- 1Chỉ thị 105/2006/CT-BNN về tăng cường tổ chức quản lý vận hành công trình cấp nước tập trung nông thôn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật xây dựng 2003
- 4Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 5Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản năm 2009
- 6Nghị định 83/2009/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 337/QĐ-UBND | Kon Tum, ngày 15 tháng 04 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN: QUẢN LÝ, KHAI THÁC VÀ PHƯƠNG PHÁP VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN: QUẢN LÝ, KHAI THÁC VÀ PHƯƠNG PHÁP TRÊN ĐỊA BÀN NÔNG THÔN TỈNH KON TUM
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003; Luật số 38/2009/QH12 ngày 19/6/2009 của Quốc hội về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Quyết định số 277/2006/QĐ-TTg ngày 11/12/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn giai đoạn 2006 - 2010;
Căn cứ Chỉ thị số 105/2006/CT-BNN ngày 04/11/2006 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc tăng cường tổ chức quản lý vận hành công trình cấp nước tập trung nông thôn, trên địa bàn tỉnh;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 31/TT-SNN ngày 25/3/2011 (kèm theo Biên bản họp thẩm định Phương án quản lý, khai thác và đề xuất phương pháp xác định giá thành nước sạch các công trình cấp nước tập trung trên địa bàn nông thôn tỉnh Kon Tum ngày 17/3/2011 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các ngành; Tờ trình số 05/TT-TTN ngày 21/3/2011 của Trung tâm nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn và phương án),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt phương án: Quản lý, khai thác, phương pháp xác định giá thành nước sạch các công trình cấp nước tập trung trên địa bàn nông thôn tỉnh Kon Tum với những nội dung chính như sau:
1. Tên phương án: Quản lý, khai thác, phương pháp xác định giá thành nước sạch các công trình cấp nước tập trung trên địa bàn nông thôn tỉnh Kon Tum.
2. Mục tiêu: Xây dựng các mô hình quản lý, khai thác và đề xuất phương pháp xác định giá thành nước sạch các công trình cấp nước tập trung trên địa bàn nông thôn tỉnh Kon Tum và các cơ chế, chính sách tổ chức thực hiện nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của công trình.
3. Quy mô: Bao gồm các tổ chức, cá nhân sử dụng nước sinh hoạt từ các công trình cấp nước tập trung trên địa bàn nông thôn ở 9 huyện, thành phố tỉnh Kon Tum.
4. Nội dung Phương án:
4.1. Các mô hình quản lý, khai thác các công trình cấp nước tập trung trên địa bàn nông thôn tỉnh Kon Tum: Cộng đồng; Hợp tác xã; đơn vị sự nghiệp công lập (Trung tâm nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh hoặc các Ban quản lý công trình cấp nước tập trung); tư nhân; doanh nghiệp.
4.2. Phân kỳ tổ chức thực hiện:
4.2.1. Giai đoạn 2011 - 2015 (Triển khai các mô hình thí điểm):
a. Các mô hình thí điểm: Cộng đồng; đơn vị sự nghiệp công lập.
b. Khung giá tiêu thụ nước sinh hoạt hợp vệ sinh (Chưa tính thuế giá trị gia tăng), đối với:
- Mô hình cộng đồng: 1.000 - 2.000 đồng/m3.
- Mô hình đơn vị sự nghiệp công lập:
+ Đối với Hệ tự chảy: 2.000 - 4.000 đồng/m3.
+ Đối với Hệ bơm dẫn: 3.000 - 5.000 đồng/m3.
4.2.2. Giai đoạn 2016-2020 và những năm tiếp theo (Tổng kết, rút kinh nghiệm nhân ra diện rộng):
a) Các mô hình quản lý, khai thác: Cộng đồng; hợp tác xã; đơn vị sự nghiệp công lập (Trung tâm nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh hoặc các Ban quản lý công trình cấp nước tập trung); tư nhân; doanh nghiệp.
b) Khung giá tiêu thụ nước sinh hoạt hợp vệ sinh:
Các chủ cung cấp nước lập phương án giá tiêu thụ nước trình các cấp, ngành có thẩm quyền xem xét, phê duyệt.
5. Cơ chế, chính sách thực hiện: Theo quy định hiện hành.
6. Chủ đầu tư giai đoạn lập Phương án: Trung tâm nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh.
7. Tổ chức thực hiện:
- Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn làm cơ quan đầu mối phối hợp với các sở, ban, ngành của tỉnh và các huyện, thành phố giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh triển khai và điều hành thực hiện Phương án; hàng năm sơ kết, kết thúc giai đoạn 2011-2015 tổng kết rút kinh nghiệm để tiếp tục triển khai giai đoạn tiếp theo, báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh.
- Giao Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố tiến hành xây dựng Phương án phân cấp quản lý, khai thác các công trình cấp nước tập trung; lựa chọn các công trình thí điểm cho 02 mô hình (Mô hình cộng đồng và mô hình đơn vị sự nghiệp công lập) và đề xuất giá tiêu thụ nước trên địa bàn trình Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt để làm cơ sở tổ chức thực hiện.
Điều 2. Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có những vấn đề phát sinh, vướng mắc, cần điều chỉnh bổ sung; các sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan và Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố kịp thời báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp) xem xét.
Điều 3. Các Ông (Bà): Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Giáo dục và Đào tạo, Y tế, Tài chính, Xây dựng, Lao động Thương binh và Xã hội; Trưởng ban Ban Dân tộc tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1Quyết định 485/QĐ-UBND năm 2017 về sửa đổi Quyết định 84/QĐ-UBND về Bảng giá nước sạch của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên cấp thoát nước Tuyên Quang
- 2Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về sửa đổi Quyết định 44/2016/QĐ-UBND về quy định giá tiêu thụ nước sạch khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 3Quyết định 96/QĐ-UBND về phê duyệt giá tiêu thụ nước sạch năm 2018 trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 1Chỉ thị 105/2006/CT-BNN về tăng cường tổ chức quản lý vận hành công trình cấp nước tập trung nông thôn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật xây dựng 2003
- 4Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 5Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản năm 2009
- 6Nghị định 83/2009/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 7Quyết định 485/QĐ-UBND năm 2017 về sửa đổi Quyết định 84/QĐ-UBND về Bảng giá nước sạch của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên cấp thoát nước Tuyên Quang
- 8Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về sửa đổi Quyết định 44/2016/QĐ-UBND về quy định giá tiêu thụ nước sạch khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 9Quyết định 96/QĐ-UBND về phê duyệt giá tiêu thụ nước sạch năm 2018 trên địa bàn tỉnh Điện Biên
Quyết định 337/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt phương án: Quản lý, khai thác, phương pháp xác định giá thành nước sạch các công trình cấp nước tập trung trên địa bàn nông thôn tỉnh Kon Tum
- Số hiệu: 337/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 15/04/2011
- Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum
- Người ký: Nguyễn Hữu Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/04/2011
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực