Hệ thống pháp luật

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 337/QĐ-UBND

Tuyên Quang, ngày 29 tháng 8 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THAY THẾ DANH MỤC VÀ NỘI DUNG CỦA MỘT SỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH QUY ĐỊNH TẠI PHẦN I, PHẦN II BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 293/QĐ-UBND NGÀY 08/9/2009 CỦA UBND TỈNH VỀ VIỆC CÔNG BỐ BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI CHÍNH TỈNH TUYÊN QUANG

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 13/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 của Chính phủ quy Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 228/STC-TTr ngày 08 tháng 7 năm 2011 đề nghị Uỷ ban nhân dân tỉnh công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Tuyên Quang và Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung, thay thế Danh mục và Nội dung của một số thủ tục hành chính quy định tại Phần I, Phần II ban hành kèm theo Quyết định số 293/QĐ-UBND ngày 08/9/2009 của UBND tỉnh về việc công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Tuyên Quang, cụ thể như sau:

- Số thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung: 03 thủ tục

- Số thủ tục hành chính có nội dung thay thế: 08 thủ tục

(có Phụ lục kèm theo).

Điều 2. Sở Tài chính có trách nhiệm công khai thủ tục hành chính đã công bố và thường xuyên thống kê, cập nhật trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh công bố thủ tục hành chính mới phát sinh, thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc hủy bỏ thuộc lĩnh vực Ngành quản lý theo quy định của pháp luật hiện hành.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưỏng các Sở, Ban, Ngành thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thành phố và các đơn vị, tổ chức cá nhân có liên quan và chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- văn phòng Chính phủ;
- Cục KSTTHC-VPCP; Báo caó
- Thường trực Tỉnh uỷ;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, Phó CT UBND tỉnh;
- Như Điều 4 (thực hiện);
- Các Phó Chánh VP UBND tỉnh;
- Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh;
- Báo Tuyên Quang;
- Lưu, KSTTHC (P.H 50).

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Chẩu Văn Lâm

 

DANH MỤC VÀ NỘI DUNG CỤ THỂ

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI CHÍNH TỈNH TUYÊN QUANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 337/QĐ-UBND ngày 29 tháng 8 năm 2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)

PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

STT

Tên thủ tục hành chính

A

Thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung: 03 thủ tục

I

Lĩnh vực Quản lý giá

1

Thủ tục thẩm định phương án giá do Sở Tài chính thực hiện

2

Thủ tục thẩm định giá nước sạch

3

Thủ tục xác định giá cho thuê đất cho các tổ chức được nàh nước cho thuê đất

B

Thủ tục hành chính thay thế: 08 thủ tục

I

Lĩnh vực Quản lý Giá

1

Thủ tục hiệp thương giá theo yêu cầu của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh

2

Thủ tục kê khai giá cước vận chuyển hành khách bằng đường bộ

3

Thủ tục kê khai giá cước bằng ô tô

4

Thủ tục kê khai giá

II

Lĩnh vực Quản lý công sản

1

Trình tự, thủ tục điều chuyển tài sản nhà nước tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh

2

Trình tự, thủ tục bán tài sản nhà nước tại các cơ quan, tổ chức đơn vị thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh

3

Trình tự, thủ tục thanh lý tài sản nhà nước tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh

III

Lĩnh vực Đầu tư

1

Thủ tục Quyết toán dự án hoàn thành các dự án sử dụng vốn nhà nước thuộc thẩm quyền của Uỷ ban nhân dân tỉnh

PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

I. Lĩnh vực quản lý Giá:

1. Thay thế nội dung "Thủ tục hiệp thương giá theo yêu cầu của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh" quy định tại Khoản 1, mục I, Phần II Nội dung cụ thể của từng thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định số 293/QĐ-UBND ngày 08/9/2009 của UBND tỉnh về việc công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính (sau đây gọi chung là phần II) như sau:

* Trình tự thực hiện:

- Trước thời điểm tổ chức hiệp thương giá, cơ quan có thẩm quyền tổ chức hiệp thương giá phải tiến hành thu thập, phân tích những thông tin cần thiết có liên quan đến hàng hóa, dịch vụ hiệp thương giá; phân tích các yếu tố hình thành giá ảnh hưởng đến bên bán và bên mua, tạo điều kiện để cho hai bên mua và bán thoả thuận thống nhất với nhau về mức giá trị tại Hội nghị hiệp thương giá.

- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì Sở Tài chính yêu cầu tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hoàn chỉnh lại hồ sơ theo quy định.

- Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì Sở Tài chính tiếp nhận hồ sơ và tổ chức hiệp thương theo giá quy định.

- Tổ chứ Hội nghị hiệp thương giá:

+ Sở Tài chính trình bày mục đích, yêu cầu, nội dung hiệp thương giá; yêu cầu bên mua, bên bán trình bày hồ sơ, phương án hiệp thương giá; đồng thời nghe ý kiến của các cơ quan có liên quan tham gia hiệp thương giá.

+ Sở Tài chính kết luận và ghi biên bản (có chữ ký của cơ quan tổ chức hiệp thương giá (Sở Tài chín, đại diện bên bán), sau đó có văn bản thông báo kết quả hiệp thương giá để hai bên mua và bán thi hành.

+ Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh đề nghị hiệp thương giá có quyền rút lại hồ sơ hiệp thương giá để tự thoả thuận với nhau về mức giá mua, giá bán của hàng hoá, dịch vụ đề nghị hiệp thương giá trước khi Sở Tài hính tổ chức hiệp thương giá.

- Kết quả hiệp thương giá:

+ Trường hợp đã tổ chức hiệp thương giá mà hai bên mua và bán không thống nhất được mức giá thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền tổ chức hiệp thương giá quyết định mức giá tạm thời để hai bên thi hành.

+ Quyết định giá tạm thời do cơ quan có thẩm quyền tổ chức hiệp thương công bố có hiệu lực thi hành tối đa là 6 tháng. Trong thời hạn thi hành quyết định giá tạm thời các bên được quyền thoả thuận giá mua, giá bán.

Nếu các bên thoả thuận được giá thì thực hiện theo giá thỏa thuận và có trách nhiệm báo cáo cho cơ quan có thẩm quyền tổ chức hiệp thương biết mức mức giá đã thoả thuận, thời gian thực hiện.

Hết thời hạn 6 tháng, nếu các bên không thoả thuận được giá thì cơ quan có thẩm quyền sẽ tổ chức hiệp thương giá theo quy định và trong thời gian tổ chức hiệp thương, các bên vẫn tiếp tục thực hiện theo Quyết định giá tạm thời.

* Cách thức thực hiện: Giữ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.

* Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ, bao gồm:

+ Văn bản chỉ đạo của Uỷ ban nhân dân tỉnh hoặc văn bản đề nghị hiệp thương giá của một trong hai (hoặc cả hai) bên mua và bên bán hàng hoá, dịch vụ cần phải hiệp thương giá gửi Sở Tài chính;

+ Công văn của đơn vị đề nghị hiệp thương giá;

+ Phương án giá hiệp thương.

- Số lượng hồ sơ: 03 bộ

* Thời hạn giải quyết:

- Sau khi nhận được hồ sơ hiệp thương giá, chậm nhất sau 05 (năm) ngày làm việc, nếu hồ sơ hiệp thương giá của các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh chưa thực hiện đầy đủ theo quy định, thì Sở Tài c lính yêu cầu tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hoàn chỉnh lại hồ sơ theo quy định.

- Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ khi nhận được đủ hồ sơ hiệp thương giá hợp lệ theo quy định, Sở Tài chính tổ chức hiệp thương giá.

* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.

* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài chính tổ chức hiệp thương giá đối với hàng hóa, dịch vụ có phạm vi ảnh hưởng trong địa phương hoặc theo yêu cầu của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh.

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Tài chính.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài chính.

- Cơ quan phối hợp (nếu có): các cơ quan có liên quan.

* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản thông báo kết quả hiệp thương giá

* Lệ phí (nếu có): không.

* Tên mẫu đơn mẫu tờ khai:

- Hồ sơ hiệp thương giá;

-Công văn của đơn vị đề nghị hiệp thương giá;

- Phương án giá hiệp thương.

* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh giá;

- Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09/6/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh giá.

- Thông tư số 104/2008/TT-BTC ngày 13/11/2008 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh giá và Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09/6/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh giá.

- Thông tư số 122/2010/TT-BTC, ngày 12 tháng 8 năm 2010 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 104/2008/TT-BTC ngày 13 tháng 11 năm 2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá và Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09 năm 6 năm 2008 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá.

2. Sửa đổi, bổ sung: Thành phần, số lượng hồ sơ; thời hạn giải quyết; mẫu đơn, mẫu tờ khai và căn cứ pháp lý của "Thủ tục thẩm dịnh phương án giá do Sở Tài chính thực hiện" tại Khoản 2, mục I, Phần II như sau:

* Thành phần, số lượng hồ sơ;

a) Thành phần hồ sơ:

- Công văn đề nghị thẩm định phương án giá,

- Phương án giá (Đối với hàng hóa nhập khẩu);

- Phương án giá (Đối với hàng hóa, dịch vụ sản xuất trong nước);

- Biên bản họp của liên ngành về việc thẩm định phương án giá;

- Văn bản thẩm định phương án giá của Sở Tư pháp (trong trường hợp là văn bản quy phạm phá luật)

- Tờ trình đề nghị UBND tỉnh phê duyệt phương án giá của Sở Tài chính.

b) Số lượng hồ sơ: Không quy định.

* Thời hạn giải quyết:

- Trong thời hạn tối đa 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được phương án giá thuộc thẩm quyền quyết định giá của Uỷ ban nhân dân tỉnh do các cơ quan xây dựng phương án giá gửi Sở Tài chính, Sở Tài chính có trách nhiệm chủ trì phối hợp với các cơ quan có liên quan thẩm định, có ý kiến bằng văn bản gửi cơ quan quản lý chuyên ngành;

- Trong thời gian tối đa 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản thẩm định phương án giá của Sở Tài chính, các Sở chuyên ngành có trách nhiệm rà soát, hoàn chỉnh phương án giá trình Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét phê duyệt;

- Trong thời gian tối đa 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được tờ trình đề nghị phê duyệt phương án giá của các cơ quan có liên quan, Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét phê duyệt phương án giá theo thẩm quyền.

* Mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Hồ sơ phương án giá;

- Công văn đề nghị thẩm định phương giá,

- Phương án giá (Đối với hàng hóa nhập khẩu);

- Phương án giá (Đối với hàng hóa, dịch vụ sản xuất trong nước).

* Căn cứ pháp lý của TTHC :

- Thông tư số 122/2010/TT-BTC, ngày 12 tháng 8 năm 2010 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 104/2008/TT-BTC ngày 1 3 tháng 11 năm 2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá và Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá.

- Quyết định số 06/2009/QĐ-UBND ngày 18/6/2009 của UBND tỉnh Tuyên Quang về việc ban hành Quy định danh mục hàng hoá thực hiện bình ổn giá, đăng ký, kê khai giá và quyền hạn trách nhiệm của các cơ quan đơn vị trong việc lập, thẩm định phương án giá đối với hàng hoá dịch vụ thuộc thẩm quyền quyết định của Uỷ ban nhân dân tỉnh.

- Quyết định số 30/2010/QĐ-UBND ngày 08/12/2010 của UBND tỉnh Tuyên Quang về việc sửa đổi, bổ sung Quy định danh mục hàng hoá thực hiện bình ổn giá, đăng ký, kê khai giá và quyền hạn trách nhiệm của các cơ quan đơn vị trong việc lập, thẩm định phương án giá đối với hàng hoá dịch vụ thuộc thẩm quyền quyết định của Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 06/2009/QĐ-UBND ngày 18/6/2009 của UBND tỉnh.

3. Sửa đổi, hổ sung: thành phần, số lượng hồ sơ; thời hạn giải quyết; mẫu đơn, mẫu tờ khai và căn cứ pháp lý của "Thủ tục thẩm định giá nước sạch" quy định tại Khoản 3, mục I, Phần II như sau:

* Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ:

- Công văn đề nghị thẩm định phương giá;

- Phương án giá (Đối với hàng hóa, dịch vụ sản xuất trong nước); Biên bản họp của liên ngành về việc thẩm định giá nước sạch; Văn bản thẩm định phương án giá của Sở Tư pháp (trong trường hợp là văn bản quy phạm pháp luật);

- Tờ trình đề nghị UBND tỉnh phê duyệt phương án giá của Sở Tài chính.

b) Số lượng hồ sơ: Không quy định.

* Thời hạn giải quyết:

- Trong thời gian tối đa 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được phương án giá thuộc thẩm quyền quyết định giá của Uỷ ban nhân dân tỉnh do các cơ quan xây dựng phương án giá gửi, Sở Tài chính có trách nhiệm chủ trì phối hợp với các cơ quan có liên quan thẩm định, có ý kiến bằng văn bản gìn cơ quan quản lý chuyên ngành;

- Trong thời gian tối đa 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản thẩm định phương án giá của Sở Tài c tính, các Sở chuyên ngành có trách nhiệm rà soát, hoàn chỉnh phương án giá trình Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét phê duyệt;

- Trong thời gian tối đa 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được tờ trình đề nghị phê duyệt phương án giá của các cơ quan có liên quan, Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét phê duyệt phương án giá theo thẩm quyền.

* Mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Hồ sơ phương án giá;

- Công văn đề nghị thẩm định phương giá,

- Phương án giá (Đối với hàng hóa, dịch vụ sản xuất trong nước).

* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Thông tư số 122/2010/TT-BTC, ngày 12 tháng 8 năm 2010 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 104/2008/TT-BTC ngày 13 tháng 11 năm 2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 170/2003/NĐ- CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá và Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số l70/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá.

- Quyết định số 06/2009/QĐ-UBND ngày 18/6/2009 của UBND tỉnh Tuyên Quang về việc ban hành Quy định danh mục hàng hoá thực hiện bình ổn giá, đăng ký, kê khai giá và quyền hạn trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị trong việc lập, thẩm định phương án giá đối với hàng hoá dịch vụ thuộc thẩm quyền quyết định của Uỷ ban nhân dân tỉnh.

- Quyết định số 30/2010/QĐ-UBND ngày 08/12/2010 của UBND tỉnh Tuyên Quang về việc sửa đổi, bổ sung Quy định danh mục hàng hoá thực hiện bình ổn giá, đăng ký, kê khai giá và quyền hạn trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị trong việc lập thẩm định phương án giá đối với hàng hoá dịch vụ thuộc thẩm quyền quyết định của Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 06/2009/QĐ-UBND ngày 18/6/2009 của UBND tỉnh.

4. Sửa đổi, bổ sung căn cứ pháp lý của "Thủ tục xác định giá cho thuê đất cho các Tổ chứcđược nhà nước cho thuê đất" quy định tại Khoản 4, mục I, Phần II như sau:

- Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái tính cư;

- Nghị định số 121/2010/NĐ- CP ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

- Quyết định số 09/2011/QĐ-UBND ngày 06/7/2011 của UBND tỉnh Tuyên Quang về việc ban hành giá thuê đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.

5. Thay thế nội dung "Thủ tục kê khai giá cước vận tải hành khách bằng đường bộ " quy định tại Khoản 5, mục I, Phần II như sau:

* Trình tự thực hiện:

- Đơn vị kinh doanh vận tải thực hiện kê khai giá dưới hình thức gửi văn bản kê khai giá cước cho Sở Tài chính tiếp nhận kê khai giá;

- Khi nhận được Biểu mẫu kê khai giá, cơ quan tiếp nhận kê khai giá không thực hiện phê duyệt giá kê khai của đơn vị, chỉ ghi ngày, tháng, năm nhận văn bản và đóng dấu đến vào Biểu mẫu kê khai giá theo thủ tục hành chính;

- Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Giao thông vận tải và Cục Thuế tỉnh tiếp nhận Biểu mẫu kê khai giá, rà soát; nếu phát hiện Biểu mẫu kê khai giá của đơn vị kê khai chưa đầy đủ theo quy định, hoặc có nội dung chưa rõ ràng, hoặc mức giá kê khai không hợp lý thì cơ quan chủ trì tiếp nhận và có ý kiến bằng văn bản trong trường hợp yêu cầu đơn vị phải hoàn chỉnh Biểu mẫu kê khai hoặc kê khai lại theo quy định.

* Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.

* Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ:

- Văn bản kê khai giá của tổ chức, cá nhân kinh doanh; trong đó nêu rõ thời gian thực hiện của mức giá kê khai;

- Bảng kê khai giá bán;

- Biểu mẫu kê khai giá;

- Bảng kê khai giá.

b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

* Thời hạn giải quyết: Không quy định

* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân

* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài chính.

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không

- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính.

- Cơ quan phối hợp (nếu có): Sở quản lý chuyên ngành

* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Việc kê khai giá là cơ sở để quản lý kiểm tra giá cước vận tải trên địa bàn tỉnh, phục vụ mục tiêu bình ổn giá.

* Phí, lệ phí: Không.

* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Biểu mẫu kê khai giá (phụ lục số 2a);

- Bảng kê khai giá (phụ lục số 2b).

* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính ( nếu có): Không.

* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh giá.

- Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09/6/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh giá;

- Thông tư số 104/2008/TT-BTC ngày 13/11/2008 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh giá và Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09/6/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh giá;

- Thông tư số 122/2010/TT-BTC, ngày 12 tháng 8 năm 2010 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 104/2008/TT-BTC ngày 13 tháng 11 năm 2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá và Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá;

- Thông tư số 129/2010/TTLT-BTC-BGTVT ngày 27 tháng 8 năm 2010 của Liên Bộ Bộ Tài chính- Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện giá cước vận tải hướng bộ và giá dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;

- Quyết định số 06/2009/QĐ-UBND ngày 18/6/2009 của UBND tỉnh Tuyên Quang về việc ban hành Quy định danh mục hàng hoá thực hiện bình ổn giá, đăng ký, kê khai giá và quyền hạn trách nhiệm của các cơ quan đơn vị trong việc lập, thẩm định phương án giá đối với hàng hoá dịch vụ thuộc thẩm quyền quyết định của Uỷ ban nhân dân tỉnh;

- Quyết định số 30/2010/QĐ-UBND ngày 08/12/2010 của UBND tỉnh Tuyên Quang về việc sửa đổi, bổ sung Quy định danh mục hàng hoá thực hiện bình ổn giá, đăng ký, kê khai giá và quyền hạn trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị trong việc lập, thẩm định phương án giá đối với hàng hoá dịch vụ thuộc thẩm quyền quyết định của Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 06/2009/QĐ-UBND ngày 18/6/2009 của UBND tỉnh;

- Quyết định số 450/QĐ-UBND ngày 27/12/2010 của UBND tỉnh Tuyên Quang về việc Phê duyệt danh sách các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang phải thực hiện đăng ký giá, kê khai giá.

6. Thay thế nội dung "Thủ tục kê khai giá cước vận tải bằng ô tô" quy định tại Khoản 6, mục I, Phần II như sau:

* Trình tự thực hiện:

- Đơn vị kinh doanh vận tải thực hiện kê khai giá dưới hình thức gửi văn bản kê khai giá cước cho Sở Tài chính tiếp nhận kê khai giá;

- Khi nhận được Biểu mẫu kê khai giá, Sở Tài chính tiếp nhận kê khai giá không thực hiện phê duyệt giá kê khai của đơn vị, chỉ ghi ngày, tháng, năm nhận văn bản và đóng dấu đến vào Biểu mẫu kê khai giá theo thủ tục hành chính;

- Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Giao thông vận tải và Cục Thuế tỉnh tiếp nhận Biểu mẫu kê khai giá, rà soát nếu phát hiện Biểu mẫu kê khai giá của đơn vị kê khai chưa đẩy đủ theo quy định, hoặc có nội dung chưa rõ ràng, hoặc mức giá kê khai không hợp lý thì cơ quan chủ trì tiếp nhân và có ý kiến bằng văn bản trong trường hợp yêu cầu đơn vị phải hoàn chỉnh Biểu mẫu kê khai hoặc kê khai lại theo quy định.

* Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.

* Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ:

- Văn bản kê khai giá của tổ chức, cá nhân kinh doanh; trong đó nêu rõ thời gian thực hiện của mức giá kê khai;

- Bảng kê khai giá bán;

- Biểu mẫu kê khai giá;

- Bảng kê khai giá.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ

* Thời hạn giải quyết: Không quy định

* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân

* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài chính.

- Cơ quan hoặc nguời có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính.

- Cơ quan phối hợp (nếu có): Sở quản lý chuyên ngành

* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Việc kê khai giá là cơ sở để quản lý kiểm tra giá cước vận tải trên địa bàn tỉnh, phục vụ mục tiêu bình ổn giá.

* Phí, lệ phí: Không.

* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Biểu mẫu kê khai giá (phụ lục số 2a);

- Bảng kê khai giá (phụ lục số 2b) .

* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.

* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh giá;

- Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09/6/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh giá;

- Thông tư số 104/2008/TT-BTC ngày 13/11/2008 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh giá và Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09/6/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh giá;

- Thông tư số 122/2010/TT-BTC, ngày 12 tháng 8 năm 2010 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 104/2008/TT-BTC ngày 13 tháng 11 năm 2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá và Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá;

- Thông tư số 129/2010/TTLT-BTC-BGTVT ngày 27 tháng 8 năm 2010 của Liên Bộ Bộ Tài Chính- Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện giá cước vận tải hướng bộ và giá dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;

- Quyết định số 06/2009/QĐ-UBND ngày 18/6/2009 của UBND tỉnh Tuyên Quang về việc ban hành Quy định danh mục hàng hoá thực hiện bình ổn giá, đăng ký, kê khai giá và quyền hạn trách nhiệm của các cơ quan đơn vị trong việc lập, thẩm định phương án giá đối với hàng hoá dịch vụ thuộc thẩm quyền quyết định của Uỷ ban nhân dân tỉnh;

- Quyết định số 30/2010/QĐ-UBND ngày 08/12/2010 của UBND tỉnh Tuyên Quang về việc sửa đổi, bổ sung Quy định danh mục hàng hoá thực hiện bình ổn giá, đăng ký, kê khai giá và quyền hạn trách nhiệm của các cơ quan đơn vị trong việc lập thẩm định phương án giá đối với hàng hoá dịch vụ thuộc thẩm quyền quyết định của Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 06/2009/QĐ-UBND ngày 18/6/2009 của UBND tỉnh;

- Quyết định số 450/QĐ-UBND ngày 27/12/2010 của UBND tỉnh Tuyên Quang về việc Phê duyệt danh sách các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang phải thực hiện đăng ký giá, kê khai giá.

7. Thay thế nội dung "Thủ tục kê khai giá" quy định tại Khoản 7, mục I, Phần II như sau:

* Trình tự thực hiện:

- Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực hiện việc kê khai giá dưới hình thức lập Biểu mẫu kê khai giá gửi Sở Tài chính tiếp nhận. Kê khai giá gồm kê khai giá lần đầu và kê khai lại giá:

a) Kê khai giá lần đầu được thực hiện trước khi tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh lần đầu tiên bán hàng hoá, dịch vụ thuộc danh mục phải kê khai giá ra thị trường hoặc lần đầu tiên tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực hiện kê khai giá theo quy định của pháp luật;

b) Kê khai lại giá được thực hiện khi tổ chức, cá nhân sản xuất, (kinh doanh điều chỉnh tăng hoặc giảm giá so với mức giá của lần kê khai trước liền kề hoặc khi có yêu cầu kê khai lại giá của cơ quan nhà nước có thẩm quyền nếu việc kê khai giá lần đầu và kê khai lại giá so với lần kê khai trước liên kề của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh chưa thực hiện đúng quy định của pháp luật.

- Sở Tài chính, Sở quản lý chuyên ngành khi nhận được Biểu mẫu kê khai giá hàng hóa, dịch vụ của các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh phải ghi ngày, tháng, năm nhận văn bản, Biểu mẫu và đóng dấu đến vào văn' bản kê khai giá.

c) Thực hiện việc rà soát mức giá kê khai; nếu phát hiện mức giá kê khai không hợp lý thì cơ quan chủ trì tiếp nhận Biểu mẫu kê khai giá có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh kê khai giá giải trình hoặc kê khai lại giá.

* Cách thức thực hiện: Giữ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.

* Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ:

- Văn bản kê khai giá của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh; trong đó nêu rõ thời gian thực hiện của mức giá kê khai;

- Bảng kê khai giá bán;

- Biểu mẫu kê khai giá;

- Bảng kê khai mức giá cụ thể.

b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

* Thời hạn giải quyết: Không quy định.

* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

- Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê khai giá nhập khẩu, giá bán buôn, giá bán lẻ, giá bán lẻ khuyến nghị áp dụng thống nhất trong cả nước hoặc theo ứng thị trường khu vực chính, cụ thể như sau:

+ Trường hợp tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chỉ thực hiện bán buôn thì thực hiện kê khai giá bán buôn;

+ Trường hợp tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ vừa thực hiện bán buôn, vừa thực hiện bán lẻ thì thực hiện kê khai cả giá bán buôn và giá bán lẻ,

+ Trường hợp tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ là đơn vị nhập khẩu đồng thời là nhà phân phối độc quyền thì phải kê khai giá nhập khẩu, giá bán buôn và giá bán lẻ khuyến nghị;

+ Trường hợp tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ là nhà phân phối độc quyền, tổng đại lý thì phải kê khai giá bán buôn và giá bán lẻ khuyến nghị.

- Các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không thuộc đối tượng quy định trên, thì không phải thực hiện kê khai giá hoặc đăng ký giá mà thực hiện niêm yết giá và công khai thông tin về giá theo quy định hiện hành của pháp luật.

* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài chính.

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: không.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính.

- Cơ quan phối hợp (nếu có): Các đơn vị có liên quan.

* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Làm cơ sở quản lý, kiểm tra giá trên địa bàn tỉnh, phục vụ mục tiêu bình ổn giá.

* Lệ phí : Không.

* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Biểu mẫu kê khai giá;

- Bảng kê khai mức giá cụ thể .

* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 170/2003//NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh giá;

- Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09/6/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi lành một số điều của Pháp lệnh giá,

- Thông tư số 104/2008/TT-BTC ngày 13/11/2008 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh giá và Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09/6/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003//NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh giá;

- Thông tư số 122/2010/TT-BTC , ngày 12 tháng 8 năm 2010 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 104/2008/TT-BTC ngày 13 tháng 11 năm 2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá và Nghị định số 75/2008/NĐ-CP- ngày 09 tháng 6 năm 2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá;

- Quyết định số 06/2009/QĐ-UBND ngày 18/6/2009 của UBND tỉnh Tuyên Quang về việc ban hành Quy định danh mục hàng hoá thực hiện bình ổn giá, đăng ký, kê khai giá và quyền hạn trách nhiệm của các cơ quan đơn vị trong việc lập, thẩm định phương án giá đối với hàng hoá dịch vụ thuộc thẩm quyền quyết định của Uỷ ban nhân dân tỉnh,

- Quyết định số 30/2010/QĐ-UBND ngày 08/12/2010 của UBND tỉnh Tuyên Quang về việc sửa đổi, bổ sung Quy định danh mục hàng hoá thực hiện bình ổn giá, đăng ký, kê khai giá và quyền hạn trách nhiệm của các cơ quan đơn vị trong việc lập, thẩm định phương án giá đối với hàng hoá dịch vụ thuộc thẩm quyền quyết định của Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 06/2009/QĐ-UBND ngày 18/6/2009 của UBND tỉnh;

- Quyết định số 450/QĐ-UBND ngày 27/12/2010 của UBND tỉnh Tuyên Quang về việc Phê duyệt danh sách các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang phải thực hiện đăng ký giá, kê khai giá.

II. Lĩnh vực quản lý Công sản:

1. Thay thế nội dung của thủ tục "Trình tự, thủ tục điều chuyển tài sản nhà nước tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền của Uỷ ban nhân dân tỉnh" quy định tại Khoản 1, mục II, Phần II như sau:

* Trình tự thực hiện:

- Cơ quan, đơn vị có tài sản đề nghị điều chuyển lập hồ sơ gửi Sở Tài chính;

- Sở Tài chính (Phòng Quản lý Công sản- Giá) kiểm tra, thẩm định hồ sơ;

- Sở Tài chính lập tờ trình, trình UBND tỉnh;

- Chủ tịch UBND tỉnh ra quyết định điều chuyển tài sản nhà nước;

- Khi có quyết định điều chuyển tài sản của Chủ tịch UBND tỉnh các cơ quan đơn vị phải tổ chức giao, nhận tài sản theo quy định:

+ Cơ quan nhà nước có tài sản điều chuyển chủ trì, phối hợp với cơ quan tổ chức, đơn vị được nhận tài sản điều chuyển tổ chức bàn giao, tiếp nhận tài sản nhà nước; thực hiện hạch toán giảm, tăng tài sản theo chế độ kế toán hiện hành; báo cáo kê khai biến động tài sản theo quy định;

+ Cơ quan tài nguyên và môi trường có trách nhiệm hoàn tất hồ sơ về quyền sử dụng đất trong trường hợp điều chuyển tài sản và trụ sở làm việc và các tài sản khác gắn liền với đất.

- Việc tổ chức bàn giao, tiếp nhận tài sản phải được lập thành biên bản.

* Cách thức thực hiện: Gìn. trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.

* Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ:

- Công văn đề nghị điều chuyển tài sản của cơ quan có tài sản;

- Công văn đề nghị được tiếp nhận tài sản của cơ quan, tổ chức, đơn vị nhận tài sản;

- Ý kiến bằng văn bản của các cơ quan có liên quan;

- Danh mục tài sản đề nghị điều chuyển;

- Tờ trình đề nghị điều chuyển tài sản.

b) Số lượng hồ sơ: Không quy định.

* Thời hạn giải quyết:

- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ đề nghị điều chuyển tài sản, Chủ tịch UBND tỉnh ra quyết định điều chuyển tài sản nhà nước;

- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày có quyết định điều chuyển tài sản của Chủ tịch UBND tỉnh, các cơ quan, đơn vị phải tổ chức giao, nhận tài sản theo quy định.

* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh.

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính.

- Cơ quan phối hợp (nếu có): Các cơ quan, đơn vị có tài sản điều chuyển và cơ quan đơn vị có nhu cầu tiếp nhận tài sản điều chuyển theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.

* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.

* Lệ phí: Không.

* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Danh mục tài sản nhà nước điều chuyển lập theo Mẫu số 01 -DM/TSNN, Mẫu số 02-DM/TSNN, Mẫu số 03-DM/TSNN (ban hành kèm theo Thông tư số 245/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 của Bộ Tài chính).

* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước ngày 03/06/2008;

- Nghị định số 137/2006/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2006 của Chính phủ Quy định việc phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước;

- Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước;

- Thông tư số 245/20091TT-BTC ngày 31/12/2009 của Bộ Tài chính quy định thực hiện một số nội dung của Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước;

- Nghị quyết số 07/2010/NQ-HĐND ngày 21/7/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc phân cấp quản lý tài sản Nhà nước tại các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp thuộc địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang;

- Văn bản số 1008/STC-QLCSG ngày 14/9/2010 của Sở Tài chính về việc triển khai thực hiện Nghị quyết số 07/2010/NQ-HĐNH của Hội đồng nhân dân tỉnh.

2. Thay thế nội dung của thủ tục "Trình tự, thủ tục bán tài sản nhà nước tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh" quy định tại Khoản 2, mục II, Phần II như sau:

* Trình tự thực hiện :

- Cơ quan đơn vị có tài sản đề nghị bán lập hồ sơ gửi Sở Tài Chính;

- Sở Tài canh (phòng Quản lý Công sản - Giá) kiểm tra, thẩm định và trình UBND tỉnh;

- Chủ tịch UBND tỉnh ra quyết định bán tài sản nhà nước;

- Khi có quyết định bán tài sản nhà nước của Chủ tịch UBND tỉnh, các cơ quan đơn vị phải tổ chức bán tài sản theo quy định.

* Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.

* Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ:

- Văn bản đề nghị bán tài sản nhà nước của cơ quan quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;

- Ý kiến bằng văn bản cửa các cơ quan có liên quan;

- Danh mục tài sản đề nghị bán.

b) Số lượng hồ sơ: Không quy định.

* Thời hạn giải quyết:

Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ đề nghị bán tài sản, Chủ tịch UBND tỉnh ra quyết định bán tài sản nhà nước; Trong thời hạn 60 ngày đối với tài sản là trụ sở làm việc và tài sản khác gắn liền với đất, 30 ngày đối với tài sản khác, kể từ ngày có quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh, cơ quan nhà nước có tài sản bán phải tổ chức bán tài sản nhà nước.

* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh.

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài chính.

- Cơ quan phối hợp (nếu có): Các cơ quan có liên quan, các cơ quan, đơn vị có tài sản bán.

* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.

* Lệ phí: Không.

* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai :

- Mẫu số 0 1 -DM/TSNN;

- Mẫu số 02-DMITSNN;

- Mẫu số 03-DM/TSNN.

* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước ngày 03/06/2008,

- Nghị định số 137/2006/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2006 của Chính phủ Quy định việc phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản được xác lập quyên sở hữu của Nhà nước;

- Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước;

- Thông tư số 245/2009/TT-BTc ngày 31/12/2009 của Bộ Tài chính quy định thực hiện một số nội dưng của Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước;

- Nghị quyết số 07/2010/NQ-HĐND ngày 21/7/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc phân cấp quản lý tài sản Nhà nước tại các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính tả xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp thuộc địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang;

- Văn bản số 1108/STC-QLCSG ngày 14/9/2010 của Sở Tài chính về việc triển khai thực hiện Nghị quyết số 07/2010/NQ-HĐNH của Hội đồng nhân dân tỉnh.

3. Thay thế nội dung của thủ tục: "Trình tự, thủ tục thanh lý tài sản nhà nước tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh" quy định tại Khoản 3, mục II, Phần II như sau:

* Trình tự thực hiện:

- Cơ quan đơn vị có tài sản đề nghị thanh lý lập hồ sơ gửi Sở Tài chính; Sở Tài chính (Phòng Quản lý Công sản- Giá) kiểm tra, thẩm định và trình Chủ tịch UBNI) tỉnh;

- Chủ tịch UBND tỉnh ra quyết định thanh lý tài sản;

- Khi có quyết định thanh lý tài sản của Chủ tịch UBND tỉnh, cơ quan nhà nước có tài sản thanh lý tổ chức thanh lý tài sản nhà nước theo phương thức bán hoặc phá dỡ, huỷ bỏ.

* Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện

* Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ:

- Văn bản đề nghị thanh lý tài sản nhà nước;

- Danh mục tài sản đề nghị thanh lý;

- Đối với các loại tài sản mà pháp luật có quy định khi thanh lý cần có ý kiến xác nhận chất lượng tài sản của cơ quan chuyên môn thì phải gửi kèm ý kiến bằng văn bản của các cơ quan này.

b) Số lượng hồ sơ: Không quy định.

* Thời hạn giải quyết:

- Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ đề nghị thanh lý tài sản, UBND ra quyết định thanh lý tài sản;

- Trong thời hạn 60 ngày đối với tài sản là trụ sở làm việc và tài sản khác gắn kiền với đất, 30 ngày đối với tài sản khác kể từ ngày có quyết định thanh lý tài sản, cơ quan nhà nước có tài sản thanh lý tổ chức thanh lý tài sản nhà nước theo quy định.

* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính.

- Cơ quan phối hợp (nếu có): Các cơ quan có liên quan, các cơ quan, đơn vị có tài sản thanh lý.

* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.

*Lệ phí: Không.

* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Mẫu số 01-DM/TSNN;

- Mẫu số 02-DM/TSNN;

- Mẫu số 03-DM/TSNN.

* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước ngày 03/06/2008;

- Nghị định số 137/2006/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2006 của Chính phủ Quy định việc phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, vị sự nghiệp công lập, tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước.

- Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước.

- Thông tư số 245/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 của Bộ Tài chính quy định thực hiện một số nội dung của Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều cửa Luật quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước;

- Nghị quyết số 07/2010/NQ-HĐND ngày 21/7/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc phân cấp quản lý tài sản Nhà nước tại các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp thuộc địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang;

- Văn bản số 1008/STC-QLCSG ngày 14/9/2010 của Sở Tài chính về việc triển khai thực hiện Nghị quyết số 07/2010/NQ-HĐNH của Hội đồng nhân dân tỉnh.

III. Lĩnh vực quản lý Đầu tư

Thay thế nội dung của "Thủ tục quyết toán dự án hoàn thành các dự án sử dụng vốn nhà nước thuộc thẩm quyền của Uỷ ban nhân dân tỉnh" quy định tại khoản 1, mục V, phần II:

* Trình tự thực hiện:

- Chủ đầu tư tổng hợp kết quả quyết toán toàn bộ dự án gửi hồ sơ tới Sở Tài chính;

- Sở Tài chính thẩm định hồ sơ quyết toán và trình UBND tỉnh;

- Căn cứ báo cáo kết quả thẩm tra của Sở Tài chính, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành theo quy định.

* Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Tài chính.

* Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ:

1. Đối với dự án, công trình, hạng mục công trình hoàn thành hoặc bị ngừng thực hiện vĩnh viễn gồm các giấy tờ sau:

- Tờ trình đề nghị phê duyệt quyết toán của chủ đầu tư (bản chính); Báo cáo quyết toán dự án hoàn thành theo quy định (bản chính);

- Các văn bản pháp lý có liên quan theo Mẫu số 02/QTDA (bản chính hoặc bản sao);

- Các hợp đồng, biên bản thanh lý hợp đồng (nếu có) giữa chủ đầu tư với các nhà thầu thực hiện dự án (bản chính hoặc bản sao);

- Các biên bản nghiệm thu hoàn thành bộ phận công trình, giai đoạn thi công xây dựng công trình, nghiệm thu lắp đặt thiết bị; Biên bản nghiệm thu hoàn thành dự án, công trình hoặc hạng mục công trình để đưa vào sử dụng (bản chính hoặc bản sao);

- Toàn bộ các bản quyết toán khối lượng A-B (bản chính);

- Báo cáo kết quả kiểm toán quyết toán dự án hoàn thành (nếu có, bản chính); kèm theo biên bản nghiệm thu báo cáo kiểm toán và văn bản của chủ đầu tư về kết quả kiểm toán: nội dung thống nhất, nội dung không thống nhất, kiến nghị;

- Kết luận thanh tra, Biên bản kiểm tra, Báo cáo kiểm toán của các cơ quan: Thanh tra, Kiểm tra, Kiểm toán Nhà nước (nếu có); kèm theo báo cáo tình hình chấp hành các báo cáo trên của chủ đầu tư.

Trong quá trình thẩm tra, khi cơ quan thẩm tra quyết toán có văn bản yêu cầu chủ đầu tư có trách nhiệm xuất trình các tài liệu phục vụ công tác thẩm tra quyết toán: Hồ sơ hoàn công, nhật ký thi công, hồ sơ đấu thầu, dự toán thiết kế, dự toán bổ sung và các hồ sơ chứng từ thanh toán có liên quan.

2. Đối với dự án quy hoạch sử dụng nguồn vốn đầu tư phát triển; chi phí chuẩn bị đầu tư của dự án được huỷ bỏ theo quyết định của cấp có thẩm quyền gồm các giấy tờ sau:

- Tờ trình đề nghị phê duyệt quyết toán của chủ đầu tư (bản chính); Báo cáo quyết toán theo quy định (bản chính);

- Tập các văn bản pháp lý có liên quan (bản chính hoặc bản sao);

- Các hợp đồng kinh tế giữa chủ đầu tư với các nhà thầu; biên bản nghiệm thu thanh lý hợp đồng (nếu có, bản chính hoặc bản sao).

Trong quá trình thẩm tra, khi cơ quan thẩm tra quyết toán có văn bản yêu cầu, chủ đầu tư có trách nhiệm xuất trình các tài liệu khác có liên quan đến quyết toán vốn đầu tư của dự án.

b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

* Thời hạn giải quyết:

Thời gian thẩm tra, phê duyệt quyết toán tính từ ngày nhận đủ hồ sơ quyết toán theo quy định. Thời gian tối đa quy định cụ thể như sau:

- 7 tháng đối với dự án nhóm A;

- 5 tháng đối với dự án nhóm B ;

- 4 tháng đối với dự án nhóm C;

- 3 tháng đối với dự án lập kinh tế kỹ thuật xây đựng.

* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức

* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Tài chính.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài chính.

- Cơ quan phối hợp (nếu có): Chủ đầu tư, Sở Xây dựng.

* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.

* Phí, lệ phí: Không quy định.

* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Đồi với dự án hoàn thành hoặc bị ngừng thực hiện vĩnh viễn: gồm các biểu theo Mẫu số: 01, 02, 03, 04, 05, 06, 07, 08 /QTDA.

- Đối với hạng mục công trình hoàn thành: gồm các biểu theo Mẫu số: 01, 02, 03, 04, 05, 06 /QTDA.

* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.

* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật xây dựng ngày 26/1l/2003;

- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư và xây dựng công trình;

- Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/9/2009 về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

- Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ Về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

- Quyết định số 56/2008/QĐ-BTC ngày 17/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành quy định thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành đối với các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước;

- Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/2/2011 của Bộ Tài chính quy định quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước;

- Quyết định số 23/2010/QĐ-UBND ngày 05/10/2010 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định thực hiện một số nội đung về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình thực hiện trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 337/QĐ-UBND năm 2011 sửa đổi, thay thế Danh mục và Nội dung thủ tục hành chính quy định tại Phần I, Phần II kèm theo Quyết định 293/QĐ-UBND công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành

  • Số hiệu: 337/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 29/08/2011
  • Nơi ban hành: Tỉnh Tuyên Quang
  • Người ký: Chẩu Văn Lâm
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản