Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------

Số: 3365/QĐ-UB-QLĐT

TP. Hồ Chí Minh, ngày 08 tháng 10 năm 1994

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH “QUY ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ NHÀ THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC ĐỂ BÁN CHO NGƯỜI ĐANG THUÊ TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH”.

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

- Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 21 tháng 6 năm 1994;
- Căn cứ Nghị định 61/CP ngày 05/7/1994 của Thủ tướng Chính phủ về việc mua bán và kinh doanh nhà ở;
- Căn cứ Thông tư số 05/BXD.TT ngày 09/2/1993 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn phương pháp xác định phân cấp nhà ở;
- Căn cứ Thông tư số 13/LB-TT ngày 18/8/1994 của Liên Bộ Xây dựng - Tài chính - Ban Vật giá Chính phủ hướng dẫn phương pháp xác định giá trị còn lại của nhà ở trong bán nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước cho người đang thuê;

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1.- Nay ban hành kèm theo quyết định này bảng “Quy định phương pháp xác định giá trị nhà thuộc sở hữu nhà nước để bán cho người đang thuê tại thành phố Hồ Chí Minh”.

Điều 2.- Căn cứ quy định của Chính phủ về giá xây dựng nhà tại các đô thị và khi giá cả thị trường biến động từ 20% trở lên so với khung giá hoặc giá chuẩn ban hành kèm theo quy định này, Liên Sở Xây dựng - Vật giá có trách nhiệm trình Ủy ban nhân dân thành phố điều chỉnh bảng giá chuẩn cho phù hợp.

Điều 3.- Giao Giám đốc Sở Xây dựng hướng dẫn thực hiện bảng quy định kèm theo quyết định này.

Điều 4.- Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Thủ trưởng các Sở Ban Ngành trực thuộc thành phố, Hội đồng bán nhà ở thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.-

 

 

T/M ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
K/T CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Võ Viết Thanh

 

QUY ĐỊNH

PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ NHÀ THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC ĐỂ BÁN CHO NGƯỜI ĐANG THUÊ TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH.

(Ban hành kèm theo quyết định số 3365/QĐ-UB-QLĐT ngày 08/10/1994 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh)

Thực hiện Nghị định số 61/CP ngày 05/7/1994 của Chính phủ về mua bán và kinh doanh nhà ở, Ủy ban nhân dân thành phố quy định phương pháp xác định giá trị nhà thuộc sở hữu nhà nước để bán cho người đang thuê tại thành phố Hồ Chí Minh như sau :

I.- PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ NHÀ Ở XÂY DỰNG MỚI VÀ PHÂN CẤP NHÀ :

1- Phân cấp nhà và phân hạng biệt thự.

Trên cơ sở hướng dẫn phân cấp nhà ở của Bộ Xây dựng trong Thông tư số 05/BXD-ĐT ngày 9/2/1993. Trong trường hợp Hội đồng bán nhà căn cứ vào thiết kế ban đầu, thiết kế cải tạo, nâng cấp do cơ quan quản lý nhà thực hiện, có thể xác định được cấp nhà và phân hạng biệt thự theo thông tư số 05/BXD-ĐT thì áp dụng theo đúng Nghị định 61/CP ngày 5/7/1994. Để phù hợp với thực tế hiện trạng nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước đang cho thuê tại thành phố, việc phân cấp nhà, phân hạng biệt thự tại thành phố được kết hợp với phân loại nhà, căn cứ trên kiến trúc và kết cấu hiện trạng của ngôi nhà và được thể hiện chi tiết trong bảng giá chuẩn xây dựng nhà ở mới tại thành phố.

(Định nghĩa biệt thự và nhà ở riêng biệt căn cứ mục II.4 và II.5 thông tư số 05/BXD-ĐT).

2- Bảng giá chuẩn xây dựng nhà ở mới tại thành phố :

Căn cứ bảng giá chuẩn tối thiểu nhà ở xây dựng mới kèm theo Nghị định 61/CP ngày 05/7/1994 của Chính phủ, Ủy ban nhân dân thành phố ban hành bảng giá chuẩn xây dựng nhà ở mới tại thành phố. Bảng giá chuẩn này là cơ sở để tính toán giá trị nhà ở xây dựng mới khi tiến hành bán nhà (Phụ lục số 1).

Trong trường hợp cụ thể, nếu nhà được mua bán có kiến trúc hoàn toàn khác với các loại nhà quy định trong bảng giá chuẩn mà không vận dụng được giá chuẩn để tính toán, hoặc việc vận dụng không được sự nhất trí cao của Hội đồng bán nhà và giữa hai bên mua bán, thì giá trị xây dựng mới của nhà ở được xác định bằng phương pháp tính khối lượng theo kiến trúc thực tế và Bảng đơn giá tổng hợp (Phụ lục số 2).

II.- PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH DIỆN TÍCH NHÀ Ở ĐỂ TÍNH GIÁ BÁN :

Căn cứ theo mục I - thông tư 05/BXD-ĐT và để phù hợp với thực tế khi bán nhà tại thành phố, bổ sung một số điểm sau :

Diện tích của nhà ở khi bán là tổng diện tích sàn xây dựng thực tế (theo kích thước tim tường của nhà), kể cả diện tích sử dụng chính (phòng khách, phòng ngủ…) và phụ (bếp, cầu thang, kho, vệ sinh…), trong đó một số kiến trúc đặc biệt được tính :

- Tính một nửa diện tích, gồm :

+ Mái hiên, mái che sân thượng, hành lang xung quanh nhà có cột hoặc vách đỡ nhưng không được bọc kín bởi tường và cửa.

- Tính hai phần ba diện tích :

+ Gác lửng (có độ cao thông thủy từ sàn đến mái ≤ 2,5m).

III.- PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ CÒN LẠI CỦA NHÀ Ở :

- Căn cứ hướng dẫn phương pháp xác định giá trị còn lại của nhà ở trong bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê theo thông tư số 13/LB-TT ngày 18/8/1994 của Liên Bộ Xây dựng - Tài chính - Vật giá Chính phủ. Trên cơ sở đánh giá của các bộ phận chuyên môn theo các phương pháp đã hướng dẫn, nếu không đạt được sự nhất trí, Hội đồng bán nhà ở các cấp sẽ xác định giá trị còn lại bằng cách bỏ phiếu của các thành viên chính thức, giá trị còn lại của nhà ở sẽ là kết quả trung bình cộng các mức độ đánh giá của các thành viên. Kết quả này được coi là cơ sở pháp lý để xác định giá trị nhà.-

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ

 

BẢNG PHÂN HẠNG CHI TIẾT VÀ GIÁ CHUẨN ĐỂ TÍNH TRỊ GIÁ NHÀ DÙNG CHO CÔNG TÁC BÁN NHÀ THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC

(Phụ lục kèm theo Quy định số : 3365/QĐ-UB-QLĐT ngày 08/10/1994 của UBND Thành phố).

Đơn vị tính : đ/m2 sàn sử dụng

LOẠI NHÀ

PHÂN HẠNG CHI TIẾT THEO KIẾN TRÚC

GIÁ CHUẨN

CHI CHÚ

1

2

3

4

BIỆT THỰ LẦU

A1. Sàn, mái BTCT, tường gạch (hạng 4)

A2. Sàn BTCT, tường gạch, mái ngói hoặc tole có trần (hạng 3)

Một số dạng biệt thự lầu khác thường gặp ở TP. :

A3. Sàn xây cuốn trên sắt hình, tường gạch mái ngói hoặc tole, có trần

A4. Sàn gỗ, tường gạch, mái ngói hoặc tole

2.000.000

1.600.000

 

 

 

1.400.000

1.300.000 

Theo NĐ 61/CP

Theo NĐ 61/CP

BIỆT THỰ TRỆT

B1. Mái bằng BTCT, tường gạch (hạng 2)

B2. Tường gạch bao che dày 200-300, mái ngói hoặc tole, có trần (hạng 1)

Dạng nhà vườn riêng biệt

B3. Tường gạch bao che dày 100, cột gạch chịu lực, mái ngói hoặc tole, có trần

1.500.000

1.200.000

 

 

700.000

Theo NĐ 61/CP

Theo NĐ 61/CP

 

 

Theo thông tư

NHÀ PHỐ LẦU

C1. Sàn, mái BTCT, tường gạch (cấp 1)

C2. Sàn BTCT, tường gạch, mái ngói hoặc tole có trần (cấp 2)

C3. Sàn xây cuốn trên sắt hình, tường gạch mái ngói hoặc tole, có trần

C4. Tường cột gạch, sàn đúc giả, mái đúc giả hoặc lợp tole, ngói, có trần

C5. Tường gạch, sàn gỗ ván, lợp tole hay ngói, có trần

1.000.000

900.000

 

800.000

 

600.000

500.000

Theo NĐ 61/CP

Theo NĐ 61/CP

 

NHÀ PHỐ TRỆT

D1. Tường gạch, mái bằng BTCT

D2. Tường gạch, cột gạch, mái ngói hoặc tole, có trần ván ép hoặc trần trang trí, nền gạch bông hoặc đá mài, cẩm thạch

D3. Tường gạch, cột gỗ, mái tole, nền láng xi măng, trần ván hoặc cót ép

D4. Tường gạch + ván hoặc tole, cột gỗ, mái tole, nền láng xi măng, trần ván hoặc cót ép

D5. Cột gỗ, mái tole, nền láng xi măng, trần ván hoặc cót ép, tường mượn

D6. Vách tole, gỗ, mái lá hoặc giấy dầu, khung sườn gỗ

950.000

550.000



400.000

 

350.000

 

200.000

 

150.000

Theo NĐ 61/CP

Theo NĐ 61/CP

 

- Các loại nhà từ A1 - C3 và nhà D1 đều có nền hoặc sàn lát gạch bông, mosaic, đá mài hoặc đá cẩm thạch, có vệ sinh riêng, hệ thống điện nước trong nhà đầy đủ.

- Nếu trong cùng một ngôi nhà có nhiều loại kết cấu nhà khác nhau (ví vụ vừa có sàn BTCT vừa có sàn gỗ) thì giá trị nhà là tổng giá trị các kết cấu tương ứng trong bảng giá.

- Nhà phụ trong khu biệt thự tính như nhà phố.

 

ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CƠ BẢN MỞ RỘNG

(Dùng cho công tác bán nhà thuộc sở hữu Nhà nước tại TP.HCM cho người đang thuê theo NĐ 61/CP)

A-00 CÔNG TÁC BÊ TÔNG

MÃ HIỆU

CÔNG TÁC XÂY LẮP

ĐƠN VỊ

ĐƠN GIÁ

1

2

3

4

A.01

A.02

A.03

A.04


A.05

A.06

A.07  

Bê tông đá 4x6

Bê tông gạch vỡ

Bê tông cốt thép cầu thang

Bê tông cốt thép các cấu kiện khác (sàn, đà, cột, sê nô, ô văng v.v…)

Sàn bê tông giả

Sàn xây gạch cuốn

Sàn gạch bông

đ/m3

đ/m3

đ/m3

đ/m3


đ/m3

đ/m3

đ/m3

361.000

168.000

800.000

769.500


167.000

243.000

230.000

B.00 CÔNG TÁC XÂY

MÃ HIỆU

CÔNG TÁC XÂY LẮP

ĐƠN VỊ

ĐƠN GIÁ

1

2

3

4

B.01

B.02

B.03

B.04

B.05


B.06

B.07

Xây tường gạch dày 100 mm

Xây tường gạch dày 200 mm

Xây tường gạch dày > 300 mm

Xây tường, cột gạch Blok

Xây trường gạch thông gió các loại (Đồng Nai, gạch bê tông, gạch eternit…)

Xây đá các loại

Xây cột, tam cấp, bậc cầu thang gạch

đ/m3

đ/m3

đ/m3

đ/m3

đ/m3


đ/m3

đ/m3

27.500

48.400

371.500

361.200

56.600


285.400

389.000

C.00 CẤU KIỆN SẮT

MÃ HIỆU

CÔNG TÁC XÂY LẮP

ĐƠN VỊ

ĐƠN GIÁ

1

2

3

4

C.01

C.02

C.03

C.04

C.05  

Cầu thang sắt

Rào sắt, bông sắt, lan can sắt các loại

Cột, đà, giằng sắt

Kèo sắt

Cốt thép trong bê tông

đ/kg

đ/m2

đ/kg

đ/m2

đ/kg

7.900

180.000

9.000

253.100

5.200

D.00 CẤU KIỆN GỖ, CỬA CÁC LOẠI

MÃ HIỆU

CÔNG TÁC XÂY LẮP

ĐƠN VỊ

ĐƠN GIÁ

1

2

3

4

 

D.01

D.02

D.03

D.04

D.05

D.06

D.07

D.08

D.09

D.10

 

D.11

D.12

D.13

D.14

D.15

D.16

D.17

D.18

D.19  

Cửa gỗ (cả khung)

Cửa sổ kính

Cửa sổ chớp, panô

Vách gỗ ván + kính

Cửa sổ ván nẹp

Cửa đi chớp

Cửa đi pa nô

Cửa đi panô + kính

Cửa đi ván ghép

Cửa đi ván ép

Cửa đi kính

Cửa khác (cả khung)

Cửa sổ sắt + kính

Khung sắt + kính

Cửa đi sắt + kính

Cửa sắt xếp có bọc tole

Cửa sắt xếp không bọc tole

Cửa sắt + tole

Cột gỗ và cấu kiện gỗ khác

Kèo gỗ

Sàn gỗ, cầu thang gỗ

 

đ/m2

đ/m2

đ/m2

đ/m2

đ/m2

đ/m2

đ/m2

đ/m2

đ/m2

đ/m2

 

đ/m2

đ/m2

đ/m2

đ/m2

đ/m2

đ/m2

đ/m2

đ/m2

đ/m2

 

289.000

242.000

126.000

192.000

208.000

198.000

228.000

217.000

236.000

252.000

 

263.000

206.000

288.000

394.000

340.000

259.000

3.930.000

126.000

115.400

E.00 CÔNG TÁC MÁI

MÃ HIỆU

CÔNG TÁC XÂY LẮP

ĐƠN VỊ

ĐƠN GIÁ

1

2

3

4

E.01

E.02

E.03

E.04

E.05

E.06  

Mái ngói các loại

Mái fibro ciment (sóng hoặc phẳng)

Mái tole tráng kẽm

Mái tole nhựa

Mái giấy dầu

Mái lá các loại  

đ/m2

đ/m2

đ/m2

đ/m2

đ/m2

đ/m2

66.000

60.000

61.000

46.000

13.200

11.600

F.00 CÔNG TÁC TRÁT

MÃ HIỆU

CÔNG TÁC XÂY LẮP

ĐƠN VỊ

ĐƠN GIÁ

1

2

3

4

F.01

F.02

F.03

F.04

F.05  

Trát tường bằng vữa ciment

Trát đà, trần

Trát vẩy tường

Trát đá mài

Trát đá rửa  

đ/m2

đ/m2

đ/m2

đ/m2

đ/m2

7.200

11.000

17.000

57.000

46.000

G.00 CÔNG TÁC ỐP GẠCH – ĐÁ

MÃ HIỆU

CÔNG TÁC XÂY LẮP

ĐƠN VỊ

ĐƠN GIÁ

1

2

3

4

G.01

G.02

G.03

Ốp gạch ciment 200x200; 200x100

Ốp lát gạch men sứ

Lát, ốp đá các loại

đ/m2

đ/m2

đ/m2

103.000

79.000

206.000

H.00 CÔNG TÁC LÁNG VỮA - LÁT GẠCH

MÃ HIỆU

CÔNG TÁC XÂY LẮP

ĐƠN VỊ

ĐƠN GIÁ

1

2

3

4

H.01

H.02

H.03

H.04

H.05

H.06

H.07

H.08  

Láng vữa ciment

Lát gạch nung các loại

Lát gạch ciment

Lát gạch mosaic

Lát gạch XM khía

Dán gạch vinyl

Nền, sàn nhà đá mài

Cầu thang tô đá mài

đ/m2

đ/m2

đ/m2

đ/m2

đ/m2

đ/m2

đ/m2

đ/m2

14.400

43.000

88.000

58.000

57.400

74.000

54.500

92.000

I.00 CÔNG TÁC TRẦN

MÃ HIỆU

CÔNG TÁC XÂY LẮP

ĐƠN VỊ

ĐƠN GIÁ

1

2

3

4

I.01

I.02

I.03

I.04

I.05

I.06  

Trần vôi rơm, lưới tô hồ

Trần ván ép, giấy ép cứng

Trần tole

Trần tole nhựa

Trần acousti, thạch cao và các loại khác

Trần cót ép

đ/m2

đ/m2

đ/m2

đ/m2

đ/m2

đ/m2

129.000

93.000

96.000

87.500

187.000

72.000

J.00 QUÉT VÔI SƠN CỬA

MÃ HIỆU

CÔNG TÁC XÂY LẮP

ĐƠN VỊ

ĐƠN GIÁ

1

2

3

4

J.01

J.02

J.03

J.04

J.05  

Quét vôi

Quay vôi gai

Sơn cửa các loại

Sơn chấm gai

Đánh vecni

đ/m2

đ/m2

đ/m2

đ/m2

đ/m2

1.300

3.600

13.000

21.000

20.000

K.00 THIẾT BỊ VỆ SINH

MÃ HIỆU

CÔNG TÁC XÂY LẮP

ĐƠN VỊ

ĐƠN GIÁ

1

2

3

4

K.01

K.02

K.03

K.04

K.05

K.06  

Chậu rửa

Bồn tắm

Chậu xí bệt

Chậu xí xổm

Tiểu nam

Tiểu nữ

đ/bộ

đ/bộ

đ/bộ

đ/bộ

đ/bộ

đ/bộ

345.000

1.663.000

1.134.000

309.000

256.000

295.000

L.00 CÔNG TÁC KHÁC

MÃ HIỆU

CÔNG TÁC XÂY LẮP

ĐƠN VỊ

ĐƠN GIÁ

1

2

3

4

L.01

L.02

L.03

L.04

L.05  

Vách ván

Vách tole

Tường toocxi

Đóng lambri

Ốp foocmica

đ/m2

đ/m2

đ/m2

đ/m2

đ/m2

77.000

85.000

14.600

59.000

81.000

M.00 TRANG THIẾT BỊ ĐIỆN

MÃ HIỆU

CÔNG TÁC XÂY LẮP

ĐƠN VỊ

ĐƠN GIÁ

1

2

3

4

M.01

M.02

M.03

M.04  

Quạt trần

Quạt hút gió

Máy điều hòa

Máy bơm nước

đ/cái

đ/cái

đ/cái

đ/cái

300.000

173.000

4.600.000

1.500.000

GHI CHÚ :

- Các kiến trúc ngầm gồm móng, hầm vệ sinh được tính 10% trên tổng giá trị các kiến trúc bên trên.

- Chi phí điện, nước tính bình quân 6% trên giá trị nhà.

- Công thức tính giá trị nhà (xây mới) bằng đơn giá tổng hợp :

Giá trị phần kiến trúc bên trên (T) = ∑ (khối lượng xây lắp x đơn giá tổng hợp)

Giá trị xây lắp (X) = T x 10%

Tổng giá trị nhà (Z) = X x 6%

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 3365/QĐ-UB-QLĐT năm 1994 về Quy định phương pháp xác định giá trị nhà thuộc sở hữu nhà nước để bán cho người đang thuê tại thành phố Hồ Chí Minh của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh

  • Số hiệu: 3365/QĐ-UB-QLĐT
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 08/10/1994
  • Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
  • Người ký: Võ Viết Thanh
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 08/10/1994
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản