Luật Xây dựng sửa đổi 2020
- 12Nghị định 72/2019/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định 44/2015/NĐ-CP hướng dẫn về quy hoạch xây dựng
- 13Quyết định 2648/QĐ-UBND năm 2019 quy định về quản lý không gian kiến trúc cảnh quan tại khu vực ven biển tỉnh Thừa Thiên Huế
- 14Thông tư 01/2021/TT-BXD về QCVN 01:2021/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành
- 15Quyết định 73/2021/QĐ-UBND quy định về phân công, phân cấp và ủy quyền công tác quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 16Quyết định 335/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đồ án Quy hoạch chung đô thị Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 337/QĐ-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 27 tháng 01 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH QUẢN LÝ THEO ĐỒ ÁN ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHUNG ĐÔ THỊ PHONG ĐIỀN, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13 tháng 5 năm 2013 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn về nội dung thiết kế đô thị; Thông tư số 16/2013/TT-BXD ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Bộ Xây dựng về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13 tháng 05 năm 2013 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn về nội dung thiết kế đô thị;
Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng Quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch khu chức năng đặc thù;
Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BXD ngày 19 tháng 5 năm 2021 của Bộ xây dựng về việc ban hành quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về quy hoạch xây dựng - QCVN 01:2021/BXD;
Căn cứ Quyết định số 73/2021/QĐ-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2021 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc Ban hành Quy định về phân công, phân cấp và ủy quyền công tác quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế;
Căn cứ Quyết định số 2648/QĐ-UBND ngày 28 tháng 10 năm 2019 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc ban hành Quy định quản lý không gian kiến trúc cảnh quan tại các khu vực ven biển tỉnh Thừa Thiên Huế;
Căn cứ Quyết định số 1154/QĐ-UBND ngày 11 tháng 5 năm 2020 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch chung đô thị Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Quyết định số 335/QĐ-UBND ngày 27 tháng 01 năm 2022 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc phê duyệt đồ án Quy hoạch chung đô thị Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030, định hướng đến năm 2045;
Căn cứ Quy chuẩn thiết kế, các quy phạm, tiêu chuẩn thiết kế Quy hoạch xây dựng hiện hành của Nhà nước và các văn bản khác có liên quan.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 128/TTr-SXD ngày 12 tháng 01 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định quản lý theo đồ án Quy hoạch chung đô thị Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2045.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Giao thông vận tải; Chủ tịch UBND huyện Phong Điền và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
QUẢN LÝ THEO ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHUNG ĐÔ THỊ PHONG ĐIỀN, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ĐẾN NĂM 2030 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045
(Ban hành kèm theo Quyết định số 337/QĐ-UBND ngày 27 tháng 01 năm 2022 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1: Phạm vi, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi:
Quy định này áp dụng cho việc quản lý sử dụng đất đai và đầu tư phát triển đô thị theo đồ án Quy hoạch chung đô thị Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 335 /QĐ-UBND ngày 27/01/2022.
2. Đối tượng áp dụng:
Quy định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trong nước và tổ chức, cá nhân ở nước ngoài, các cơ quan tỉnh, thị trấn, phường, xã, liên quan đến hoạt động quy hoạch xây dựng phát triển đô thị, nông thôn trong phạm vi huyện Phong Điền theo Luật Xây dựng, Luật Quy hoạch Đô thị và các quy định có liên quan.
Điều 2. Ranh giới, tính chất, quy mô của đô thị
1. Ranh giới:
Đô thị Phong Điền được lập quy hoạch trên cơ sở địa giới hành chính toàn bộ huyện Phong Điền hiện nay và được giới hạn như sau:
- Phía Tây và Tây Bắc giáp huyện Hải Lăng tỉnh Quảng Trị.
- Phía Đông Bắc giáp biển Đông.
- Phía Đông Nam giáp huyện Quảng Điền, thị xã Hương Trà.
- Phía Nam giáp huyện A Lưới.
2. Tính chất đô thị:
- Là đô thị loại IV để hướng đến thành lập thị xã, là một trong những đô thị trọng tâm của đô thị Thừa Thiên Huế trong tương lai.
- Là trung tâm tổng hợp về chính trị, hành chính, kinh tế, văn hóa - xã hội, khoa học - kỹ thuật, thương mại, dịch vụ và du lịch của khu vực phía Bắc tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Là đầu mối giao thông, giao lưu có vai trò thúc đẩy phát triển kinh tế -xã hội của vùng phía Bắc tỉnh Thừa Thiên Huế.
3. Quy mô diện tích và dân số:
- Quy mô diện tích: Đồ án nghiên cứu trên tổng diện tích tự nhiên toàn đô thị Phong Điền hiện nay là 94.566,11 ha.
- Quy mô dân số: Dự báo dân số toàn đô thị Phong Điền đến năm 2030 là khoảng 117.200 người, năm 2045 là khoảng 183.200 người.
Điều 3. Về quản lý phát triển không gian đô thị
1. Phân vùng kiểm soát phát triển đô thị Phong Điền:
a) Phân vùng đô thị hóa, phát triển đô thị (nội thị) được định hướng thành 02 khu vực chính là:
- Khu A là trung tâm đô thị được bố trí ở khu vực thị trấn Phong Điền hiện hữu gắn với tuyến Quốc lộ 1 và đường cao tốc; thuộc địa phận xã Phong Thu, xã Phong An, xã Phong Hòa, xã Phong Hiền và thị trấn Phong Điền.
- Khu B được bố trí ở khu vực ven biển, kết nối với hệ thống phía Bắc đầm phá Tam Giang, kết hợp với cảng biển; thuộc địa phận xã Điền Lộc, xã Điền Hòa, xã Phong Hải và xã Điền Hải.
b) Khu vực nông nghiệp, nông thôn thuộc các phân khu C, D: Phát triển theo định hướng quy hoạch xây dựng nông thôn mới gán với chuyển đổi cơ cấu sang nông nghiệp công nghệ cao.
- Khu C: Được bố trí ở khu vực phía Tây Nam đô thị Phong Điền, kết nối với hệ thống giao thông huyết mạch cao tốc Bắc Nam, nằm trên trục giao thông Đông Bắc - Tây Nam kết nối với cửa khẩu Việt Lào; thuộc địa phận các xã Phong Xuân, xã Phong Mỹ và xã Phong Sơn.
- Khu D được bố trí ở khu vực ven biển khu vực hạ nguồn sông Ô Lâu, kết hợp với Khu B; thuộc địa phận xã Phong Bình, xã Phong Chương, xã Điền Hương và xã Điền Môn.
2. Phát triển không gian theo các phân khu:
a) Phân khu A:
- Phạm vi: Là khu vực trung tâm đô thị được bố trí trên cơ sở trung tâm đô thị Phong Điền hiện hữu đến đô thị Phong An, gắn với tuyến Quốc lộ 1A; thuộc địa phận xã Phong Thu, xã Phong An, xã Phong Hòa, xã Phong Hiền và thị trấn Phong Điền.
- Quy mô diện tích khoảng 15.146 ha, dân số khoảng 102.497 người.
- Các chức năng chính: Là khu vực trung tâm hành chính, chính trị của của Phong Điền trong tương lai, được quy hoạch đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, đảm bảo theo tiêu chí đô thị loại IV; xây dựng tập trung các cơ quan chính trị, đoàn thể, cơ quan quản lý hành chính, các công trình văn hóa, trung tâm thể dục thể thao phục vụ toàn đô thị Phong Điền.
b) Phân khu B:
- Phạm vi: Khu B được bố trí ở khu vực ven biển, kết nối với hệ thống phía Bắc đầm phá Tam Giang, kết hợp với cảng biển; thuộc địa phận xã Điền Lộc, xã Điền Hòa, xã Phong Hải và xã Điền Hải.
- Quy mô: Khu B là Trung tâm du lịch, cảng, dịch vụ khoảng 4.531 ha, dân số khoảng 35.695 người.
- Các chức năng chính: Đây là khu phức hợp đô thị, thương mại cảng biển, dịch vụ du lịch biển và sinh thái đầm phá, trung tâm tiếp vận hàng hóa cảng biển. Không gian phát triển phân khu B gắn liền với trục phát triển hướng Đông - Tây của đô thị (tuyến đường cứu hộ cứu nạn), tuyến đường Quốc lộ 49B và đường ven biển đã được quy hoạch.
c) Phân khu C:
- Phạm vi: Được bố trí ở khu vực phía Tây Nam đô thị Phong Điền, kết nối với hệ thống giao thông huyết mạch cao tốc Bắc Nam, nằm trên trục giao thông Đông Bắc - Tây Nam kết nối với cửa khẩu Việt Lào; thuộc địa phận các xã Phong Xuân, xã Phong Mỹ và xã Phong Sơn.
- Quy mô: Khu c là Khu trung tâm cửa ngõ phía Tây Nam khoảng 66.230 ha, dân số khoảng 23.193 người.
- Các chức năng chính: Đây là khu trung tâm thương mại, dịch vụ du lịch sinh thái và nông lâm nghiệp, với các tiềm năng sẵn có như: Khu du lịch đầu nguồn sông Ô Lâu, Khu du lịch sinh thái sân golf, Khu bảo tồn thiên nhiên quốc gia, Khu du lịch quốc gia Thanh Tân....
d) Phân khu D:
- Phạm vi: Là khu vực nông nghiệp, dịch vụ du lịch được bố trí ở khu vực ven biển, kết nối với hệ thống phía Bắc đầm phá Tam Giang, kết hợp với Khu B; thuộc địa phận xã Phong Bình, xã Phong Chương, xã Điền Hương và xã Điền Môn
- Quy mô khoảng 8.658 ha, dân số khoảng 21.852 người.
- Các chức năng chính: Đây là khu vực có tính chất là khu dịch vụ du lịch biển và sinh thái đầm phá, là khu năng lượng mặt trời và nông nghiệp sạch.
Điều 4. Các khu vực hạn chế phát triển; khu vực không được phép xây dựng
- Khu vực hạn chế phát triển: Các khu vực bảo vệ cảnh quan, khu vực rừng phòng hộ ven biển, hành lang tiếp cận không gian ven biển; các khu vực thoát lũ, dọc hành lang và hạ nguồn các con sông chính (Sông Bồ và Sông Ô Lâu). Khu vực bảo tồn thiên nhiên Phong Điền, Khu bảo tồn ngập nước cầu Hai -Tam Giang; Làng cổ Phước Tích.
- Khu vực không được phép xây dựng: Khu vực bảo vệ không gian ven biển, trong phạm vi 100m từ mép bờ biển về phía đất liền do UBND tỉnh xác định cho đến khi hành lang bảo vệ bờ biển được thiết lập (trừ các trường hợp quy định tại Điểm a, b, c Khoản 1 Điều 79 Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo) không được đầu tư xây dựng công trình; Duy trì tối đa điều kiện địa hình, cảnh quan tự nhiên vốn có, thường xuyên tăng cường công tác dọn vệ sinh, đảm bảo cảnh quan, môi trường.
- Khu vực không được phép xây dựng tại khu vực thuộc hành lang hệ thống hạ tầng kỹ thuật (đường giao thông, đê điều, lưới điện, cấp nước, thoát nước, thông tin liên lạc...).
- Việc xây dựng tại các khu di tích lịch sử văn hóa, khu vực an ninh quốc phòng được thực hiện theo các quy định pháp luật có liên quan.
- Việc phát triển không gian ven biển Phong Điền phải tuân thủ Quy định quản lý không gian kiến trúc cảnh quan tại các khu vực ven biển tỉnh Thừa Thiên Huế đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 2648/QĐ-UBND ngày 28/10/2019.
- Hạn chế lấy đất nông nghiệp khu vực ngoại thị để xây dựng phát triển đô thị.
Điều 5. Các khu vực cần bảo tồn
1. Các công trình tôn giáo, tín ngưỡng:
- Làng cổ Phước Tích: với quy mô khoảng 53,9 ha, thuộc địa bàn xã Phong Hòa. Mục tiêu phát triển nhằm phát huy giá trị truyền thống quỹ kiến trúc của làng cô Phước Tích cũng như các cấu trúc tự nhiên, cảnh quan đặc trưng, kiểm soát phát triển các không gian; giữ gìn nét văn hóa tín ngưỡng truyền thống, mối quan hệ dòng tộc, xóm giềng, giá trị văn hóa cộng đồng khác nhau trong quá khứ; khuyến khích phát triển du lịch cộng đồng, du lịch trải nghiệm, du lịch làng nghề,...
- Đối với di tích: Bảo tồn không gian kiến trúc trong và ngoài hàng rào công trình. Cho phép được tu tạo, sửa chữa khi công trình có dấu hiệu xuống cấp. Việc bảo tồn, tôn tạo các công trình trong khu vực này cần tuân thủ các quy định pháp luật của Nhà nước về bảo tồn, tôn tạo phát huy giá trị di tích lịch sử - văn hóa.
- Đối với khu vực xung quanh di tích: Khuyến khích các công trình xung quanh xây dựng hài hoà với công trình di tích về khối tích, tầng cao, màu sắc và vật liệu xây dựng. Khuyến khích tạo ra các không gian đi bộ kết nối với không gian xanh trong khu vực và tạo nhiều điểm nhìn đến di tích. Hạn chế xây dựng các công trình có chiều cao quá 5 tầng và màu sắc lấn át công trình di tích.
2. Khu bảo tồn thiên nhiên đất ngập nước:
- Khu vực thuộc bảo tồn trong phạm vi huyện Phong Điền thuộc khu vực xã Điền Hòa, Điền Hải.
- Bảo tồn và phục hồi được đa dạng sinh học, nguồn lợi sinh vật và các hệ sinh thái đặc thù trong đầm phá Tam Giang, góp phần phát triển bền vững kinh tế - xã hội và tăng cường vai trò của cộng đồng trong quản lý, khai thác và sử dụng tài nguyên.
- Giảm thiểu các tác động làm suy giảm chất lượng môi trường sống, ảnh hưởng đến cấu trúc của hệ sinh thái, đa dạng sinh học và nguồn lợi thủy sản; tăng cường khả năng chống chịu của các hệ sinh thái trong khu bảo tồn, thích ứng với những biến động tự nhiên của đầm phá và biến đổi khí hậu.
- Khu bảo tồn thiên nhiên đất ngập nước Tam Giang - cầu Hai trở thành trung tâm nghiên cứu khoa học sinh học, sinh thái học và bảo tồn về đầm phá của Việt Nam và thế giới.
3. Khu bảo tồn thiên nhiên Phong Điền:
- Bảo tồn tài nguyên thiên nhiên và đa dạng sinh học, quần thể của các loài động thực vật quý hiếm, các loài đang bị đe doạ, các loài đặc hữu của vùng núi thấp Miền Trung. Duy trì giá trị sinh thái và chức năng phòng hộ đầu nguồn của khu vực đối với các con sông lớn Mỹ Chánh, Ô Lâu, Sông Bồ. Góp phần phát triển kinh tế xã hội của dân cư sống quanh vùng bảo tồn.
- Thực hiện việc quản lý, bảo vệ, xây dựng, phát triển rừng và tài nguyên thiên nhiên; Khôi phục, bảo tồn nguyên vẹn các hệ sinh thái, tính đa dạng sinh học của rừng trong phạm vi bảo tồn.
- Thực hiện các biện pháp phòng chống cháy rừng, phòng trừ sâu bệnh hại rừng, ngăn chặn các hành vi gây thiệt hại đến rừng.
Điều 6. Về quy hoạch sử dụng đất
- Đến năm 2030, diện tích đất xây dựng đô thị khoảng 2.600ha, trong đó, diện tích đất dân dụng khoảng: 1.120ha;
- Đến năm 2045, diện tích đất xây dựng đô thị khoảng 4.500ha, trong đó, diện tích đất dân dụng khoảng: 1.370ha;
- Đất dân dụng bình quân khu vực đô thị khoảng 140 m2/người (2030), khoảng 100 m2/người (2045);
- Đất xây dựng các công trình dịch vụ đô thị khoảng 4-7 m2/người;
- Đất ở trung bình khoảng 60-100 m2/người;
- Đất cây xanh công cộng đô thị khoảng 10 m2/người.
- Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật áp dụng theo quy định tại Quy chuẩn QCVN 0L2019/BXD, Quy chuẩn Quốc gia về quy hoạch xây dựng và Chỉ tiêu quy định đối với đô thị loại IV.
Điều 7. Về các khu ở, đơn vị ở và hạ tầng xã hội
Việc đầu tư xây dựng, phát triển hệ thống các công trình hạ tầng xã hội của đô thị Phong Điền đến năm 2030 tầm nhìn năm 2045 phải đảm bảo đạt tiêu chí của đô thị loại IV, như sau:
- Diện tích sàn nhà ở bình quân cho khu vực nội thị đạt ≥ 26m2/người.
- Đất xây dựng công trình công cộng cấp khu ở đạt ≥ 1,5m2/người.
- Đất xây dựng công trình dịch vụ công cộng đô thị đạt ≥ 4 m2/người.
- Các cơ sở y tế (trung tâm y tế chuyên sâu, bệnh viện đa khoa - chuyên khoa các cấp) đạt ≥ 2 giường/1000 dân.
- Các cơ sở giáo dục, đào tạo (đại học, cao đẳng, dạy nghề) đạt ≥ 3 cơ sở.
- Trung tâm văn hóa (nhà hát, rạp chiếu phim, bảo tàng, nhà văn hóa) đạt ≥ 5 cơ sở.
- Trung tâm thể dục thể thao (sân vận động, nhà thi đấu, câu lạc bộ) đạt ≥3 cơ sở.
- Trung tâm thương mại-dịch vụ (chợ, siêu thị, cửa hàng bách hóa) đạt ≥5 cơ sở.
Điều 8. Về phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật
1. Hệ thống giao thông:
- Hệ thống giao thông đối ngoại: Cao tốc Cam Lộ - Túy Loan, Quốc lộ 1A, Quốc lộ 49B, đường ven biển và các đường Tỉnh lộ thuộc địa bàn huyện.
- Hệ thống giao thông đối nội: Xây dựng trục chính đô thị kết nối từ đường cao tốc đến biển Điền Lộc, đoạn từ nút giao với đường cao tốc đến Quốc lộ 1A trùng với Tỉnh lộ 9, đoạn từ Quốc lộ 1A đến biển Điền Lộc trùng với đường Cứu hộ cứu nạn, đoạn qua đô thị đạt tiêu chuẩn đường đô thị, mặt cắt đường 36,0m; đoạn ngoài đô thị bổ sung hai bên có dải cây xanh tạo cảnh quan mỗi bên rộng 30m. Định hướng mạng lưới đường theo ô bàn cờ, khớp nối với các quy hoạch đã được phê duyệt trên địa bàn; đấu nối hợp lý, đảm bảo an toàn với hệ thống giao thông đối ngoại.
- Đường sắt: Đường sắt Bắc - Nam, đường sắt tốc độ cao Bắc Nam tốc độ cao.
- Đường thủy: Xây dựng cảng chuyên dùng Điền Lộc, Quy hoạch bến thuyền phục vụ du lịch đầm phá Tam Giang trên sông Ô Lâu.
2. Quy hoạch cao độ nền:
Tận dụng địa hình tự nhiên, kết hợp với mặt bằng tổ chức không gian để quy hoạch cao độ tim đường tại các ngã giao nhau và cao độ nền trong từng ô đất, tạo độ dốc nền đảm bảo thoát nước mặt thuận lợi.
- Đối với khu vực vùng đồi núi: vị trí dự kiến xây dựng có địa hình tương đối ổn định, định hướng không bị ảnh hưởng đến dòng chảy lũ.
- Đối với khu vực vùng đồng bằng: san lấp cục bộ tại vị trí xây dựng đảm bảo độ dốc thuận lợi cho việc thoát nước mặt vào hệ thống thoát nước mưa, cao độ nền tại các khu vực thấp trũng, thường xuyên ngập lụt cần san lấp tôn nền cao hơn mực nước lũ theo mức báo động I là 1,5m.
- Đối với vùng ven biển - đầm phá: cao độ nền cơ bản bám theo địa hình hiện trạng, khu vực xây dựng công trình cần san lấp cục bộ đảm bảo độ dốc thuận lợi cho việc thoát nước mặt vào hệ thống thoát nước mưa, đồng thời đảm bảo cao độ nền phù hợp theo định hướng hệ thống giao thông tại khu vực xây dựng.
- Các khu vực không khai thác xây dựng, giữ nguyên hiện trạng. Tận dụng quỹ đất nông nghiệp còn lại vào mục đích điều tiết nước mưa cho các khu dân cư trên địa bàn huyện.
3. Quy hoạch hệ thống thoát nước mặt (nước mưa):
- Mạng lưới hệ thống thoát nước mưa: Quy hoạch hệ thống thoát nước riêng và hệ thống nửa riêng; các khu vực được xây dựng mới đồng bộ hệ thống thoát nước được lựa chọn là hệ thống riêng; các khu vực dân cư hiện hữu không có điều kiện tách riêng hệ thống thoát nước mưa và nước thải, sẽ quy hoạch xây dựng hệ thống thoát nước nửa riêng; 100% đường nội thị và đường đi qua khu dân cư ngoại thị phải có hệ thống thoát nước mưa; mạng lưới thoát nước mưa phân bố đều trên toàn diện tích xây dựng.
- Tận dụng triệt để địa hình tự nhiên để tổ chức thoát nước, đảm bảo hành lang thoát lũ cho toàn khu vực cũng như định hướng san nền.
4. Quy hoạch hệ thống cấp điện:
- Đảm bảo sự phát triển cân đối hài hoà hệ thống điện mang tính đồng bộ giữa phát triển nguồn và lưới điện cung cấp cho phụ tải với chất lượng điện tốt nhất, tin cậy, hiệu quả, đáp ứng được nhu cầu phát triển kinh tế xã hội của huyện.
- Sơ đồ lưới điện phải có độ dự trữ và tính linh hoạt cao cung cấp điện an toàn, ổn định, bảo đảm chất lượng điện năng (điện áp và tần số) cho sự phát triển kinh tế - xã hội của huyện.
- Kết cấu lưới điện của huyện phải đảm bảo yêu cầu cung cấp điện trước mắt, đáp ứng được nhu cầu phát triển phụ tải trong tương lai và có độ an toàn cung cấp điện cao.
- Lưới điện xây dựng mới và cải tạo bám sát đường, đảm bảo mỹ quan và hạ tầng điện phù hợp với quy hoạch giao thông, thông tin, tránh chồng chéo các quy hoạch. Xây dựng kết cấu lưới giai đoạn trước không bị phá vỡ ở giai đoạn sau.
5. Quy hoạch hệ thống cấp nước:
- Sử dụng và khai thác hợp lý các công trình cấp nước hiện có, mở rộng, nâng công suất và đầu tư xây dựng mới các công trình phù hợp với định hướng cấp nước toàn tỉnh cũng như sự phát triển của khu vực đô thị, nông thôn, các khu công nghiệp tập trung, cụm công nghiệp làng nghề...
- Nguồn nước: Sử dụng nguồn nước mặt của sông Ô Lâu và sông Bồ và cấp bởi các nhà máy: Hòa Bình Chương; Tứ Hạ; Hương Vân; Nhà máy nước Phong Thu. Đến năm 2045: Chủ yếu sử dụng 30.000m3/ngày đêm từ NMN Phong Thu 1 và sử dụng 40.000m3/ngày đêm từ NMN mới Phong Thu 2.
- Mạng lưới cấp nước: Quy hoạch mạng lưới cấp nước theo mạng vòng (tuyến chính) kết hợp mạng cụt (các tuyến phụ), bố trí trong phạm vi hè đường quy hoạch; đảm bảo cấp nước an toàn đến các công trình thuộc phạm vi quy hoạch.
6. Quy hoạch hệ thống thoát nước thải (bẩn), vệ sinh môi trường và nghĩa trang:
- Trong giai đoạn trước mắt, khu vực đô thị đã được đầu tư xây dựng phải xây hệ thống thoát nước và xử lý riêng. Giai đoạn dài hạn cần xây dựng hệ thống thoát nước và xử lý nước thải theo quy hoạch chung để thuận tiện cho việc quản lý và kiểm soát nguồn nước. Các trạm xử lý nước thải bố trí phân tán theo từng lưu vực, kết hợp quy hoạch các trạm bơm để bơm chuyển nước bản về trạm xử lý tập trung.
- Mạng lưới thoát nước thải sinh hoạt: Quy hoạch định hướng hệ thống hỗn hợp:
Các khu vực xây dựng hiện có, nước thải sinh hoạt xử lý cục bộ ở nơi xây dựng các công trình bằng các bể tự hoại, sau đó dẫn vào hệ thống thoát nước chung của khu vực.
Các khu vực xây dựng đô thị mới, xây dựng hệ thống nước thải riêng.
Khu vực nông thôn, trung tâm các xã quy hoạch xây dựng hệ thống thoát nước chung. Nước thải từ các công trình riêng lẻ, nhà ở gia đình được xử lý bằng bể tự hoại hợp quy cách, có đường ống thoát nước ra ngoài.
Về hệ thống thoát nước thải công nghiệp: Xây dựng hệ thống thoát nước và trạm làm sạch tập trung theo dự án riêng phụ thuộc vào quy mô, sản phẩm đầu ra để xác định tính chất và mức độ ô nhiễm để có công nghệ xử lý nước thải phù hợp, đạt yêu cầu môi trường.
- Đối với chất thải rắn: Chất thải rắn sinh hoạt phát sinh trên địa bàn được định hướng tổ chức thu gom, phân loại tại nguồn và xử lý tuân thủ quy định. Ngoài các chất thải có khả năng tái chế, tái sử dụng thì các loại chất thải rắn còn lại sẽ tổ chức thu gom, vận chuyển về các điểm trung chuyển, cơ sở xử lý hiện có của khu vực; định hướng lâu dài, chất thải rắn phát sinh trên địa bàn được thu gom, vận chuyển về khu xử lý chất thải rắn tập trung Hương Bình.
- Đối với nghĩa trang: Từng bước đóng cửa các nghĩa trang trong các khu dân cư, khu vực dự kiến phát triển thành đô thị. Quy hoạch khu công viên nghĩa trang tập trung kết hợp với hình thức hỏa táng tại khu vực xã Phong Thu.
7. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm và bảo vệ môi trường:
- Trong tương lai gần (đến 2030), phải có biện pháp xử lý ô nhiễm nhất là ô nhiễm không khí và ô nhiễm môi trường nước đối với các CCN và các khu công nghiệp. Đen 2045, di chuyển các cơ sở sản xuất nhỏ lẻ trên địa bàn về khu công nghiệp, cụm công nghiệp;
- Tăng cường mật độ cây xanh ở những nơi còn đất trống để đạt diện tích cây xanh lớn nhất trong đô thị: Tổ chức không gian cây xanh và các không gian mở trong đô thị, tổ chức không gian cây xanh đường phố, khu nhà ở, khu công nghiệp, các vườn hoa nhỏ, công viên rừng, vườn ươm cây, hoa,...
- Khi bố trí các nhà máy trong khu công nghiệp cần phân chia thành các nhóm ngành theo các mức độ ô nhiễm nặng, trung bình, nhẹ để bố trí gần nhau. Các nhà máy ô nhiễm nặng bố trí cuối hướng gió so với nhà máy ô nhiễm nhẹ hoặc không ô nhiễm. Khu xử lý nước thải, trạm trung chuyển chất thải rắn bố trí cuối hướng gió.
Chương II.
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 9. Quy định cụ thể đối với các phân khu chức năng
1. Phân khu A
Hạng mục | Nội dung |
Tính chất, chức năng | Là khu vực đô thị trung tâm với chức năng là trung tâm hành chính - kinh tế - chính trị, kết hợp với khu công nghiệp tập trung, chức năng y tế cấp vùng. |
Tổ chức không gian | - Phát triển không gian theo 2 hướng chính gắn với trục Bắc - Nam Quốc lộ 1A và trục Đông - Tây (tuyến đường cứu hộ, cứu nạn). - Phát triển đô thị tập trung tại khu vực trung tâm đô thị. Tạo dựng khu đô thị hiện đại, đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật và xã hội, phù hợp với định hướng phát triển của vùng và tỉnh Thừa Thiên Huế. - Tạo các khoảng lùi, trồng cây xanh cách ly xung quanh các khu công nghiệp, đặc biệt về các hướng tiếp giáp với khu dân cư nhằm hạn chế ô nhiễm. Các lô đất công nghiệp tiếp cận khu vực dân cư cần bố trí các loại hình công nghiệp sạch. - Bảo vệ và gìn giữ không gian làng xóm truyền thống. - Tạo hàng lang xanh bao quanh khu vực làng xóm cũ nhằm bảo vệ cảnh quan cũng như môi trường. |
Khuyến khích | - Tạo nhiều không gian mở nối kết với hệ thống sông kênh hiện hữu. - Tăng cường hoạt động cộng đồng qua việc bố trí thêm các hoạt động thương mại dịch vụ, các tiện ích phục vụ công nhân và người lao động trong các khu công nghiệp. |
Không được phép | - San lấp các dòng chảy chính. - Phát triển công nghiệp gây ô nhiễm. - Phá vỡ không gian kiến trúc cảnh quan các khu vực bảo tồn. |
Tầng cao công trình | - Tầng cao trung bình đối với các công trình nhà ở, công cộng trong khu vực: 1-5 tầng. - Cho phép xây dựng một số công trình cao tầng tại trung tâm làm điểm nhấn không gian đô thị. Chiều cao xây dựng công trình tối đa có thể nghiên cứu phù hợp với điều kiện thực tế tại khu vực quy hoạch. |
Mật độ xây dựng | - Mật độ xây dựng tuân thủ quy chuẩn QCVN 01:2021/BXD |
Hạ tầng xã hội | - Phát triển công trình công cộng cấp đô thị phải phù hợp với tiềm năng và cấp đô thị, đặc điểm không gian đô thị. - Phát triển nhà ở phù hợp với tiềm năng phát triển đô thị, đặc điểm không gian đô thị và đặc thù cơ cấu dân cư của khu vực. - Phát triển các loại hình nhà ở linh hoạt, nhà ở sinh thái, tiết kiệm năng lượng. - Hệ thống hạ tầng xã hội cấp khu ở được quản lý phân bố, vị trí, quy mô, chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia. - Xây dựng hệ thống các công trình công cộng dịch vụ trong các khu công nghiệp, bãi đỗ xe, công trình hạ tầng kỹ thuật và xã hội, tiện ích đô thị khác phục vụ cho công nhân & người lao động trong các khu công nghiệp. - Phát triển nhà ở đáp ứng nhu cầu nhà ở tại chỗ của dân cư đô thị. Phát triển nhà ở theo các dự án đô thị xây dựng đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội. - Hỗ trợ các tiện ích công cộng cho nhu cầu sử dụng và khai thác của cả vùng nông thôn lân cận. - Cung cấp các dịch vụ chất lượng cao (y tế, giáo dục v.v...) phục vụ dân cư đô thị và khu vực lân cận, vv... |
Hạ tầng kỹ thuật | - Đảm bảo hành lang xây dựng và hành lang an toàn đường bộ, bảo vệ các tuyến quốc lộ, đường bộ ngoại ô, đường sắt đô thị, nhà ga theo quy định của Luật Giao thông đường bộ và Luật Đường sắt. - Hệ thống giao thông nội thị được phát triển hên cơ sở hệ thống đường hiện có kết hợp xây dựng mới, đảm bảo thống nhất đồng bộ và hiện đại, phù hợp với điều kiện tự nhiên của đô thị, đảm bảo liên hệ nhanh chóng với đô thị trung tâm và các đô thị khác. - Hệ thống các công hình phục vụ giao thông đáp ứng đủ nhu cầu và được xây dựng hiện đại: Dành đủ đất bố trí bãi đỗ xe ô tô công cộng tại các khu vực trung tâm đô thị. - Nền được san có hướng dốc chính thoải dần từ phía Tây về phía Đông theo hướng dòng chảy tự nhiên. - Hệ thống thoát nước mưa: Những khu vực được xây dựng mới đồng bộ, hệ thống thoát nước được lựa chọn là hệ thống riêng hoàn toàn; Khu vực dân cư hiện hữu không có điều kiện tách riêng hệ thống thoát nước mưa và nước thải, sẽ xây dựng hệ thống thoát nước nửa riêng. Hình thức tiêu: tự chảy và động lực. Hướng tiêu thoát: về phía sông ô Lâu phía Bắc và sông Bồ phía Nam - Nguồn cấp nước cho đô thị từ nhà máy nước Phong Thu, nhà máy nước Hòa Bình Chương. - Hệ thống thoát nước thải: Riêng hoàn toàn đối với khu vực quy hoạch mới. Xử lý nước thải tập trung tại trạm làm sạch nước thải. Nguồn tiếp nhận nước thải sau xử lý: sông và kênh tiêu trong khu vực. - Sử dụng nghĩa trang tập trung theo quy hoạch. - Kiểm soát ô nhiễm trong đô thị và khu vực làng nghề. Đảm bảo tỷ lệ cây xanh đô thị. |
Bảo vệ môi trường | - Phát triển hệ thống thu gom rác văn minh, hiện đại. đảm bảo thu gom, vận chuyển rác đạt tỷ lệ 100%. - Kiểm soát môi trường nước, không khí, tiếng ồn bằng cách tổ chức thu gom nước thải độc lập, tạo lập không gian cây xanh mặt nước. Phát triển cây xanh đường phố. |
2. Phân khu B
Hạng mục | Nội dung |
Tính chất, chức năng | Là khu vực trung tâm kinh tế biển, dịch vụ và du lịch sinh thái và kinh tế cảng biển. |
Tổ chức không gian | - Ưu tiên phát triển công trình công cộng, dịch vụ biển theo hướng: kiến trúc xanh, phù hợp với khí hậu nhiệt đới ven biển, hiện đại nhằm hỗ trợ cho phát triển du lịch biển. - Phát triển các khu nhà ở mới hiện đại, đồng bộ dọc theo trục giao thông ven biển. Hình thành từng lõi không gian mở xanh, kết hợp hồ nước, đầm phá tự nhiên. - Khu vực phát triển du lịch sinh thái đầm phá phải đảm bảo bảo vệ hệ sinh thái tự nhiên, khai thác du lịch theo hướng bền vững. - Khu cảng biển Điền Lộc được kết nối theo trục chính Tây Đông với các khu cụm công nghiệp, dịch vụ trở thành động lực phát triển kinh tế cho đô thị Phong Điền. - Bảo vệ, tôn tạo cảnh quan các khu dân cư hiện hữu, tạo điều kiện cho người dân sửa sang, nâng cấp và chỉnh trang các nhà ở xuống cấp, có ảnh hưởng xấu đến mỹ quan đô thị. |
Khuyến khích | - Nâng cấp cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và cải tạo không gian kiến trúc cảnh quan, mở rộng các không gian xanh, công viên đô thị. - Phát triển các chức năng gắn với thương mại, dịch vụ du lịch sinh thái và văn hóa, các hoạt động hỗ trợ cho hoạt động du lịch. - Thực hiện các dự án phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng sạch, thân thiện với môi trường. - Khuyến khích điều chỉnh khu đô thị đang và sẽ được xây dựng theo định hướng đô thị tập trung. - Phát triển các dự án xây dựng khu đô thị mới. - Thiết lập mạng lưới không gian mở gắn với hệ thống đầm phá Tam Giang. - Phát triển các mục đích đặc dụng gồm tiện ích văn hóa, giải trí. - Khuyến khích cải tạo và nâng cấp các khu dân cư cũ sang đô thị tập trung, hiện đại cao tầng với các dịch vụ cao cấp - Tổ chức cải tạo các công trình trong các ô phố. Trồng cây xanh 2 bên đường và hình thành các tuyến đi bộ gắn với trung tâm sinh hoạt văn hóa và sinh thái địa phương. - Khuyến khích cải tạo chỉnh trang các kiến trúc dọc các tuyến quốc lộ theo cùng một xu hướng. Tạo màu sắc đồng nhất về trên mặt đứng công trình. |
Không được phép | Các loại hình dự án có nguy cơ gây tác động tiêu cực tới môi trường tại địa phương, ảnh hưởng xấu đến môi trường du lịch sinh thái. Phát triển các dự án sản xuất công nghiệp gây ô nhiễm tới môi trường sống, môi trường du lịch của địa phương. Xây dựng công trình manh mún trên các tuyến đường chính. |
Tầng cao công trình | - Tầng cao trung bình đối với các công trình nhà ở, công cộng trong khu vực: 1-5 tầng. - Cho phép xây dựng một số công trình cao tầng đối với một số công trình dịch vụ thương mại phục vụ du lịch. |
Mật độ xây dựng | - Mật độ xây dựng tuân thủ quy chuẩn QC VN 01:2021/BXD |
Hạ tầng xã hội | - Phát triển nhà ở phù hợp với tiềm năng phát triển đô thị, đặc điểm không gian đô thị và đặc thù cơ cấu dân cư của khu vực. - Phát triển các loại hình nhà ở linh hoạt, nhà ở sinh thái, tiết kiệm năng lượng. - Hệ thống hạ tầng xã hội cấp khu ở được quản lý phân bố, vị trí, quy mô, chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia. - Xây dựng hệ thống các công trình công cộng dịch vụ trong các khu kinh tế cảng biển, bãi đỗ xe, công trình hạ tầng kỹ thuật và xã hội, tiện ích đô thị khác phục vụ cho công nhân & người lao động trong các khu kinh tế cảng biển. |
Hạ tầng kỹ thuật | - Đảm bảo hành lang xây dựng và hành lang an toàn đường bộ, bảo vệ các tuyến quốc lộ, đường bộ ngoại ô, bến cảng theo quy định của Luật Giao thông đường bộ và đường thủy. - Hệ thống giao thông nội thị được phát triển trên cơ sở hệ thống đường hiện có kết hợp xây dựng mới, đảm bảo thống nhất đồng bộ và hiện đại, phù hợp với điều kiện tự nhiên của đô thị, đảm bảo liên hệ nhanh chóng với đô thị trung tâm và các đô thị khác. - Hệ thống các công trình phục vụ giao thông đáp ứng đủ nhu cầu và được xây dựng hiện đại: Dành đủ đất bố trí bãi đỗ xe ô tô công cộng tại các khu vực trung tâm đô thị. - Nền được san thành nhiều hướng dốc nhỏ thoải dần về phía trục thoát chính của khu vực. - Hệ thống thoát nước mưa: Những khu vực được xây dựng mới đồng bộ, hệ thống thoát nước được lựa chọn là hệ thống riêng hoàn toàn; Khu vực dân cư hiện hữu không có điều kiện tách riêng hệ thống thoát nước mưa và nước thải, sẽ xây dựng hệ thống thoát nước nửa riêng. Hình thức tiêu: tự chảy và động lực. Hướng tiêu thoát: về phía kênh và đầm phá Tam Giang. - Nguồn cấp nước cho đô thị từ nhà máy nước Phong Thu và nhà máy nước Hòa Bình Chương. - Hệ thống thoát nước thải: Riêng hoàn toàn đối với các khu vực xây dựng mới. Xử lý nước thải tập trung tại trạm làm sạch nước thải. Nguồn tiếp nhận nước thải sau xử lý: sông và kênh tiêu trong khu vực. - Sử dụng nghĩa trang tập trung theo quy hoạch. Từng bước đóng cửa nghĩa trang hiện hữu. - Kiểm soát ô nhiễm trong đô thị và khu vực làng nghề. Đảm bảo tỷ lệ cây xanh đô thị. |
Bảo vệ môi trường | - Phát triển hệ thống thu gom rác văn minh, hiện đại, đảm bảo thu gom, vận chuyển rác đạt tỷ lệ 100%. - Kiểm soát môi trường nước, không khí, tiếng ồn bằng cách tổ chức thu gom nước thải độc lập, tạo lập không gian cây xanh mặt nước. Phát triển cây xanh đường phố. Bổ sung cây xanh chống chịu với bão lũ, biến đổi khí hậu tại khu vực ven biển. |
3. Phân khu C
Hạng mục | Nội dung |
Tính chất, chức năng | Là khu vực Trung tâm cửa ngõ phía Tây Nam với chức năng trung tâm thương mại, dịch vụ du lịch sinh thái và nông lâm nghiệp của đô thị. |
Tổ chức không gian | - Tổ chức không gian đô thị gắn với đường cao tốc Bắc Nam và kết nối với các trung tâm đô thị thành một hệ thống. Phát triển công trình công cộng mới theo hướng kiến trúc xanh. - Quản lý, khai thác Khu vực bảo tồn thiên nhiên và các Khu du lịch sinh thái thiên nhiên tạo biểu tượng đặc trưng khu vực lập quy hoạch. - Hình thành cảnh quan thiên nhiên trên cơ sở kết nối hệ thống các hồ nước, khe suối trong núi rừng, đồng thời với việc phát triển các không gian xanh gắn kết với các khu chức năng khu đô thị, nông thôn. - Xây dựng các khu dân cư mới hiện đại trên cơ sở các đơn vị ở có cơ sở hạ tầng đồng bộ, chủ yếu là nhà ở thấp tầng. |
Khuyến khích | - Tạo lập không gian liên kết (giao thông và không gian xanh) từ các khu vực trung tâm công cộng với các khu dân cư - Cải tạo, chỉnh trang và bổ sung các tiện ích công cộng ... Khuyến khích điều chỉnh khu đô thị đang và sẽ được xây dựng theo định hướng đô thị tập trung. - Phát triển các dự án xây dựng khu đô thị mới, phát huy vai trò cửa ngõ đô thị Phong Điền. - Thiết lập mạng lưới không gian mở gắn với khu vực bảo tồn thiên nhiên. - Phát triển các mục đích đặc dụng gồm tiện ích văn hóa, giải trí. |
Không được phép | - Lấp ao hồ để xây dựng công trình. - Xây dựng công trình manh mún trên các tuyến đường chính, vi phạm hành lang an toàn các tuyến đường, đặc biệt là đường cao tốc. - San gạt địa hình, khai thác rừng trái phép. |
Tầng cao công trình | - Tầng cao trung bình đối với các công trình nha ở, công cộng trong khu vực: 1-5 tầng. |
Mật độ xây dựng | - Mật độ xây dựng tuân thủ quy chuẩn QCVN 0T2021/BXD |
Hạ tầng xã hội | - Kiểm soát hệ thống hạ tầng xã hội trong các khu dân cư cũ và mới. - Khai thác quỹ đất chưa sử dụng cho mục đích công cộng: công viên, vườn hoa. bãi đỗ xe, công trình hạ tầng kỹ thuật và xã hội, tiện ích đô thị khác |
Hạ tầng kỹ thuật | - Đảm bảo hành lang xây dựng và hành lang an toàn đường bộ, bảo vệ các tuyến cao tốc, quốc lộ, đường bộ ngoại ô... theo quy định của Luật Giao thông đường bộ. - Hệ thống giao thông nội thị được phát triển trên cơ sở hệ thống đường hiện có kết hợp xây dựng mới, đảm bảo thống nhất đồng bộ và hiện đại, phù hợp với điều kiện tự nhiên của đô thị, đảm bảo liên hệ nhanh chóng với đô thị trung tâm và các đô thị khác. - Hệ thống các công trình phục vụ giao thông đáp ứng đủ nhu cầu và được xây dựng hiện đại: Dành đủ đất bố trí bãi đỗ xe ô tô công cộng tại các khu vực trung tâm đô thị. - Nền được san có hướng dốc chính thoải dần từ phía Tây về phía Đông theo hướng dòng chảy tự nhiên. - Hệ thống thoát nước mưa: Những khu vực được xây dựng mới đồng bộ, hệ thống thoát nước được lựa chọn là hệ thống riêng hoàn toàn; Khu vực dân cư hiện hữu không có điều kiện tách riêng hệ thống thoát nước mưa và nước thải, sẽ xây dựng hệ thống thoát nước nửa riêng. Hình thức tiêu: tự chảy và động lực. Hướng tiêu thoát: về phía sông Ô Lâu và sông Bồ. - Nguồn cấp nước cho đô thị từ nhà máy nước đô thị. - Hệ thống thoát nước thải: Riêng hoàn toàn. Xử lý nước thải tập trung tại trạm làm sạch nước thải. Nguồn tiếp nhận nước thải sau xử lý: sông và kênh tiêu trong khu vực. - Sử dụng nghĩa trang tập trung theo quy hoạch. - Kiểm soát ô nhiễm trong đô thị và khu vực làng nghề. Đảm bảo tỷ lệ cây xanh đô thị. |
Bảo vệ môi trường | Phát triển hệ thống thu gom rác văn minh, hiện đại, đảm bảo thu gom, vận chuyển rác đạt tỷ lệ 100%. Kiểm soát môi trường nước, không khí, tiếng ồn bằng cách tổ chức thu gom nước thải độc lập, tạo lập không gian cây xanh mặt nước. Phát triển cây xanh đường phố. |
4. Phân khu D
Hạng mục | Nội dung |
Tính chất, chức năng | Là khu vực nuôi trồng thủy hải sản và nông nghiệp sạch dịch vụ du lịch biển, phát triển năng lượng sạch.
|
Tổ chức không gian | - Ưu tiên phát triển công trình công cộng, dịch vụ biển theo hướng: kiến trúc xanh, phù hợp với khí hậu nhiệt đới ven biển, hiện đại nhằm hỗ trợ cho phát triển du lịch biển. - Phát triển các khu nhà ở mới hiện đại, đồng bộ dọc theo trục giao thông ven biển. Hình thành từng lõi không gian mở xanh, kết hợp hồ nước, đầm phá tự nhiên. Cải tạo các khu trung tâm các xã. - Khu vực phát triển du lịch sinh thái Ngũ Hồ phải đảm bảo bảo vệ hệ sinh thái tự nhiên, khai thác du lịch theo hướng bền vững. - Bảo vệ, tôn tạo cảnh quan các khu dân cư hiện hữu, tạo điều kiện cho người dân sửa sang, nâng cấp và chỉnh trang các nhà ở xuống cấp, có ảnh hưởng xấu đến mỹ quan đô thị. |
Khuyến khích | - Nâng cấp cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội các khu vực trung tâm các xã và các khu dân cư cũ. - Phát triển các chức năng gắn với thương mại, dịch vụ du lịch sinh thái và văn hóa, các hoạt động hỗ trợ cho hoạt động du lịch. - Thực hiện các dự án phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng sạch, thân thiện với môi trường. - Phát triển các dự án xây dựng khu đô thị mới. - Khuyến khích cải tạo chỉnh trang các kiến trúc dọc các tuyến quốc lộ theo cùng một xu hướng. |
Không được phép | Các loại hình dự án có nguy cơ gây tác động tiêu cực tới môi trường tại địa phương, ảnh hưởng xấu đến môi trường du lịch sinh thái. Phát triển các dự án sản xuất công nghiệp gây ô nhiễm tới môi trường sống, môi trường du lịch của địa phương. Xây dựng công trình manh mún trên các tuyến đường chính. |
Tầng cao công trình | - Tầng cao trung bình đối với các công trình nhà ở, công cộng trong khu vực: 1-5 tầng. |
Mật độ xây dựng | - Mật độ xây dựng tuân thủ quy chuẩn QCVN 01:2021/BXD |
Hạ tầng xã hội | - Phát triển nhà ở phù hợp với tiềm năng phát triển đô thị, đặc điểm không gian đô thị và đặc thù cơ cấu dân cư của khu vực. - Phát triển các loại hình nhà ở linh hoạt, nhà ở sinh thái, tiết kiệm năng lượng. - Hệ thống hạ tầng xã hội cấp khu ở được quản lý phân bố, vị trí, quy mô, chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia. - Xây dựng hệ thống các công trình công cộng dịch vụ trong khu vực trung tâm các xã. |
Hạ tầng kỹ thuật | - Đảm bảo hành lang xây dựng và hành lang an toàn đường bộ, bảo vệ các tuyến quốc lộ, đường bộ ngoại ô, bến cảng theo quy định của Luật Giao thông đường bộ và đường thủy. - Hệ thống giao thông nội thị được phát triển trên cơ sở hệ thống đường hiện có kết hợp xây dựng mới, đảm bảo thống nhất đồng bộ và hiện đại, phù hợp với điều kiện tự nhiên của đô thị, đảm bảo liên hệ nhanh chóng với đô thị trung tâm và các đô thị khác. - Hệ thống các công trình phục vụ giao thông đáp ứng đủ nhu cầu và được xây dựng hiện đại: Dành đủ đất bố trí bãi đỗ xe ô tô công cộng tại các khu vực trung tâm đô thị. - Cao độ khống chế nền xây dựng ≥ 3,0m. Nền được san thành nhiều hướng dốc nhỏ thoải dần về phía trục thoát chính của khu vực. - Hệ thống thoát nước mưa: Những khu vực được xây dựng mới đồng bộ, hệ thống thoát nước được lựa chọn là hệ thống riêng hoàn toàn; Khu vực dân cư hiện hữu không có điều kiện tách riêng hệ thống thoát nước mưa và nước thải, sẽ xây dựng hệ thống thoát nước nửa riêng. Hình thức tiêu: tự chảy và động lực. Hướng tiêu thoát: về phía kênh và đầm phá Tam Giang. - Nguồn cấp nước cho đô thị từ nhà máy nước Phong Thu và nhà máy nước Hòa Bình Chương. - Hệ thống thoát nước thải: Riêng hoàn toàn. Xử lý nước thải tập trung tại trạm làm sạch nước thải. Nguồn tiếp nhận nước thải sau xử lý: sông và kênh tiêu trong khu vực. - Sử dụng nghĩa trang tập trung theo quy hoạch. Từng bước đóng cửa nghĩa trang tự phát. - Kiểm soát ô nhiễm trong khu vực làng nghề. Đảm bảo tỷ lệ cây xanh đô thị. |
Bảo vệ môi trường | Phát triển hệ thống thu gom rác văn minh, hiện đại, đảm bảo thu gom, vận chuyển rác đạt tỷ lệ 100%. Kiểm soát môi trường nước, không khí, tiếng ồn bằng cách tổ chức thu gom nước thải độc lập, tạo lập không gian cây xanh mặt nước. Phát triển cây xanh đường phố. |
Điều 10. Quy định cụ thể về hệ thống hạ tầng xã hội
1. Nhà ở:
- Đáp ứng nhu cầu nhà ở tại chỗ (chung cư, nhà ở đa chức năng gồm sản xuất, kinh doanh, dịch vụ); giảm áp lực nhà ở cho các khu dân cư hiện hữu mật độ cao.
- Loại bỏ các kiến trúc xấu xây dựng bằng các vật liệu tạm. Các công trình đứng cạnh nhau không nên xây dựng chênh lệch nhiều về chiều cao.
- Hạn chế xây dựng việc xây dựng nhà ở có kiến trúc, màu sắc và vật liệu xây dựng không đồng nhất và có khác biệt lớn về tỷ lệ kiến trúc giữa các công trình xây gần nhau.
2. Hạ tầng xã hội
- Cải tạo nâng cấp các công sở trên quan điểm tôn tạo về không gian, kiến trúc và cảnh quan hiện có.
- Duy trì các hoạt động thương mại, dịch vụ trên các tuyến phố, phát triển nhà ở đa chức năng (ở, dịch vụ du lịch, thương mại, văn phòng).
- Phát triển các công trình hạ tầng xã hội (trường học, nhà trẻ, trạm y tế và các tiện ích đô thị cây xanh, bãi đỗ xe ).
- Hệ thống hạ tầng xã hội cấp khu ở được quản lý phân bố, vị trí, quy mô, chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia.
Điều 11. Quy định kiểm soát không gian, kiến trúc các khu vực trọng tâm
a) Khu trung tâm hành chính:
- Hạn chế xây dựng các công trình thấp tầng từ 1-2 tầng, xây dựng manh mún không hợp khối kiến trúc.
- Khuyến khích xây dựng các biểu tượng tại quảng trường.
- Khuyến khích các công trình xây dựng trong khu trung tâm hành chính có cùng 1 xu hướng kiến trúc (màu sắc, vật liệu xây dựng, mái.v.v.), phù hợp với đặc trưng khí hậu và môi trường.
- Trên các tuyến phố được trồng cây theo chủ đề, thống nhất, hài hòa về chủng loại, màu sắc tạo nét trang nghiêng, chú trọng trồng cây cảnh quan và tạo hình khối trang trí đô thị.
- Trước một số công trình quan trọng có quảng trường.
- Xử lý không gian vỉa hè và khoảng lùi tạo không gian rộng ngoài trời cho khách bộ hành.
b) Khu trung tâm thương mại
- Các công trình xây dựng hiện đại, cao tầng được hợp khối thống nhất. Thiết kế kiến trúc và cảnh quan xung quanh phản ánh những đặc tính nổi bật, độc đáo tạo ra đặc trưng mang tính biểu tượng và gây ấn tượng trước công chúng.
- Không được phép xây dựng manh mún, không tạo thành tổ hợp kiến trúc đồng nhất
c) Trung tâm vui chơi giải trí và dịch vụ du lịch cao cấp
- Hình thành không gian dịch vụ du lịch cao cấp, tiện nghi đáp ứng nhu cầu cho một cuộc sống chất lượng cao tại đô thị.
- Tăng cường cây xanh cảnh quan kết hợp đường dạo, bờ kề và các kiến trúc đặc trưng để hấp dẫn khách du lịch.
d) Khu vực hiện hữu cải tạo:
- Cải tạo không gian từng tuyến phố theo giải pháp thiết kế đô thị cụ thể. Trong đó thực hiện quản lý chặt các công trình nhà ở dân tự xây.
- Cải tạo và mở rộng các không gian xanh, công viên đô thị, hệ thống sông hồ mặt nước.
- Bảo tồn, tôn tạo các công trình di tích lịch sử, tôn giáo - tín ngưỡng, kiến trúc đô thị, làng cổ, làng nghề truyền thống.
- Di dời các cơ sở sản xuất gây ô nhiễm. Chuyển đổi các quỹ đất sau khi di dời thành các công viên cây xanh, bến bãi đỗ xe, các tiện ích công cộng chất lượng cao.
e) Các đơn vị ở mới:
- Các không gian công cộng đơn vị ở gắn với trục giao thông liên khu ở hoặc đường chính khu ở, năm ở vị trí cửa ngõ các đơn vị ở.
- Các không gian mở là những không gian xanh, mặt nước cần bố trí trực tiếp với các nhóm nhà ở, các công trình phúc lợi công cộng như: trường học, sân chơi, sân tập thể dục hàng ngày của người dân trong đơn vị ở...
- Ưu tiên xây dựng các công trình cao tầng.
- Hình thành tuyến điểm công trình cao tầng tạo điểm nhấn cho khu vực. Dọc trên các tuyến đường chính xây dựng các công trình có chức năng sử dụng tổng hợp (nhà ở kết hợp với công cộng).
- Xây dựng các khu vui chơi giải trí trong lõi các đơn vị ở, không bị tác động từ các ảnh hưởng của tuyến giao thông chính.
- Các công trình phục vụ công cộng đơn vị ở bố trí trong lõi khu đô thị mới, đảm bảo bán kính phục vụ theo tiêu chuẩn quy phạm.
f) Khu vực cửa ngõ, quảng trường:
Tạo không gian gắn kết giữa nút giao thông và quần thể không gian kiến trúc hướng tâm về phía quảng trường. Không xây dựng công trình che chắn tầm nhìn về phía quảng trường.
Trồng cây xanh dọc trên tuyến trục chính tạo dẫn hướng quy tụ về khu trung tâm đô thị. Khuyến khích sử dụng các kiến trúc nhỏ như biển hiệu quảng cáo, đèn chiếu sáng, vườn tượng trong các công viên và vườn hoa xung quang khu vực trung tâm.
Điều 12. Quy định về chỉ giới đường đỏ các tuyến giao thông chính
1. Cao tốc Cam Lộ -Túy Loan:
- Tuyến đường cao tốc đi qua tỉnh Thiên Huế liên kết với thành phố Hà Nội, Hồ Chí Minh và các trung tâm kinh tế của đất nước theo dọc trục đường Bắc Nam. Giai đoạn 1: Xây dựng hoàn thiện nền đường 23,0m; mặt đường 4 làn xe.
- Quy hoạch hệ thống đường gom dọc đường cao tốc: Xây dựng hệ thống đường gom (dọc hai bên tuyến), cống chui dân sinh, hệ thống an toàn giao thông, các công trình phụ trợ và hệ thống thu phí.
- Đảm bảo lộ giới thống nhất trên toàn tuyến.
2. Quốc lộ 1A: Hoàn thành nâng cấp toàn tuyến có quy mô như sau:
- Đoạn từ địa giới hành chính (Tây Bắc) đến phía Bắc cầu Phò Trạch: lộ giới 56,0m;
- Đoạn từ nam cầu Phò Trạch đến nút giao Tỉnh lộ 9: lộ giới 32,0m;
- Đoạn từ giao Tỉnh lộ 9 đến đến cầu An Lỗ: lộ giới 56,0m;
3. Quốc lộ 49B:
- Quốc lộ 49B qua đô thị Phong Điền quy hoạch lộ giới 44m đảm bảo theo quy hoạch Giao thông vận tải tỉnh Thừa Thiên Huế, đoạn qua đô thị đạt tiêu chuẩn đường đô thị, mặt cắt đường 26,0m đối với khu vực trung tâm xã, mặt cắt đường 36,0m đối với các khu vực định hướng phát triển đô thị.
4. Đường tỉnh, đường huyện:
- Hệ thống đường cấp tỉnh: Điều chỉnh hướng tuyến cục bộ phù hợp phương án quy hoạch đô thị, thông số kỹ thuật theo tiêu chuẩn đường đô thị.
- Hệ thống đường cấp huyện, đoạn qua khu dân cư thiết kế vỉa hè và hệ thống hạ tầng đi kèm phù hợp. Đường thôn xóm đảm bảo bề rộng mặt đường tối thiểu 5,5m.
5. Hệ thống bến bãi:
- Bến xe: Quy hoạch mới 01 bến xe tại trung tâm thị trấn Phong Điền, quy mô 2,39 ha, vị trí dự kiến gần khu vực ga Phò Trạch quy hoạch mới, giáp trục giao thông chính đô thị; 01 bến xe quy mô 7,2 ha tại khu trung tâm đô thị Phong An; 01 bến xe phía Bắc quy mô 1,2ha, thuộc đô thị Điền Lộc, phục vụ nhu cầu hành khách phát sinh khi các khu đô thị mới, phục vụ các đô thị dọc biển; 01 bến xe phía Nam quy mô 1,97ha, thuộc đô thị Phong Chương phục vụ các xã phía Nam đô thị Phong Điền, đồng thời làm điểm trung chuyển từ cao tốc.
- Bãi đỗ xe: quy hoạch hệ thống bãi đỗ xe hiện tại đảm bảo theo quy định.
8. Quy định về phạm vi bảo vệ, hành lang an toàn đối với công trình hạ tầng kỹ thuật chính và công trình ngầm:
- Cấp nước: Nhà máy nước và nguồn nước được khoanh vùng bảo vệ theo quy định của chuyên ngành, cấm xây dựng, đào hố phân, rác, hố vôi, chăn nuôi, đổ rác xung quanh công trình thu nước.
- Cấp điện: Hành lang bảo vệ tuyến điện:
Tuyến 220 KV là 6m về mỗi phía tính từ dây ngoài cùng.
Tuyến 110 KV là 4m về mỗi phía tính từ dây ngoài cùng.
- Thoát nước bẩn và vệ sinh môi trường:
Xây dựng hệ thống cống chung vào giai đoạn đầu để thoát chung cả nước bẩn sinh hoạt và nước mưa. Sau năm 2030 sẽ xây dựng hệ thống cống riêng và nửa riêng để thoát nước bẩn.
Giữa trạm làm sạch nước thải với khu dân dụng, xí nghiệp thực phẩm phải có khoảng cách ly tối thiểu 200-300m. Trong khoảng cách ly này phải có giải cây xanh cách ly với chiều rộng không dưới 10m.
Nước thải công nghiệp phải được xử lý, đảm bảo tiêu chuẩn Tiêu chuẩn Việt Nam 5945-2005 trước khi xả ra môi trường bên ngoài.
Khoảng cách tối thiểu giữa bãi rác đến các công trình dân dụng, công nghiệp là 1000m.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 13. Sở Xây dựng, UBND huyện Phong Điền có trách nhiệm quản lý chặt chẽ việc xây dựng các công trình tại khu quy hoạch này. Việc quản lý xây dựng được các cơ quan chức năng thực hiện căn cứ trên Quy định này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Điều 14. Quy định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Việc vi phạm nội dung của Quy định này sẽ bị xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc cần phản ánh về UBND huyện Phong Điền để tổng hợp, báo cáo Sở Xây dựng đề xuất hướng giải quyết, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 15. Quy định này và đồ án Quy hoạch chung đô thị Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2045 được lưu trữ tại các nơi dưới đây và phổ biến để nhân dân biết và thực hiện:
1. Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế.
2. Sở Xây dựng tỉnh Thừa Thiên Huế.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thừa Thiên Huế.
5. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thừa Thiên Huế.
6. Sở Giao thông vận tải tỉnh Thừa Thiên Huế.
7. Ủy ban nhân dân huyện Phong Điền.
8. Chi cục Văn thư lưu trữ tỉnh Thừa Thiên Huế./.
- 1Quyết định 913/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Quy hoạch chung không gian xây dựng ngầm đô thị trung tâm - thành phố Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050, tỷ lệ 1/10.000. Địa điểm: Thành phố Hà Nội
- 2Quyết định 1665/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chung đô thị Hà Long, huyện Hà Trung, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2045
- 3Quyết định 2430/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng đô thị Thạch Quảng, huyện Thạch Thành, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2045
- 4Quyết định 1794/QĐ-SQHKT năm 2017 quy định Quản lý theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư liên Phường 5-14, Quận 11 đã được Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh phê duyệt tại Quyết định 6163/QĐ-UBND (nội dung quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) và Quyết định 474/QĐ-UBND về duyệt bổ sung nội dung quy hoạch thông tin liên lạc và đánh giá môi trường chiến lược do Sở Quy hoạch - Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Quyết định 4266/QĐ-UBND năm 2022 về Quy định quản lý theo đồ án Quy hoạch chung đô thị Bồng, huyện Vĩnh Lộc, tỉnh Thanh Hoá đến năm 2045
- 6Quyết định 1481/QĐ-UBND năm 2023 Quy định quản lý theo đồ án Quy hoạch chung đô thị Đông Phú, huyện Châu Thành, tỉnh Hậu Giang đến năm 2040
- 1Luật Giao thông đường thủy nội địa 2004
- 2Luật giao thông đường bộ 2008
- 3Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 4Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 5Thông tư 06/2013/TT-BXD hướng dẫn về nội dung Thiết kế đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 6Thông tư 16/2013/TT-BXD sửa đổi Thông tư 06/2013/TT-BXD hướng dẫn về nội dung Thiết kế đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 7Luật Xây dựng 2014
- 8Nghị định 44/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
- 9Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo 2015
- 10Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 11Luật Đường sắt 2017
- 12Thông tư 12/2016/TT-BXD quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 13Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 14Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 15Luật Xây dựng sửa đổi 2020
- 16Nghị định 72/2019/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định 44/2015/NĐ-CP hướng dẫn về quy hoạch xây dựng
- 17Quyết định 2648/QĐ-UBND năm 2019 quy định về quản lý không gian kiến trúc cảnh quan tại khu vực ven biển tỉnh Thừa Thiên Huế
- 18Thông tư 01/2021/TT-BXD về QCVN 01:2021/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành
- 19Quyết định 73/2021/QĐ-UBND quy định về phân công, phân cấp và ủy quyền công tác quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 20Quyết định 913/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Quy hoạch chung không gian xây dựng ngầm đô thị trung tâm - thành phố Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050, tỷ lệ 1/10.000. Địa điểm: Thành phố Hà Nội
- 21Quyết định 1665/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chung đô thị Hà Long, huyện Hà Trung, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2045
- 22Quyết định 335/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đồ án Quy hoạch chung đô thị Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045
- 23Quyết định 2430/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng đô thị Thạch Quảng, huyện Thạch Thành, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2045
- 24Quyết định 1794/QĐ-SQHKT năm 2017 quy định Quản lý theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư liên Phường 5-14, Quận 11 đã được Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh phê duyệt tại Quyết định 6163/QĐ-UBND (nội dung quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) và Quyết định 474/QĐ-UBND về duyệt bổ sung nội dung quy hoạch thông tin liên lạc và đánh giá môi trường chiến lược do Sở Quy hoạch - Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 25Quyết định 4266/QĐ-UBND năm 2022 về Quy định quản lý theo đồ án Quy hoạch chung đô thị Bồng, huyện Vĩnh Lộc, tỉnh Thanh Hoá đến năm 2045
- 26Quyết định 1481/QĐ-UBND năm 2023 Quy định quản lý theo đồ án Quy hoạch chung đô thị Đông Phú, huyện Châu Thành, tỉnh Hậu Giang đến năm 2040
Quyết định 337/QĐ-UBND năm 2022 quy định quản lý theo đồ án Quy hoạch chung đô thị Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2045
- Số hiệu: 337/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 27/01/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Người ký: Nguyễn Văn Phương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 27/01/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực