Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3366/QĐ-UBND | Thanh Hóa, ngày 12 tháng 10 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 3074/QĐ-UBND NGÀY 18/9/2012 VÀ QUYẾT ĐỊNH SỐ 3220/QĐ-UBND NGÀY 01/10/2012 CỦA CHỦ TỊCH UBND TỈNH THANH HÓA VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC TƯ PHÁP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TỈNH THANH HÓA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
Căn cứ Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực;
Căn cứ Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
Căn cứ Quyết định số 77/2010/QĐ-UBND ngày 11/01/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa quy định mức thu lệ phí hộ tịch, lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp và Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi Quyết định số 3074/QĐ-UBND ngày 18/9/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa như sau:
1. Thủ tục hành chính: Thay đổi họ, tên, chữ đệm cho người dưới 14 tuổi đã được đăng ký đúng trong Sổ đăng ký khai sinh và bản chính giấy khai sinh, nhưng cá nhân có yêu cầu thay đổi khi có lý do chính đáng theo Bộ luật Dân sự (Số seri: T-THA-212936-TT):
- Hủy bỏ nội dung sau tại Bước 3, Mục 1: “Sau khi đã thực hiện việc đăng ký thay đổi hộ tịch, Ủy ban nhân dân xã thông báo cho Bộ Ngoại giao để Bộ Ngoại giao thông báo tiếp cho Cơ quan đại diện Ngoại giao, Cơ quan Lãnh sự của Việt Nam ở nước mà đương sự đã đăng ký hộ tịch thực hiện việc ghi chú vào sổ hộ tịch.” được quy định.
- Sửa đổi tại Mục 8 như sau: “8. Phí, lệ phí: Không.”
2. Đối với những thủ tục hành chính: Thay đổi họ, tên, chữ đệm cho người dưới 14 tuổi đã đăng ký hộ tịch tại cơ quan đại diện Ngoại giao, cơ quan Lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài sau đó về nước cư trú, nhưng cá nhân có yêu cầu thay đổi khi có lý do chính đáng theo quy định của Bộ Luật dân sự (Số seri: T-THA-212937-TT); Cải chính những nội dung trong Sổ đăng ký khai sinh và bản chính Giấy khai sinh cho người dưới 14 tuổi nhưng có sai sót trong khi đăng ký (Số seri: T-THA-212938-TT); Cải chính phần khai về cha, mẹ trong Sổ đăng ký khai sinh và Giấy khai sinh của người con (dưới 14 tuổi) trong trường hợp phần khai về cha mẹ trong Sổ đăng ký khai sinh và giấy khai sinh của người con đã ghi tên người khác không phải là cha, mẹ đẻ (Số seri: T-THA-212939-TT); Bổ sung những nội dung chưa được đăng ký trong Sổ đăng ký khai sinh và bản chính Giấy khai sinh (Số seri: T-THA-212940-TT); Bổ sung những nội dung chưa được đăng ký trong Sổ đăng ký khai sinh và bản chính Giấy khai sinh cho công dân Việt Nam đã đăng ký hộ tịch tại cơ quan đại diện Ngoại giao, cơ quan Lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài, sau đó về nước cư trú (Số seri: T-THA-212941-TT):
- Sửa đổi tại Mục 8 như sau: “8. Phí, lệ phí: Không”.
Điều 2. Sửa đổi Quyết định số 3220/QĐ-UBND ngày 01/10/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa như sau:
1. Thủ tục hành chính: Đăng ký khai sinh đúng hạn cho trẻ em sinh ra tại Việt Nam có cha và mẹ là công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài (Số seri: T-THA-214723-TT):
1.1. Tại điểm a, Mục 3:
- Hủy bỏ nội dung: “Sổ hộ khẩu hoặc sổ đăng ký tạm trú: 01 bản sao hoặc bản sao có chứng thực”.
- Bổ sung nội dung: “Giấy tờ chứng minh cư trú của cha hoặc mẹ trẻ trong thời gian ở Việt Nam: 01 bản sao hoặc bản sao có chứng thực”.
1.2. Tại Mục 8:
- Sửa đổi như sau: “8. Phí, lệ phí: Không”.
2. Thủ tục hành chính: Đăng ký khai sinh cho trẻ em bị bỏ rơi (Số seri: T-THA-214718-TT):
2.1. Tại điểm a, Khoản 3, Mục 1:
- Sửa đổi cụm từ “Người phát hiện trẻ bị bỏ rơi” bằng cụm từ “Người đang tạm thời nuôi dưỡng trẻ”.
2.2. Tại Mục 8:
- Sửa đổi như sau: “8. Phí, lệ phí: Không”.
3. Thủ tục hành chính: Đăng ký khai sinh đúng hạn cho trẻ em sinh ra tại Việt Nam có cha và mẹ là người nước ngoài hoặc người không quốc tịch cư trú ổn định lâu dài tại Việt Nam (Số seri: T-THA-214727-TT):
3.1. Tại điểm a, Mục 3:
- Hủy bỏ nội dung: “Sổ hộ khẩu hoặc sổ đăng ký tạm trú: 01 bản sao hoặc bản sao có chứng thực”.
- Bổ sung nội dung: “Thẻ thường trú hoặc thẻ tạm trú hoặc giấy chứng nhận tạm trú của cha mẹ trẻ: 01 bản sao hoặc bản sao có chứng thực”.
3.2. Tại Mục 8:
- Sửa đổi như sau: “8. Phí, lệ phí: Không”.
4. Thủ tục hành chính: Đăng ký khai sinh cho trẻ nơi người mẹ đăng ký nhân khẩu tạm trú (Số seri: T-THA-214725-TT):
4.1. Tại điểm a, Mục 3:
- Hủy bỏ nội dung: “Sổ hộ khẩu hoặc sổ đăng ký tạm trú: 01 bản sao hoặc bản sao có chứng thực”.
- Bổ sung nội dung: “Sổ đăng ký tạm trú của người mẹ: 01 bản sao hoặc bản sao có chứng thực”.
4.2. Tại Mục 8:
- Sửa đổi như sau: “8. Phí, lệ phí: Không”.
5. Đăng ký khai sinh cho trẻ chết sơ sinh (Số seri: T-THA-214721-TT)
5.1. Tại điểm a, Khoản 3, Mục 1:
- Hủy bỏ nội dung: “Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày sinh con, cha, mẹ có trách nhiệm đi khai sinh cho con; nếu cha, mẹ không thể đi khai sinh thì ông, bà hoặc những người thân thích khác đi khai sinh cho trẻ em”.
- Bổ sung nội dung: “Trẻ em sinh ra sống được 24 giờ trở lên rồi mới chết cũng phải đăng ký khai sinh. Nếu cha, mẹ không đi đăng ký khai sinh thì cán bộ tư pháp hộ tịch tự xác định nội dung để ghi vào sổ đăng ký khai sinh”.
5.2. Tại Mục 8:
- Sửa đổi như sau: “8. Phí, lệ phí: Không”.
6. Đối với những thủ tục hành chính: Đăng ký khai sinh đúng hạn cho trẻ em sinh ra tại Việt Nam có cha và mẹ là công dân Việt Nam cư trú trong nước (Số seri: T-THA-214717-TT); Đăng ký khai sinh đúng hạn cho con ngoài giá thú (Số seri: T-THA-214720-TT); Đăng ký khai sinh đúng hạn cho trẻ em sinh ra tại Việt Nam, có cha hoặc mẹ là người nước ngoài hoặc người không quốc tịch cư trú ổn định lâu dài tại Việt Nam, còn người kia là công dân Việt Nam cư trú ở trong nước (Số seri: T-THA-214722-TT); Đăng ký khai sinh đúng hạn cho trẻ em sinh ra tại Việt Nam có cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam cư trú ở trong nước, còn người kia là công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài (Số seri: T-THA-214724-TT):
- Sửa đổi tại Mục 8 như sau: “8. Phí, lệ phí: Không”.
Có “Danh mục thủ tục hành chính sau khi sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã” sau khi sửa đổi đính kèm.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện, Chủ tịch UBND cấp xã, các cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SAU KHI SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC TƯ PHÁP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3366/QĐ-UBND ngày 12 tháng 10 năm 2012 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
STT | TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
A | CẤP XÃ |
| THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SAU KHI SỬA ĐỔI, BỔ SUNG |
I | Lĩnh vực: Tư pháp |
1. | Thay đổi họ, tên, chữ đệm cho người dưới 14 tuổi đã được đăng ký đúng trong Sổ đăng ký khai sinh và bản chính giấy khai sinh, nhưng cá nhân có yêu cầu thay đổi khi có lý do chính đáng theo Bộ luật Dân sự (Số seri: T-THA-216328-TT) |
2. | Thay đổi họ, tên, chữ đệm cho người dưới 14 tuổi đã đăng ký hộ tịch tại cơ quan đại diện Ngoại giao, cơ quan Lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài sau đó về nước cư trú, nhưng cá nhân có yêu cầu thay đổi khi có lý do chính đáng theo quy định của Bộ luật Dân sự (Số seri: T-THA-216329-TT) |
3. | Cải chính những nội dung trong Sổ đăng ký khai sinh và bản chính Giấy khai sinh cho người dưới 14 tuổi nhưng có sai sót trong khi đăng ký (Số seri: T-THA-216331-TT) |
4. | Cải chính phần khai về cha, mẹ trong Sổ đăng ký khai sinh và Giấy khai sinh của người con (dưới 14 tuổi) trong trường hợp phần khai về cha mẹ trong Sổ đăng ký khai sinh và giấy khai sinh của người con đã ghi tên người khác không phải là cha, mẹ đẻ (Số seri: T-THA-216332-TT) |
5. | Bổ sung những nội dung chưa được đăng ký trong Sổ đăng ký khai sinh và bản chính Giấy khai sinh (Số seri: T-THA-216333-TT) |
6. | Bổ sung những nội dung chưa được đăng ký trong Sổ đăng ký khai sinh và bản chính Giấy khai sinh cho công dân Việt Nam đã đăng ký hộ tịch tại cơ quan đại diện Ngoại giao, cơ quan Lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài, sau đó về nước cư trú (Số seri: T-THA-216334-TT) |
7. | Đăng ký khai sinh đúng hạn cho trẻ em sinh ra tại Việt Nam có cha và mẹ là công dân Việt Nam cư trú ở trong nước (Số seri: T-THA-216335-TT) |
8. | Đăng ký khai sinh cho trẻ em bị bỏ rơi (Số seri: T-THA-216337-TT) |
9. | Đăng ký khai sinh đúng hạn cho con ngoài giá thú (Số seri: T-THA-216339-TT) |
10. | Đăng ký khai sinh cho trẻ chết sơ sinh (Số seri: T-THA-216340-TT) |
11. | Đăng ký khai sinh đúng hạn cho trẻ em sinh ra tại Việt Nam, có cha hoặc mẹ là người nước ngoài hoặc người không quốc tịch cư trú ổn định lâu dài tại Việt Nam, còn người kia là công dân Việt Nam cư trú ở trong nước (Số seri: T-THA-216341-TT) |
12. | Đăng ký khai sinh đúng hạn cho trẻ em sinh ra tại Việt Nam có cha và mẹ là công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài (Số seri: T-THA-216344-TT) |
13. | Đăng ký khai sinh đúng hạn cho trẻ em sinh ra tại Việt Nam có cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam cư trú ở trong nước, cón người kia là công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài (Số seri: T-THA-216345-TT) |
14. | Đăng ký khai sinh đúng hạn cho trẻ em sinh ra tại Việt Nam có cha và mẹ là người nước ngoài hoặc người không quốc tịch cư trú ổn định lâu dài tại Việt Nam (Số seri: T-THA-216346-TT) |
15. | Đăng ký khai sinh cho trẻ nơi người mẹ đăng ký nhân khẩu tạm trú (Số seri: T-THA-216348-TT) |
- 1Quyết định 2903/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, bị bãi bỏ lĩnh vực Tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Thanh Hóa
- 2Quyết định 2747/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Thanh Hóa
- 1Quyết định 3220/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi lĩnh vực Tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Thanh Hoá
- 2Quyết định 3074/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ lĩnh vực Tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Thanh Hoá
- 1Nghị định 158/2005/NĐ-CP về việc đăng ký và quản lý hộ tịch
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Thông tư 01/2008/TT-BTP hướng dẫn thực hiện Nghị định 158/2005/NĐ-CP về đăng ký và quản lý hộ tịch do Bộ Tư pháp ban hành
- 4Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Nghị định 06/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực
- 6Quyết định 77/2010/QĐ-UBND quy định mức thu lệ phí hộ tịch, cấp bản sao, chứng thực trên địa bàn tỉnh Thanh hóa
- 7Quyết định 2903/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, bị bãi bỏ lĩnh vực Tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Thanh Hóa
- 8Quyết định 2747/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Thanh Hóa
Quyết định 3366/QĐ-UBND năm 2012 sửa đổi Quyết định 3074/QĐ-UBND và 3220/QĐ-UBND về sửa đổi thủ tục hành chính lĩnh vực tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Thanh Hóa
- Số hiệu: 3366/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 12/10/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
- Người ký: Lê Đình Thọ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra