UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3366/2005/QĐ-UBND | Bến Tre, ngày 03 tháng 10 năm 2005 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU TRUNG TÂM HÀNH CHÍNH TỈNH BẾN TRE
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
- Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
- Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng;
- Căn cứ Quyết định số: 3381/QĐ-UB ngày 08/10/2002 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết Khu trung tâm hành chính thị xã Bến Tre - tỉnh Bến Tre;
- Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 80/TTr-SXD ngày 14/9/2005,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Pham vi nghiên cứu lập quy hoạch:
- Phía Bắc giáp đầu công viên Bến Tre;
- Phía Nam tiếp giáp đường Hùng Vương và sông Bến Tre;
- Phía Đông tiếp giáp đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa và Trần Quốc Tuấn;
- Phía Tây tiếp giáp đường Ngô Quyền và đường Lê Đại Hành.
2. Qui mô diện tích quy hoạch: 25,19 ha.
Cơ cấu quy hoạch sử dụng đất được xác định theo bảng sau:
STT | Loại đất, mục đích sử dụng | Diện tích (ha) | Tỉ lệ (%) |
01 | Đất công trình quản lý hành chính | 5,6951 | 22,70 |
02 | Đất xây dựng công trình Thương mại - Dịch vụ | 1,7256 | 6,85 |
03 | Đất công trình giáo dục | 1,0998 | 4,37 |
04 | Đất ở cao tầng | 2,2796 | 9,05 |
05 | Đất công viên cây xanh | 3,2763 | 13,00 |
06 | Đất bãi đậu xe | 0,7102 | 2,82 |
07 | Đất công trình tôn giáo | 0,1412 | 0,56 |
08 | Đất giao thông | 10,2622 | 40,65 |
| TỔNG CỘNG | 25,1900 | 100,00 |
4. Tổ chức không gian quy hoạch kiến trúc:
4.1. Tổ chức không gian quy hoạch kiến trúc cảnh quan:
Tổ chức không gian quy hoạch kiến trúc chia thành 8 khu vực không gian như đồ án đề nghị cụ thể như sau:
a. Khu vực 1 (giới hạn bởi đường Ngô Quyền – 3 tháng 2 – Cách Mạng Tháng 8 và đường 30 tháng 4 nối dài):
- Giải tỏa khu nhà ở xen lẫn trong Khu Trung tâm hành chính, bố trí mới một số công trình như: Sở Bưu chính Viễn Thông, Sở Công nghiệp, Sở Khoa học Công nghệ, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Thương mại – Du lịch, Sở Nội vụ, Kho bạc tỉnh.
- Trụ sở HĐND và UBND tỉnh, Văn phòng Tỉnh ủy và các Ban Đảng, Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn là những công trình mới được xây dựng có hình dáng phù hợp với không gian chung sẽ được giữ lại; chỉnh trang bỏ bớt các hạng mục phụ để tạo sân vườn, lối vào, bãi đỗ xe…
- Riêng Nhà khách tỉnh ủy do công trình có khoảng lùi chưa phù hợp, và đã khá cũ, cản trở tầm nhìn chung khu vực nên về định hướng quy hoạch sẽ phá vỡ, thay thế bằng công trình nhà làm việc Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân, kết hợp với Trung tâm Hội nghị lùi vào bên trong cho phù hợp.
b. Khu vực 2 (giới hạn bởi đường Đồng Khởi – 3 tháng 2 – Cách Mạng Tháng 8 và 30 tháng 4 nối dài):
- Giải tỏa khu Công an tỉnh (do không đảm bảo quy mô sử dụng lâu dài phải di dời) để hình thành khu Quảng trường hành chính của tỉnh, có bãi đậu xe để tiếp cận vào Khu hành chính dễ dàng hơn. Nơi đây sẽ diễn ra các lễ hội…
- Xung quanh khu vực quảng trường sẽ bố trí công trình có giá trị cao góp phần tô điểm cho khu vực này.
c. Khu vực 3 (giới hạn bởi đường Lê Đại Hành – Hùng Vương – Cách Mạng Tháng 8 và Đồng Khởi):
- Chợ Bến Tre (Phường 3) được giữ lại, điều chỉnh lại mật độ xây dựng bằng cách tạo thêm khoảng sân sinh hoạt cho chợ.
- Giữ lại công trình Cục Thống kê tỉnh, Sở Xây dựng, Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Di dời Toà án tỉnh, bố trí bãi đậu xe để phục vụ cho chợ và công trình xung quanh. Tổ chức một khu vực khách sạn liên doanh cao khoảng 6 – 10 tầng.
- Cải tạo Bưu điện tỉnh, xây dựng công trình cao tầng tạo điểm nhấn khu vực vòng xoay và quảng trường.
d. Khu vực 4 (giới hạn bởi đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa – 3 tháng 2 – Cách Mạng Tháng 8 và Đồng Khởi):
- Giữ lại Đình An Hội do đây là công trình tôn giáo đặc trưng và là nơi giao lưu sinh hoạt tín ngưỡng của người dân thị xã nên cần được bảo tồn, tổ chức không gian bên ngoài cho phù hợp góp phần làm tăng giá trị văn hoá của công trình.
- Cải tạo bãi đậu xe trước Đình, đồng thời xây dựng một công viên nhỏ, mở một con đường chạy xung quanh công viên để tăng giá trị và tạo thêm lối đi cho ngôi Đình.
- Khu vực Ủy ban nhân dân thị xã cũ, Chi cục Đo lường, Trạm xăng,… đề xuất giải toả để xây dựng khu Trung tâm Tài chính (Ngân hàng).
e. Khu vực 5 (giới hạn bởi đường 30 tháng 4 – 3 tháng 2 - Trần Quốc Tuấn và đường mở theo quy hoạch sát Ủy ban nhân dân thị xã):
- Trường Sư phạm Thực hành cấp I, trường Tiểu học phường 3: giữ lại và cải tạo nâng cấp, đảm bảo không gian khoảng lùi.
- Khu vực công trình Mặt trận Tổ Quốc, Sở Tài nguyên và Môi trường, Hội Nông dân… giải tỏa dời sang các khu mới và khu đất này sẽ được sử dụng làm công viên quảng trường nhằm tăng diện tích cây xanh cho Khu Trung tâm.
- Ủy ban Nhân dân thị xã vừa xây dựng được giữ lại.
- Cải tạo trụ sở Điện lực và Ngân hàng Đầu tư phù hợp với yêu cầu cảnh quan và khoảng lùi.
- Mở thêm một đường giao thông sát công trình Ủy ban nhân dân thị xã để tăng thêm tính an ninh cho công trình này và dễ tiếp cận với bãi xe sát Ngân hàng.
f. Khu vực 6 (khu vực Sân vận động thị xã và Trường nghiệp vụ - giáp đường Trần Quốc Tuấn):
Sẽ giải tỏa để xây dựng Trung tâm Thương mại kết hợp với nhà ở cao tầng.
g. Khu vực 7 (khu vực công viên hiện hữu):
- Tổ chức lại công viên trên trục đường Đồng Khởi, tổ chức lối đi bộ, quảng trường và những khoảng sân sinh hoạt chung. Các công viên này cần kết hợp với bãi đậu xe để tăng thêm diện tích đậu xe cho khu vực trung tâm.
- Cải tạo lại vỉa hè và lát gạch các đường đi bộ trong công viên.
h. Khu vực 8 (khu vui chơi thiếu nhi và sân bóng cũ):
Xây các chung cư nhằm mục đích tái định cư cho các hộ dân bị giải toả trong khu vực trung tâm và khu vực lân cận trong quá trình chỉnh trang cải tạo đô thị.
4.2. Tổ chức hệ thống giao thông:
- Nối dài dường 30 tháng 4 qua đến đường Hùng Vương.
- Nối dài đường Lê Quý Đôn đến đường 30 tháng 4.
- Mở rộng lộ giới và nâng cấp một số tuyến đường hiện hữu.
- Mở rộng trục Đồng Khởi thành trục cảnh quan chính, trục lễ hội của khu Trung tâm.
- Điều chỉnh đoạn đường Cách Mạng Tháng 8 trước Văn phòng Tỉnh ủy và Trung tâm Hội nghị để mở rộng tầm nhìn vào Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Mở thêm một số đường nội bộ đi qua các công trình.
- Bố trí bãi đậu xe tại khu vực tập trung đông người như tại vị trí quảng trường trung tâm.
5. Quy hoạch hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật:
5.1. Giao thông:
Được xác định theo bảng sau:
STT | Tên đường | Kí hiệu mặt cắt | Lộ giới (m) | Chiều rộng theo lộ giới (m) | Ghi chú | ||
Vỉa hè | Lòng đường | Dãi phân cách | |||||
1 | Hùng Vương | 6-6 | - | 6,5 | 7 | 0 | Lộ giới cách tim= 10m. (phía bờ sông là công viên) |
2 | Mở theo quy hoạch | 7-7 | 12 | 2x3 | 6 | 0 |
|
3 | Mở theo quy hoạch | 8-8 | 12 | 2x3 | 6 | 0 |
|
4 | CMT8 | 2-2 | 27 | 2x7 | 13 | 0 |
|
3-3 | - | 2x7 | 2x6 | - | Có đảo phân cách tam giác | ||
4-4 | 27 | 2x7 | 13 | 0 |
| ||
5 | 3 tháng 2 | 29-29, 30-30 | 18 | 2x5 | 8 | 0 |
|
6 | Lê Quí Đôn | 27-27, 28-28 | 18 | 2x5 | 8 | 0 |
|
7 | Hai Bà Trưng | 25-25, 26-26 | 18 | 2x5 | 8 | 0 |
|
8 | Mở theo quy hoạch | 24-24 | 12 | 2x3 | 6 | 0 |
|
9 | Mở theo quy hoạch | 22-22, 23-23 | 24 | 2x6 | 12 | 0 |
|
10 | Ngô Quyền | 1-1 | 18 | 2x5 | 8 | 0 |
|
11 | Lê Đại Hành | 5-5 | 18 | 2x5 | 8 | 0 |
|
12 | 30 tháng 4 | 16-16, 17-17 | 19 | 2x5 | 9 | 0 |
|
14-14, 15-15 | 12 | 2x3 | 6 | 0 | Đoạn nối dài (mở theo QL) | ||
13 | Đồng Khởi | 11-11, 12-12 13-13 | 32 | 2x7 | 2x7,5 | 3 |
|
10-10 | 42 | 2x7 | 2x10 | 4 |
| ||
9-9 | - | 7 | 14 | 0 | Lộ giới cách tim=14m (phía phố chợ giữ theo hiện trạng) | ||
14 | Trần Quốc Tuấn | 21-21, 20-20 | 19 | 2x5 | 9 | 0 |
|
15 | Mở theo quy hoạch | 19-19 | 12 | 2x3 | 6 | 0 |
|
16 | Nam Kỳ Khởi Nghĩa | 18-18 | 18 | 2x5 | 8 | 0 |
|
17 | Mở theo quy hoạch | 31-31 | 11 | 2x3 | 5 | 0 |
|
18 | Mở theo quy hoạch | 32-32 | 16 | 2x3 | 6 | 0 |
|
Về khoảng lùi xây dựng cần tuân thủ khoảng lùi theo đề án thiết kế. Trường hợp đặc biệt tuỳ theo tình hình thực tế và nhu cầu xây dựng có thể cân đối điều chỉnh khoảng lùi nhưng phải đảm bảo đồng bộ theo tổng thể chung.
5.2. San nền và thoát nước mưa:
- San nền: Thống nhất cơ bản theo cao độ hiện trạng khu trung tâm (+1,9mét). Tuy nhiên, đối với các nền đường nâng cấp hoặc xây mới để đảm bảo đồng bộ với hệ thống thoát nước mưa cần thiết có thể nâng 0,1 – 0,2m.
- Thoát nước mưa: Thống nhất quy hoạch hệ thống thoát nước mưa độc lập với hệ thống thoát nước thải. Cống thoát bê tông cốt thép có đường kính D400 – D1000, hướng thoát tập trung chủ yếu ra các sông rạch hiện có.
Cần tính toán đến khả năng tận dụng các hệ thống hiện có, nhưng yêu cầu phải đồng bộ với hệ thống chung.
5.3. Cấp nước:
Hiện nay mạng lưới cấp nước theo hiện trạng cơ bản đã đáp ứng phục vụ nhu cầu khu vực. Thống nhất với quy hoạch bổ sung một số hệ thống đường ống theo tuyến đường mở mới và trụ cứu hỏa phục vụ chữa cháy.
Đường ống sử dụng ống gang có đường kính D100 – D300.
5.4. Thoát nước bẩn:
Sử dụng cống tròn BTCT có đường kính D300 – D500, thoát ra trạm xử lý cục bộ trước khi đổ ra sông rạch.
5.5. Cấp điện:
Lưới điện trung thế, hạ thế và chiếu sáng đi ngầm để đảm bảo yêu cầu mỹ quan.
Hệ thống phân phối cơ bản thống nhất theo đồ án thiết kế.
5.6. Thông tin liên lạc:
Đường cáp quang hiện trạng các tuyến chính đã có. Cáp trung kế sẽ được đấu nối trực tiếp từ tổng đài về các tủ trung tâm từng khu vực phục vụ theo yêu cầu quy hoạch như: Khu nhà ở cao tầng, Khách sạn, Trung tâm Tài chính…
2. Giám đốc Sở Xây dựng có trách nhiệm phối hợp với Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông vận tải, Bưu điện; Điện lực Bến Tre; Giám đốc Công ty Cấp thoát nước và các ngành liên quan từng bước triển khai thực hiện các dự án đầu tư xây dựng Khu Trung tâm hành chính tỉnh theo quy hoạch.
Quyết định có hiệu lực sau 10 ngày (mười ngày) kể từ ngày ký ban hành. Các quyết định trước đây trái với Quyết định này đều được bãi bỏ./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1Quyết định 3758/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Nam hồ Linh Đàm, tỷ lệ 1/500 do thành phố Hà Nội ban hành
- 2Quyết định 1351/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch chi tiết phát triển các vùng sản xuất chuyên canh hàng hóa (lúa, rau màu, thủy sản) tỉnh An Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 3Quyết định 6124/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch chi tiết Cụm công trình Bệnh viện mắt Hà Nội và cơ sở 2 của các bệnh viện: Bệnh viện đa khoa Xanh Pôn và Bệnh viện Tim Hà Nội, tỷ lệ 1/500
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 08/2005/NĐ-CP về quy hoạch xây dựng
- 3Quyết định 3758/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Nam hồ Linh Đàm, tỷ lệ 1/500 do thành phố Hà Nội ban hành
- 4Quyết định 1351/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch chi tiết phát triển các vùng sản xuất chuyên canh hàng hóa (lúa, rau màu, thủy sản) tỉnh An Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 5Quyết định 6124/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch chi tiết Cụm công trình Bệnh viện mắt Hà Nội và cơ sở 2 của các bệnh viện: Bệnh viện đa khoa Xanh Pôn và Bệnh viện Tim Hà Nội, tỷ lệ 1/500
Quyết định 3366/2005/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch chi tiết Khu Trung tâm hành chính tỉnh Bến Tre
- Số hiệu: 3366/2005/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 03/10/2005
- Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre
- Người ký: Cao Tấn Khổng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 13/10/2005
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực