- 1Nghị định 55/2012/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Thông tư 37/2016/TT-BYT hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Y tế huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3365/QĐ-UBND | Lào Cai, ngày 14 tháng 10 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA TRUNG TÂM Y TẾ HUYỆN SI MA CAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 55/2012/NĐ-CP ngày 28/6/2012 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 37/2016/TT-BYT ngày 25/10/2016 của Bộ Y tế về hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Y tế huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 588/TTr-SNV ngày 08/10/2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Y tế huyện Si Ma Cai.
Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Y tế, Chủ tịch UBND huyện Si Ma Cai; Giám đốc Trung tâm Y tế huyện Si Ma Cai; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA TRUNG TÂM Y TẾ HUYỆN SI MA CAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3365 /QĐ-UBND ngày 14 tháng 10 năm 2019 của UBND tỉnh Lào Cai)
Điều 1. Vị trí, chức năng
1. Trung tâm Y tế huyện Si Ma Cai (sau đây gọi tắt là Trung tâm) là đơn vị sự nghiệp ý tế công lập trực thuộc Sở Y tế, có chức năng tham mưu và tổ chức thực hiện các hoạt động chuyên môn, kỹ thuật, nghiệp vụ về lĩnh vực y tế dự phòng, dân số, an toàn vệ sinh thực phẩm, khám bệnh, chữa bệnh, phục hồi chức năng và các dịch vụ y tế khác theo quy định của pháp luật trên địa bàn huyện Si Ma Cai.
2. Trung tâm có tư cách pháp nhân, có trụ sở, con dấu, tài khoản riêng được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước và Ngân hàng theo quy định của pháp luật.
3. Trung tâm chịu sự chỉ đạo, quản lý trực tiếp về tổ chức, nhân lực, hoạt động, tài chính và cơ sở vật chất của Sở Y tế; chịu sự hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của các đơn vị y tế tuyến tỉnh, Trung ương; chịu sự quản lý nhà nước của UBND huyện Si Ma Cai theo quy định của pháp luật.
3. Trụ sở của Trung tâm đặt tại xã Si Ma Cai, huyện Si Ma Cai.
Điều 2. Nhiệm vụ, quyền hạn
1. Thực hiện các hoạt động phòng chống dịch bệnh truyền nhiễm, HIV/AIDS, bệnh không lây nhiễm, bệnh chưa rõ nguyên nhân; tiêm chủng phòng bệnh; y tế trường học; phòng, chống các yếu tố nguy cơ tác động lên sức khỏe, phát sinh, lây lan dịch, bệnh; quản lý và nâng cao sức khỏe cho người dân.
2. Thực hiện các hoạt động bảo vệ môi trường đối với các cơ sở y tế; vệ sinh và sức khỏe lao động, phòng chống bệnh nghề nghiệp, tai nạn thương tích; giám sát chất lượng nước dùng cho ăn uống, sinh hoạt và dinh dưỡng cộng đồng.
3. Thực hiện các hoạt động phòng chống ngộ độc thực phẩm trên địa bàn; tham gia thẩm định cơ sở đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh thực phẩm trên địa bàn theo phân cấp; tham gia thanh tra, kiểm tra, giám sát công tác phòng chống ngộ độc thực phẩm, phòng chống bệnh truyền qua thực phẩm; hướng dẫn, giám sát cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm, ăn uống trong việc bảo đảm an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật và thực hiện các nhiệm vụ khác về an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật và theo phân công, phân cấp.
4. Thực hiện sơ cứu, cấp cứu, khám bệnh, chữa bệnh, phục hồi chức năng theo quy định của cấp có thẩm quyền và giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh cho các trường hợp bệnh nhân tự đến, bệnh nhân được chuyển tuyến, bệnh nhân do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tuyến trên chuyển về để tiếp tục theo dõi điều trị, chăm sóc, phục hồi chức năng; thực hiện các kỹ thuật, thủ thuật, chuyển tuyến theo quy định của pháp luật; khám sức khỏe và chứng nhận sức khỏe theo quy định; tham gia khám giám định y khoa, khám giám định pháp y khi được trưng cầu.
5. Thực hiện các hoạt động chăm sóc sức khỏe sinh sản và cải thiện tình trạng dinh dưỡng bà mẹ, trẻ em; thực hiện công tác dân số, kế hoạch hóa gia đình theo quy định của pháp luật.
6. Thực hiện các xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh phục vụ cho hoạt động chuyên môn, kỹ thuật theo chức năng, nhiệm vụ của Trung tâm và nhu cầu của người dân; tổ chức thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn sinh học tại phòng xét nghiệm theo quy định.
7. Thực hiện tuyên truyền, cung cấp thông tin về chủ trương, chính sách pháp luật của Đảng, Nhà nước về y tế; tổ chức các hoạt động truyền thông, giáo dục sức khỏe về y tế, chăm sóc sức khỏe trên địa bàn.
8. Chỉ đạo tuyến, hướng dẫn về chuyên môn kỹ thuật đối với các phòng khám đa khoa khu vực, trạm y tế cấp xã, y tế thôn bản, cô đỡ thôn, bản và các cơ sở y tế thuộc cơ quan, trường học, công nông trường, xí nghiệp trên địa bàn huyện.
9. Thực hiện đào tạo liên tục cho đội ngũ viên chức thuộc thẩm quyền quản lý theo quy định; tập huấn, bồi dưỡng cập nhật kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ thuộc lĩnh vực phụ trách cho đội ngũ nhân viên y tế thôn, bản và các đối tượng khác theo phân công, phân cấp của Sở Y tế; là cơ sở thực hành trong đào tạo khối ngành sức khỏe và hướng dẫn thực hành để cấp chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh theo quy định của pháp luật.
10. Thực hiện việc cung ứng, bảo quản, cấp phát, sử dụng và tiếp nhận thuốc, vắc xin, sinh phẩm y tế, hóa chất, trang thiết bị phục vụ cho hoạt động chuyên môn theo phân cấp của Sở Y tế và quy định của pháp luật.
11. Triển khai thực hiện các dự án, chương trình y tế ở địa phương theo phân công, phân cấp của Sở Y tế; tổ chức điều trị nghiện chất bằng thuốc thay thế theo quy định của pháp luật; thực hiện kết hợp quân - dân y theo tình hình thực tế ở địa phương, quản lý hồ sơ sức khỏe nhân dân.
12. Thực hiện ký hợp đồng với cơ quan bảo hiểm xã hội để tổ chức khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế tại Trung tâm Y tế và các đơn vị y tế thuộc Trung tâm Y tế theo quy định của pháp luật.
13. Nghiên cứu và tham gia nghiên cứu khoa học, ứng dụng các tiến bộ khoa học, kỹ thuật về lĩnh vực liên quan.
14. Thực hiện chế độ thống kê, báo cáo theo quy định của pháp luật.
15. Thực hiện quản lý nhân lực, tài chính, tài sản theo phân cấp và theo quy định của pháp luật.
16. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác do Giám đốc Sở Y tế và Chủ tịch UBND huyện Si Ma Cai giao.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức
1. Lãnh đạo Trung tâm:
a) Lãnh đạo Trung tâm gồm Giám đốc và không quá 03 Phó Giám đốc;
b) Giám đốc là người đứng đầu Trung tâm, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Y tế và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Trung tâm;
c) Phó Giám đốc là người giúp Giám đốc; chịu trách nhiệm trước Giám đốc và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công. Khi Giám đốc Trung tâm vắng mặt, một Phó Giám đốc được Giám đốc ủy quyền điều hành hoạt động của Trung tâm;
d) Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật, cho từ chức, nghỉ hưu và thực hiện chế độ, chính sách khác đối với Giám đốc, Phó Giám đốc Trung tâm thực hiện theo quy định pháp luật hiện hành và theo phân cấp quản lý tổ chức, cán bộ của tỉnh.
2. Các phòng chức năng:
a) Phòng Tổ chức hành chính;
b) Phòng Kế hoạch – Nghiệp vụ;
c) Phòng Tài chính – Kế toán;
d) Phòng Điều dưỡng;
đ) Phòng Quản lý dân số - Hồ sơ sức khỏe.
3. Các khoa chuyên môn:
a) Khoa Kiểm soát bệnh tật, HIV/AIDS;
b) Khoa Y tế công cộng và Dinh dưỡng;
c) Khoa An toàn thực phẩm;
d) Khoa Chăm sóc sức khỏe sinh sản;
đ) Khoa Khám bệnh;
e) Khoa Hồi sức cấp cứu;
g) Khoa Nội tổng hợp;
h) Khoa Ngoại tổng hợp;
i) Khoa Nhi;
k) Khoa Y học cổ truyền và Phục hồi chức năng;
l) Khoa Liên chuyên khoa (răng, hàm, mặt, tai, mũi, họng, mắt);
m) Khoa Dược – Trang thiết bị - Vật tư y tế;
n) Khoa Truyền nhiễm;
o) Khoa Kiểm soát nhiễm khuẩn;
p) Khoa Xét nghiệm và Chẩn đoán hình ảnh.
4. Các đơn vị y tế thuộc Trung tâm: các Trạm Y tế cấp xã và Phòng Khám đa khoa khu vực trên địa bàn huyện.
Điều 4. Biên chế (số lượng người làm việc)
Biên chế (số lượng người làm việc) của Trung tâm Y tế huyện Si Ma Cai thuộc tổng biên chế của Sở Y tế được UBND tỉnh giao trên cơ sở Đề án vị trí việc làm và theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ.
Điều 5. Cơ chế tài chính
Trung tâm Y tế huyện Si Ma Cai là đơn vị có nguồn thu sự nghiệp tự bảo đảm một phần kinh phí hoạt động thường xuyên theo Nghị định số 85/2012/NĐ-CP ngày 15/10/2012 của Chính phủ về cơ chế hoạt động, cơ chế tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp y tế công lập và giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập.
Điều 6. Trách nhiệm của Giám đốc Trung tâm
1. Tổ chức triển khai thực hiện Quy định này; quy định nội quy cơ quan, các quy định khác có liên quan bảo đảm mọi hoạt động, điều hành của Trung tâm theo đúng quy định của pháp luật.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề gì vướng mắc, phát sinh cần phải điều chỉnh, Giám đốc Trung tâm Y tế huyện Si Ma Cai báo cáo Giám đốc Sở Y tế phối hợp với Giám đốc Sở Nội vụ trình Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
- 1Quyết định 757/QĐ-UBND năm 2016 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Y tế huyện, thị xã, thành phố trực thuộc Sở Y tế tỉnh Bắc Ninh
- 2Quyết định 1683/QĐ-UBND năm 2019 về tổ chức lại Trung tâm Y tế huyện, thị xã, thành phố trên cơ sở sáp nhập Trung tâm Dân số - Kế hoạch hoá gia đình huyện, thị xã, thành phố trực thuộc Chi cục Dân số - Kế hoạch hoá gia đình và Trung tâm Y tế huyện, thị xã, thành phố trực thuộc Sở Y tế tỉnh Thanh Hóa
- 3Quyết định 37/2019/QĐ-UBND sửa đổi Điểm a Khoản 2 Điều 4 các Quyết định về tổ chức lại Trung tâm Y tế các huyện, thành phố trực thuộc Sở Y tế tỉnh Hưng Yên
- 4Quyết định 76/QĐ-UBND năm 2022 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Y tế huyện, thành phố thuộc Sở Y tế tỉnh Bắc Kạn
- 5Quyết định 20/2022/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Y tế thành phố Hưng Yên trực thuộc Sở Y tế Hưng Yên
- 6Quyết định 21/2022/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Y tế huyện Ân Thi trực thuộc Sở Y tế tỉnh Hưng Yên
- 1Nghị định 55/2012/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
- 2Nghị định 85/2012/NĐ-CP về cơ chế hoạt động, tài chính đối với đơn vị sự nghiệp y tế công lập và giá dịch vụ khám, chữa bệnh của cơ sở khám, chữa bệnh công lập
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Thông tư 37/2016/TT-BYT hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Y tế huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 5Quyết định 757/QĐ-UBND năm 2016 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Y tế huyện, thị xã, thành phố trực thuộc Sở Y tế tỉnh Bắc Ninh
- 6Quyết định 1683/QĐ-UBND năm 2019 về tổ chức lại Trung tâm Y tế huyện, thị xã, thành phố trên cơ sở sáp nhập Trung tâm Dân số - Kế hoạch hoá gia đình huyện, thị xã, thành phố trực thuộc Chi cục Dân số - Kế hoạch hoá gia đình và Trung tâm Y tế huyện, thị xã, thành phố trực thuộc Sở Y tế tỉnh Thanh Hóa
- 7Quyết định 37/2019/QĐ-UBND sửa đổi Điểm a Khoản 2 Điều 4 các Quyết định về tổ chức lại Trung tâm Y tế các huyện, thành phố trực thuộc Sở Y tế tỉnh Hưng Yên
- 8Quyết định 76/QĐ-UBND năm 2022 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Y tế huyện, thành phố thuộc Sở Y tế tỉnh Bắc Kạn
- 9Quyết định 20/2022/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Y tế thành phố Hưng Yên trực thuộc Sở Y tế Hưng Yên
- 10Quyết định 21/2022/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Y tế huyện Ân Thi trực thuộc Sở Y tế tỉnh Hưng Yên
Quyết định 3365/QĐ-UBND năm 2019 quy định về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Y tế huyện Si Ma Cai, tỉnh Lào Cai
- Số hiệu: 3365/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 14/10/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai
- Người ký: Đặng Xuân Phong
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 14/10/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực