Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3363/QĐ-UBND

Thái Bình, ngày 28 tháng 12 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG KHAI SỐ LIỆU VÀ THUYẾT MINH QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2020 ĐÃ ĐƯỢC HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÊ CHUẨN.

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/06/2015;

Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân sách nhà nước;

Căn cứ Thông tư số 343/2016/TT-BTC ngày 30/12/2016 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện công khai ngân sách nhà nước đối với các cấp ngân sách;

Căn cứ Nghị quyết số 67/NQ-HĐND ngày 10/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh phê chuẩn tổng quyết toán ngân sách địa phương năm 2020;

Theo đề nghị của Sở Tài chính (Văn bản số 3350/STC-QLNS ngày 23/12/2021).

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố công khai số liệu và thuyết minh quyết toán ngân sách địa phương năm 2020 đã được Hội đồng nhân dân tỉnh phê chuẩn theo các biểu đính kèm.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài chính;
- TT Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Lưu VT, KTTC.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Khắc Thận

 

Biểu số 62/CK-NSNN

CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2020

(Quyết toán đã được Hội đồng nhân dân phê chuẩn)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nội dung

Dự toán

Quyết toán

So sánh (%)

A

B

1

2

3=2/1

A

TỔNG NGUỒN THU NSĐP

13.412.459

25.959.818

193,6

I

Thu NSĐP được hưởng theo phân cấp

5.513.840

6.701.377

121,5

1

Thu NSĐP hưởng 100%

1.962.200

3.394.110

 

2

Thu NSĐP hưởng từ các khoản thu phân chia

3.551.640

3.307.267

 

II

Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên

7.898.619

16.597.422

210,1

1

Thu bổ sung cân đối ngân sách

4.786.426

9.650.185

 

2

Thu bổ sung có mục tiêu

3.112.193

6.947.237

 

III

Thu từ ngân sách cấp dưới nộp lên

 

9.010

 

IV

Thu từ quỹ dự trữ tài chính

 

39.517

 

V

Thu kết dư

 

210.054

 

VII

Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển sang

 

2.517.209

 

VIII

Bội thu dùng để trả nợ gốc các khoản vay

 

-114.771

 

B

TỔNG CHI NSĐP

13.346.859

25.849.620

193,7

I

Tổng chi cân đối NSĐP

12.754.162

23.256.944

182,3

1

Chi đầu tư phát triển

4.240.618

5.369.736

126,6

2

Chi thường xuyên

8.315.764

8.609.870

103,5

3

Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay

3.500

38

1,1

4

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1.450

1.450

100,0

5

Dự phòng ngân sách

192.830

0

-

6

Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương

 

 

 

7

Chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới

 

9.068.728

 

8

Chi trả ngân sách cấp trên

 

207.122

 

II

Chi các chương trình mục tiêu

592.697

539.025

90,9

1

Chi các chương trình mục tiêu quốc gia

592.697

539.025

90,9

2

Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ

 

 

 

III

Chi chuyển nguồn sang năm sau

 

2.053.650

 

C

BỘI CHI NSĐP/BỘI THU NSĐP/KẾT DƯ NSĐP

 

 

 

D

CHI TRẢ NỢ GỐC CỦA NSĐP

65.600

114.771

175,0

I

Từ nguồn vay để trả nợ gốc

 

 

 

II

Từ nguồn bội thu, tăng thu, tiết kiệm chi, kết dư ngân sách cấp tỉnh

65.600

114.771

175,0

E

TỔNG MỨC VAY CỦA NSĐP

 

1.114

 

I

Vay để bù đắp bội chi

 

 

 

II

Vay để trả nợ gốc

 

1.114

 

G

TỔNG MỨC DƯ NỢ VAY CUỐI NĂM CỦA NSĐP

 

387.892

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: Theo quy định tại Điều 7, Điều 11 và Điều 39 Luật NSNN, ngân sách huyện, xã không có nhiệm vụ chi nghiên cứu khoa học và công nghệ, trả lãi vay, chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính, bội chi NSĐP, vay và trả nợ gốc vay.

 

Biểu số 63/CK-NSNN

QUYẾT TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2020

(Quyết toán đã được Hội đồng nhân dân phê chuẩn)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

NỘI DUNG

Dự toán

Tổng Quyết toán

So sánh (%)

 

Tổng Thu NSNN

Thu NSĐP

Tổng Thu NSNN

Thu NSĐP

Tổng thu NSNN

Thu NSĐP

 

A

B

1

2

3

4

5=3/1

6=4/2

 

*

TỔNG NGUỒN THU NSNN (A B C D)

8.212.000

5.513.840

11.655.554

9.426.536

141,9

171,0

 

A

TỔNG THU CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

8.212.000

5.513.840

8.888.774

6.659.756

108,2

120,8

 

I

Thu nội địa

7.062.000

5.513.840

7.749.704

6.659.756

109,7

120,8

 

1

Thu từ Doanh nghiệp Nhà nước do trung ương quản

240.000

240.000

393.511

393.511

164,0

164,0

 

1.1

Thuế giá trị gia tăng

164.000

164.000

291.667

291.667

 

 

 

1.2

Thuế tiêu thụ đặc biệt

 

 

 

 

 

 

 

1.3

Thuế thu nhập doanh nghiệp

9.000

9.000

10.039

10.039

 

 

 

1.4

Thuế tài nguyên

67.000

67.000

91.805

91.805

 

 

 

2

Thu từ doanh nghiệp nhà nước do địa phương quản lý

195.000

195.000

225.617

225.617

115,7

115,7

 

2.1

Thuế giá trị gia tăng

178.200

178.200

210.039

210.039

 

 

 

2.2

Thuế tiêu thụ đặc biệt

 

 

 

 

 

 

 

2.3

Thuế thu nhập doanh nghiệp

15.800

15.800

14.385

14.385

 

 

 

2.4

Thuế tài nguyên

1.000

1.000

1.193

1.193

 

 

 

3

Thu từ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

85.000

85.000

143.564

143.564

168,9

168,9

 

3.1

Thuế giá trị gia tăng hàng sản xuất kinh doanh trong nước

15.000

15.000

36.774

36.774

 

 

 

3.2

Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng sản xuất trong nước

 

 

 

 

 

 

 

3.3

Thuế thu nhập doanh nghiệp

70.000

70.000

106.784

106.784

 

 

 

3.4

Thuế tài nguyên

 

 

6

6

 

 

 

4

Thu từ khu vực ngoài quốc doanh

2.033.000

2.033.000

1.822.908

1.822.804

89,7

89,7

 

4.1

Thuế giá trị gia tăng hàng sản xuất kinh doanh trong nước

1.285.300

1.285.300

1.107.002

1.107.002

 

 

 

4.2

Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng sản xuất trong nước

497.700

497.700

350.266

350.162

 

 

 

4.3

Thuế thu nhập doanh nghiệp

220.000

220.000

305.243

305.243

 

 

 

4.4

Thuế tài nguyên

30.000

30.000

60.397

60.397

 

 

 

5

Lệ phí trước bạ

320.000

320.000

328.183

328.183

102,6

102,6

 

6

Thuế sử dụng đất nông nghiệp

 

 

32

32

 

 

 

7

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

14.000

14.000

17.652

17.652

126,1

126,1

 

8

Thuế thu nhập cá nhân

215.000

215.000

278.653

278.653

129,6

129,6

 

9

Thuế bảo vệ môi trường

2.370.000

881.640

1.603.545

596.519

67,7

67,7

 

 

Tr.đó: - Ngân sách trung ương hưởng

1.488.360

 

1.007.026

 

 

 

 

 

- Ngân sách địa phương hưởng

881.640

881.640

596.519

596.519

 

 

 

10

Thu phí, lệ phí

67.000

42.000

84.024

63.443

125,4

151,1

 

10.1

Thu phí, lệ phí Trung ương

25.000

 

20.581

 

 

 

 

10.2

Thu phí, lệ phí tỉnh, huyện

33.923

33.923

52.961

52.961

 

 

 

10.3

Thu phí, lệ phí xã

8.077

8.077

10.481

10.481

 

 

 

 

Tr.đó: phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản

8.000

8.000

24.782

24.782

 

 

 

11

Thu tiền sử dụng đất

1.198.000

1.198.000

2.340.983

2.340.983

195,4

195,4

 

12

Thu tiền thuê đất, mặt nước

160.000

160.000

143.541

143.541

89,7

89,7

 

13

Thu tiền sử dụng khu vực biển

 

 

 

 

 

 

 

14

Thu từ bán tài sản nhà nước

 

 

 

 

 

 

 

15

Thu từ bán tài sản được xác lập quyền sở hữu NN

 

 

 

 

 

 

 

16

Thu tiền cho thuê và bán nhà thuộc sở hữu NN

 

 

 

 

 

 

 

17

Thu khác ngân sách

75.000

50.000

218.446

161.731

291,3

323,5

 

 

Trong đó: Thu khác ngân sách trung ương

25.000

 

56.715

 

 

 

 

17.1

Thu tiền phạt (không kể phạt tại xã)

 

 

67.541

18.528

 

 

 

 

Tr.đó: Phạt an toàn giao thông

 

 

28.456

2.031

 

 

 

17.2

Thu tịch thu (không kể tịch thu tại xã)

 

 

4.809

2.290

 

 

 

 

Tr.đó: Tịch thu chống lậu

 

 

 

 

 

 

 

17.3

Thu thanh lý tài sản

 

 

 

 

 

 

 

17.4

Thu tiền cho thuê, bán tài sản, thu nhập từ vốn góp, khác

 

8.399

6.678

 

 

 

17.5

Thu hồi các khoản chi năm trước

 

 

20.760

17.922

 

 

 

17.6

Thu khác còn lại

 

 

116.936

116.314

 

 

 

 

Tr.đó: Thu tiền Bảo vệ và phát triển đất trồng lúa

 

 

59.755

59.755

 

 

 

18

Thu cấp quyền khai thác khoáng sản

20.000

10.200

57.534

52.013

287,7

509,9

 

 

Trong đó: - Giấy phép do Trung ương cấp

14.000

4.200

7.887

2.366

 

 

 

 

- Giấy phép do UBND tỉnh cấp

6.000

6.000

49.647

49.647

 

 

 

19

Thu từ quỹ đất công ích và thu hoa lợi công sản khác

18.000

18.000

38.250

38.250

212,5

212,5

 

 

Tr.đó: Thu đền bù thiệt hại khi N.nước thu hồi đất

 

 

15.678

15.678

 

 

 

20

Thu cổ tức và lợi nhuận sau thuế

8.000

8.000

6.547

6.547

 

 

 

21

Thu xổ số kiến thiết (kể cả xổ số điện toán)

44.000

44.000

46.713

46.713

106,2

106,2

 

II

Thu về dầu thô

 

 

 

 

 

 

 

III

Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu

1.150.000

 

1.139.071

 

99,0

 

 

1

Thuế xuất khẩu

958.000

 

5.728

 

 

 

 

2

Thuế nhập khẩu

100.000

 

127.430

 

 

 

 

3

Thuế TTĐB hàng nhập khẩu

90.000

 

103.118

 

 

 

 

4

Thuế GTGT hàng nhập khẩu

0

 

900.930

 

 

 

 

5

Thuế BVMT hàng nhập khẩu

2.000

 

1.525

 

 

 

 

6

Thu khác

 

 

339

 

 

 

 

IV

Thu viện trợ

 

 

 

 

 

 

 

B

Thu hồi vốn của NN và thu từ quỹ dự trữ tài chính

 

 

39.517

39.517

 

 

 

1

Thu từ các khoản cho vay của NN

 

 

 

 

 

 

 

2

Thu từ quỹ dự trữ tài chính

 

 

39.517

39.517

 

 

 

C

THU CHUYỂN NGUỒN

 

 

2.517.209

2.517.209

 

 

 

D

THU KẾT DƯ NS

 

 

210.054

210.054

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Biểu số 64/CK-NSNN

QUYẾT TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG, CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH VÀ CHI NGÂN SÁCH HUYỆN THEO CƠ CẤU CHI NĂM 2020

(Quyết toán đã được Hội đồng nhân dân phê chuẩn)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nội dung

Dự toán

Bao gồm

Quyết toán

Bao gồm

So sánh (%)

Ngân sách cấp tỉnh

Ngân sách huyện

Ngân sách cấp tỉnh

Ngân sách huyện

Ngân sách địa phương

Ngân sách cấp tỉnh

Ngân sách huyện

A

B

1=2 3

2

3

4=5 6

5

6

7=4/1

8=5/2

9=6/3

 

TỔNG CHI NSĐP

13.346.859

7.073.166

6.273.693

16.573.770

7.253.502

9.320.267

124

103

149

A

CHI CÂN ĐỐI NSĐP

12.754.161

6.480.469

6.273.693

13.981.094

5.619.685

8.361.409

110

87

133

I

Chi đầu tư phát triển

4.240.618

3.523.842

716.776

5.369.736

3.204.947

2.164.790

127

91

302

1

Chi đầu tư cho các dự án

4.240.618

3.523.842

716.776

5.185.575

3.023.336

2.162.240

122

86

302

2

Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của địa phương theo quy định của pháp luật

 

 

 

31.611

31.611

0

 

 

 

3

Chi đầu tư phát triển khác

 

 

 

152.550

150.000

2.550

 

 

 

II

Chi thường xuyên

8.315.764

2.807.806

5.507.958

8.609.870

2.413.250

6.196.620

104

86

113

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề

 

 

0

3.122.626

477.198

2.645.429

 

 

 

2

Chi khoa học và công nghệ

 

 

 

26.760

26.760

 

 

 

 

III

Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay

3.500

3.500

 

38

38

 

 

 

 

IV

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1.450

1.450

 

1.450

1.450

 

100

100

 

V

Dự phòng ngân sách

192.830

143.871

48.959

 

 

 

 

 

 

VI

Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B

CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU

592.697

592.697

0

539.025

120.305

418.720

91

20

 

I

Chi các chương trình mục tiêu quốc gia

592.697

592.697

0

539.025

120.305

418.720

91

20

 

 

- Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới

582.070

582.070

 

527.933

117.414

410.519

91

20

 

 

- Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững

10.627

10.627

 

11.092

2.891

8.201

104

27

 

II

Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ

0

0

0

0

0

0

 

 

 

C

CHI CHUYỂN NGUỒN SANG NĂM SAU

 

 

 

2.053.650

1.513.512

540.138

 

 

 

 

Biểu số 65/CK-NSNN

QUYẾT TOÁN CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH THEO LĨNH VỰC NĂM 2020

(Quyết toán đã được Hội đồng nhân dân phê chuẩn)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nội dung

Dự toán

Quyết toán

So sánh

Tuyệt đối

Tương đối (%)

A

B

1

2

3=2-1

4=2/1

 

TỔNG CHI NSĐP

7.073.166

13.727.538

6.616.632

194

A

CHI BỔ SUNG CÂN ĐỐI CHO NGÂN SÁCH CẤP DƯỚI

 

6.474.036

6.474.036

 

B

CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH THEO LĨNH VỰC

7.073.166

5.739.990

-1.370.916

81

I

Chi đầu tư phát triển

4.023.812

3.273.062

-932.361

81

1

Chi đầu tư cho các dự án

4.023.812

3.091.451

-932.361

77

-

Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề

44.947

67.572

 

 

-

Chi khoa học và công nghệ

 

 

 

 

-

Chi quốc phòng

24.090

41.426

 

 

-

Chi an ninh và trật tự an toàn xã hội

63

6.521

 

 

-

Chi y tế, dân số và gia đình

65.751

79.815

 

 

-

Chi văn hóa thông tin, thể thao, du lịch

242.491

227.258

 

 

-

Chi phát thanh, truyền hình, thông tấn

15.213

15.213

 

 

-

Chi bảo vệ môi trường

13.709

699

 

 

-

Chi các hoạt động kinh tế

3.527.666

2.633.636

 

 

-

Chi hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể

9.069

7.198

 

 

-

Chi bảo đảm xã hội

10.353

12.114

 

 

-

Chi đầu tư khác

1.150

 

 

 

2

Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của địa phương theo quy định của pháp luật

 

31.611

 

 

3

Chi đầu tư phát triển khác

 

150.000

 

 

II

Chi thường xuyên

2.900.533

2.465.440

-435.093

85

-

Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề

574.220

477.198

-97.022

83

-

Chi khoa học và công nghệ (2)

31.680

26.760

-4.920

84

-

Chi quốc phòng

79.119

82.051

2.932

104

-

Chi an ninh và trật tự an toàn xã hội

52.892

62.297

9.405

118

-

Chi y tế, dân số và gia đình

622.163

610.805

-11.358

98

-

Chi văn hóa thông tin, thể thao, du lịch

78.833

77.075

-1.758

98

-

Chi phát thanh, truyền hình, thông tấn

34.205

33.538

-667

98

-

Chi tài nguyên, môi trường

107.229

38.990

-68.239

36

-

Chi các hoạt động kinh tế

507.895

331.412

-176.483

65

-

Chi hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể

437.190

495.580

58.390

113

-

Chi bảo đảm xã hội

250.103

118.205

-131.898

47

-

Chi thường xuyên khác

65.208

98.272

33.064

151

-

Chi trợ giá

15.500

13.257

-2.243

86

Ill

Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay

3.500

38

-3.462

1

IV

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1.450

1.450

0

100

V

Dự phòng ngân sách

143.871

 

 

0

VI

Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương

 

 

 

 

C

CHI CHUYỂN NGUỒN SANG NĂM SAU

 

1.513.512

1.513.512

 

 

 

 

 

 

 

 

Biểu số 66/CK-NSNN

QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH CẤP TỈNH CHO TỪNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC THEO LĨNH VỰC NĂM 2020

(Quyết toán đã được Hội đồng nhân dân phê chuẩn)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Tên đơn vị

Dự toán (1)

Quyết toán

So sánh (%)

Tổng số

Chi đầu tư phát triển (Không kể chương trình MTQG)

Chi thường xuyên (Không kể chương trình MTQG)

Chi chương trình MTQG

Tổng số

Chi đầu tư phát triển (Không kể chương trình MTQG)

Chi thường xuyên (Không kể chương trình MTQG)

Chi trả nợ lãi do chính quyền địa phương vay (2)

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính (2)

Chi chương trình MTQG

Chi chuyển nguồn sang ngân sách năm sau

Tổng số

Chi đầu tư phát triển (Không kể chương trình MTQG)

Chi thường xuyên (Không kể chương trình MTQG)

Tổng số

Chi đầu tư phát triển

Chi thường xuyên

Tổng số

Chi đầu tư phát triển

Chi thường xuyên

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16=4/1

17=5/2

18

 

TỔNG SỐ

6.510.047

3.523.842

2.817.435

592.697

499.970

92.727

9.953.665

4.187.867

3.692.102

38

1.450

558.696

449.093

109.603

1.513.512

153

119

131

I

CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC

6.005.248

3.438.219

2.398.259

168.770

124.210

44.560

5.738.502

3.204.947

2.413.250

0

0

120.305

68.115

52.190

0

96

93

101

1

Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh

37.020

69

36.951

-

-

-

51.442

1.691

49.751

 

 

-

 

0

 

139

2.451

135

2

Sở Ngoại vụ

2.998

 

2,998

-

-

-

3.074

 

3.074

 

 

-

 

0

 

103

 

103

3

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

227.617

17.950

125.872

83.795

56.010

27.785

388.980

63.104

231 344

 

 

94.532

68.115

26.417

 

171

352

184

4

Sở Kế hoạch và Đầu tư

13.798

5.000

8.798

-

 

0

10.000

586

9.414

 

 

-

 

0

 

72

12

107

5

Sở Tư pháp

10.024

 

10 024

-

 

0

9.656

-

9.656

 

 

-

 

0

 

96

 

96

6

Sở Công thương

24.254

 

24.254

-

 

0

23.072

-

23.072

 

 

-

 

0

 

95

 

95

7

Sở Khoa học và công nghệ

38743

 

38.743

-

 

0

35.825

-

35.825

 

 

-

 

0

 

92

 

92

8

Sở Tài chính

16.451

 

16.451

-

 

0

23.087

-

23.087

 

 

-

 

0

 

140

 

140

9

Sở Xây dựng

9.439

3.600

5.839

-

 

0

6.287

-

6.287

 

 

-

 

0

 

67

 

108

10

Sở Giao thông vận tải

324.592

237.855

86.737

-

 

0

575.054

529.318

45.736

 

 

-

 

0

 

177

223

53

11

Sở Giáo dục và Đào tạo

344.956

6.308

338.648

-

 

0

342.221

29,763

312.458

 

 

-

 

0

 

99

472

92

12

Sở Y tế

394.243

66.060

328.183

-

 

0

399.885

60.179

339.706

 

 

-

 

0

 

101

91

104

13

Sở Lao động Thương binh và xã hội

101.971

11.077

88.627

2.267

 

2.267

134.610

12.836

119.779

 

 

1.996

 

1.996

 

132

116

135

14

Sở Văn hóa thể thao và du lịch

168.409

85.408

83.001

-

 

0

168.518

87.232

81.286

 

 

-

 

0

 

100

102

98

15

Sở Tài nguyên và môi trường

108.215

18.203

90.012

-

 

0

49.382

6.310

43.072

 

 

-

 

0

 

46

35

48

16

Sở thông tin và truyền thông

39.997

12.190

26.682

1.125

 

1.125

35.170

12.000

22.050

 

 

1.120

 

1.120

 

88

 

83

17

Sở Nội vụ

29 251

500

28.351

400

 

400

31.683

838

30.446

 

 

400

 

400

 

108

168

107

18

Thanh tra tỉnh

11.222

100

10.922

200

 

200

11.328

93

11.035

 

 

200

 

200

 

101

93

101

19

Đài phát thanh và truyền hình

45.118

10.713

34.205

200

 

200

43.909

10.713

32.996

 

 

200

 

200

 

97

100

96

20

Liên minh Hợp tác xã

3.308

 

3.158

150

 

150

3.620

-

3.470

 

 

150

 

150

 

109

 

110

21

Ban quản lý các khu kinh tế và khu công nghiệp

16.103

12.319

3.784

 

 

0

10.334

3.498

6.837

 

 

-

 

0

 

64

28

181

22

Tỉnh ủy

168.173

 

167.573

600

 

600

179.064

313

178.151

 

 

600

 

600

 

106

 

106

23

Ủy ban mặt trận tổ quốc

6.575

 

6.475

100

 

100

7.719

-

7.619

 

 

100

 

100

 

117

 

118

24

Tỉnh đoàn

8.136

450

7.586

100

 

100

8.634

706

7.828

 

 

100

 

100

 

106

157

103

25

Hội liên hiệp phụ nữ

5.193

 

5.093

100

 

100

5.262

-

5.162

 

 

100

 

100

 

101

 

101

26

Hội Nông dân

3.697

 

3.597

100

 

100

3.876

-

3.776

 

 

100

 

100

 

105

 

105

27

Hội cựu chiến binh

2.617

 

2.517

100

 

100

2.634

-

2.534

 

 

100

 

100

 

101

 

101

28

Liên hiệp khoa học kỹ thuật

2.471

 

2.371

100

 

100

2.819

-

2.719

 

 

100

 

100

 

114

 

115

29

Hội Văn học nghệ thuật

2.537

250

2.287

-

 

0

2.916

236

2.679

 

 

-

 

0

 

115

 

117

30

Hội nhà báo

1.371

100

1.171

100

 

100

1.878

93

1.685

 

 

100

 

100

 

137

 

144

31

Hội Luật gia

735

 

685

50

 

50

861

-

811

 

 

50

 

50

 

117

 

118

32

Hội chữ thập đỏ

3.202

 

3.202

-

 

0

3.598

-

3.598

 

 

-

 

0

 

112

 

112

33

Hội người mù

1.524

 

1.524

-

 

0

1.641

-

1.641

 

 

-

 

0

 

108

 

108

34

Hội Đông y

698

 

698

-

 

0

843

-

843

 

 

-

 

0

 

121

 

121

35

Hội bảo trợ người tàn tật

1.037

 

937

100

 

100

1.312

-

1.212

 

 

100

 

100

 

127

 

129

36

Hội khuyến học

1.108

 

1.108

-

 

 

1.144

-

1.144

 

 

-

 

 

 

103

 

103

37

CLB Lê Quý Đôn

830

350

480

 

 

 

756

-

756

 

 

 

 

-

 

 

 

 

 

91

 

158

38

Hội cựu Thanh niên xung phong

613

 

613

-

 

 

1.243

-

1.243

 

 

-

 

 

 

203

 

203

39

Hội nạn nhân DIOXIN

836

200

636

-

 

 

2.868

182

2.686

 

 

-

 

 

 

343

 

422

40

Ban đại diện Hội người cao tuổi

776

 

776

-

 

 

916

-

916

 

 

-

 

 

 

118

 

118

41

BCĐ thi hành án dân sự

300

 

300

-

 

 

300

-

300

 

 

-

 

 

 

100

 

100

42

Viện kiểm sát ND tỉnh

250

 

250

-

 

 

750

-

750

 

 

-

 

 

 

300

 

300

43

Tòa án nhân dân tỉnh

250

 

250

-

 

 

664

-

664

 

 

.-

 

 

 

266

 

266

44

Ban chỉ đạo 389/ĐP của tỉnh

237

 

237

-

 

 

237

-

237

 

 

.-

 

 

 

100

 

100

45

Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh

64.516

24.090

40.226

200

 

200

83.838

-

83.638

 

 

200

 

200

 

130

 

208

46

Công an tỉnh

35.208

63

34.945

200

 

200

77.408

-

77.208

 

 

200

 

200

 

220

 

221

47

Biên phòng tỉnh

8.900

 

8.900

-

 

 

11.508

-

11.508

 

 

-.

 

 

 

129

 

129

48

Làng trẻ SOS

1.690

 

1.690

-

 

 

1.975

-

1.975

 

 

-

 

 

 

117

 

117

49

Hội khác

5.246

 

5.246

-

 

 

4.721

-

4.721

 

 

-

 

 

 

90

 

90

50

Đơn vị khác

3.094.686

2.925.364

90.539

78.783

68.200

10.583

2.584.861

2.385.257

179.746

-

-

19.857

-

19,857

-

84

82

199

-

Trường Đại học Thái Bình

25.074

237

24.635

202

 

202

25.560

-

25.358

 

 

202

 

202

 

102

 

103

-

Trường Chính trị

16 030

4.000

12.030

-

 

 

10.851

-

10.851

 

 

-

 

 

 

68

 

90

-

Trường Cao đẳng Y tế

0

 

0

-

 

 

290

-

290

 

 

-

 

 

 

 

 

 

-

Trường Cao đẳng Văn hóa nghệ thuật

7.120

 

7.120

-

 

 

8.270

-

8,270

 

 

-

 

 

 

116

 

116

-

Trường Cao đẳng sư phạm

37.516

657

36.860

-

 

 

36.409

-

36.409

 

 

-

 

 

 

97

 

99

-

Trường Cao đẳng nghề

11.864

4.831

7.033

-

 

 

13.507

-

13.507

 

 

-

 

 

 

114

 

192

-

Hội làm vườn

640

 

640

-

 

 

758

-

758

 

 

-

 

 

 

118

 

118

-

Liên hiệp các tổ chức hữu nghị

573

 

573

-

 

 

1.063

-

1.063

 

 

-

 

 

 

185

 

185

-

Ban an toàn giao thông

1.649

 

1.649

-

 

 

1.773

-

1.773

 

 

-

 

 

 

108

 

108

-

Các đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp khác

2.994.220

2.915.639

 

78.581

68.200

10.381

2.486.380

2.385.257

81.468

 

 

19.655

 

19.655

 

83

82

 

51

Các kinh phí mục tiêu cho đơn vị cấp tỉnh khác

614.106

0

614.105

0

0

0

385.125

-

385.125

0

0

0

0

0

0

63

 

63

-

Đề án liên thông các thủ tục hành chính

300

 

300

 

 

 

270

-

270

 

 

-

 

 

 

90

 

90

-

KP duy trì phần mềm tài sản công

2.500

 

2.500

-

 

 

2.233

-

2.233

 

 

-

 

 

 

89

 

89

-

Chính sách trợ giúp pháp lý

120

 

120

-

 

 

120

-

120

 

 

-

 

 

 

100

 

100

-

Kinh phí may trang phục đại biểu HĐND cấp tỉnh

198

 

198

-

 

 

189

-

189

 

 

 

 

 

 

 

 

95

-

BHYT cho trẻ em dưới 6 tuổi

164.661

 

164.661

-

 

 

172.265

-

172.265

 

 

-

 

 

 

105

 

105

-

BHYT cho hộ cận nghèo và đối tượng khác

33.534

 

33.534

-

 

 

26.381

-

26.381

 

 

-.

 

 

 

79

 

79

-

BHYT cho người nghèo

27.300

 

27.300

-

 

 

17.043

-

17.043

 

 

-

 

 

 

62

 

62

-

BHYT cho học sinh sinh viên

68.673

 

68.673

-

 

 

70.316

-

70.316

 

 

.-

 

 

 

102

 

102

-

Hỗ trợ BHXH tự nguyện

3.500

 

3.500

-

 

 

5.286

-

5.286

 

 

-.

 

 

 

151

 

151

-

Hỗ trợ HTX

600

 

600

-

 

 

540

-

540

 

 

-

 

 

 

90

 

90

-

KP thực hiện chính sách hỗ trợ người có tài theo cơ chế của tỉnh

2.000

 

2.000

-

 

 

509

-

509

 

 

-

 

 

 

25

 

25

-

Đào tạo khác

15.018

 

15,018

-

 

 

2.877

-

2.877

 

 

-.

 

 

 

19

 

19

-

Đào tạo lại cán bộ công chức

5.000

 

5.000

-

 

 

3.555

-

3.555

 

 

-

 

 

 

71

 

71

-

Kinh phí phản biện xã hội các cấp

2.000

 

2.000

-

 

 

723

-

723

 

 

.-

 

 

 

36

 

36

-

Kinh phí Đại hội Đảng cấp tỉnh

2.300

 

2.300

-

 

 

2.300

-

2.300

 

 

.-

 

 

 

100

 

100

-

CTMT giáo dục nghề nghiệp -Việc làm và an toàn lao động

17.675

 

17.675

 

 

 

20.298

-

20.298

 

 

-

 

 

 

115

 

115

-

Kinh phí hỗ trợ bảo vệ đất trồng lúa, khác

24.695

 

24.695

 

 

 

10.500

-

10.500

 

 

-.

 

 

 

43

 

43

-

Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật

1.000

 

1.000

 

 

 

900

-

900

 

 

-.

 

 

 

90

 

90

-

KP giám sát đầu tư

670

 

670

 

 

 

603

-

603

 

 

-.

 

 

 

90

 

90

-

Nâng cấp phần mềm quản lý cán bộ, công chức, viên chức

3.300

 

3.300

 

 

 

2.970

-

2.970

 

 

-

 

 

 

90

 

90

-

Ưu đãi doanh nghiệp

45.782

 

45.782

 

 

 

31.587

-

31.587

 

 

-

 

 

 

69

 

69

-

Miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập

35.600

 

35.600

 

 

 

13.659

-

13.659

 

 

-

 

 

 

38

 

38

II

CHI TRẢ NỢ LÃI DO CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG VAY (2)

3.500

 

3.500

 

 

 

38

 

 

38

 

 

 

 

 

1

 

 

III

CHI BỔ SUNG QUỸ DỰ TRỮ TÀI CHÍNH (2)

1.450

 

1.450

 

 

 

1.450

 

 

 

1.450

 

 

 

 

100

 

 

IV

DỰ PHÒNG NGÂN SÁCH

143.871

 

143.871

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

V

CHI TẠO NGUỒN, ĐIỀU CHỈNH TIỀN LƯƠNG

 

 

 

 

 

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

VI

CHI BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU CHO NGÂN SÁCH CẤP DƯỚI (3)

355.978

85.623

270.355

423.927

375.760

48.167

2.700.163

982.920

1.278.852

 

 

438.391

380.978

57.414

 

759

 

 

VII

CHI CHUYỂN NGUỒN SANG NGÂN SÁCH NĂM SAU

 

 

 

 

 

1.513.512

 

 

 

 

0

 

 

1.513.512

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: (1) Dự toán chi ngân sách địa phương chi tiết theo các chỉ tiêu tương ứng phần quyết toán chi ngân sách địa phương.

(2) Theo quy định tại Điều 7, Điều 11 Luật NSNN, ngân sách huyện, xã không có nhiệm vụ chi trả lãi vay, chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính.

(3) Ngân sách xã không có nhiệm vụ chi bổ sung có mục tiêu cho ngân sách cấp dưới.

 

 

Biểu số 67/CK-NSNN

QUYẾT TOÁN CHI BỔ SUNG TỪ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH CHO NGÂN SÁCH HUYỆN, THÀNH PHỐ NĂM 2020

(Quyết toán đã được Hội đồng nhân dân phê chuẩn)

Đơn vị: triệu đồng

STT

Huyện, Thành phố

Dự toán

Quyết toán

So sánh (%)

Tổng số

Bổ sung cân đối ngân sách

Bổ sung có mục tiêu

Tổng số

Bổ sung cân đối ngân sách

Bổ sung có mục tiêu

Tổng số

Bổ sung cân đối ngân sách

Bổ sung có mục tiêu

Tổng số

Gồm

Vốn đầu tư để thực hiện các CTMT, nhiệm vụ

Vốn sự nghiệp thực hiện các chế độ, chính sách

Vốn thực hiện các CTMT quốc gia

Tổng số

Gồm

Vốn đầu tư để thực hiện các CTMT, nhiệm vụ

Vốn sự nghiệp thực hiện các chế độ, chính sách

Vốn thực hiện các CTMT quốc gia

Tổng số

Gồm

Vốn đầu tư để thực hiện các CTMT , nhiệm vụ

Vốn sự nghiệp thực hiện các chế độ, chính sách

Vốn thực hiện các CTMT quốc gia

Vốn ngoài nước

Vốn trong nước

Vốn ngoài nước

Vốn trong nước

Vốn ngoài nước

Vốn trong nước

A

B

1

2

3=4 5

4

5

6

7

8

9

10

11=12 13

12

13

14

15

16

17=9/1

18=10/2

19=11/3

20=12/4

21=13/5

22=14/6

23=15/7

24=16/8

1

Hưng Hà

659.821

607.253

52.568

 

52.568

12.109

40.459

 

1.068.614

604.963

463.651

 

463.651

275.330

182.684

5.637

162%

99,6%

882%

 

882%

 

452%

 

2

Đông Hưng

603.390

549.166

54.224

 

54.224

12.584

41.640

 

864.434

548.269

316.165

 

316.165

80.167

138.705

97.293

143%

99,8%

583%

 

583%

 

333%

 

3

Quỳnh Phụ

547.520

496.257

51.263

 

51.263

12.139

39.124

 

790.189

495.847

294.342

 

294.342

60.004

166.802

67.536

144%

99,9%

574%

 

574%

 

426%

 

4

Thái Thụy

622.694

561.481

61.213

 

61.213

14.634

46.579

 

886.586

560.887

325.699

 

325.699

42.927

182.084

100.688

142%

99,9%

532%

 

532%

 

391%

 

5

Tiền Hải

522.884

482.393

40.491

 

40.491

11.839

28.652

 

959.521

481.293

478.228

 

478.228

246.447

181.568

50.213

184%

99,8%

1181%

 

1181%

 

634%

 

6

Kiến Xương

630.011

580.849

49.162

 

49.162

11.536

37.626

 

992.906

580.094

412.812

 

412.812

167.404

179.159

66.249

158%

99,9%

840%

 

840%

 

476%

 

7

Vũ Thư

547.148

503.294

43.854

 

43.854

10.782

33.072

 

765.992

502.514

263.478

 

263.478

34.972

177.891

50.615

140%

99,8%

601%

 

601%

 

538%

 

8

Thành Phố

3.203

 

3.203

 

3.203

 

3.203

 

145.788

 

145.788

 

145.788

75.669

69.959

160

4552%

 

4552%

 

4552%

 

2184%

 

 

Tổng số

4.136.671

3.780.693

355.978

-

355.978

85.623

270.355

-

6.474.030

3.773.867

2.700.163

 

2.700.163

982.920

1.278.852

438.391

157%

99,8%

759%

 

759%

 

473%

 

 

Biểu số 68/CK-NSNN

QUYẾT TOÁN CHI CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA NGÂN SÁCH CẤP TỈNH VÀ NGÂN SÁCH HUYỆN NĂM 2020

(Quyết toán đã được Hội đồng nhân dân phê chuẩn)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Tên chương trình Mục tiêu quốc gia

Đơn vị thực hiện

Dự toán

Số Quyết toán

Tổng

KP đầu tư phát triển

KP sự nghiệp

Tổng

KP đầu tư phát triển

KP sự nghiệp

 

TỔNG CỘNG

592.697

499.970

92.727

539.025

445.274

93.751

A

NGÂN SÁCH CẤP TỈNH

168.770

124.210

44.560

120.305

68.115

52.190

I

Chương trình Mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững

3.167

-

3.167

2.891

-

2.891

1

Truyền thông và giảm nghèo về thông tin

 

1.543

 

1.543

1.538

 

1.538

 

 

Sở Lao động - Thương binh và xã hội

618

 

618

618

 

618

 

 

Sở Thông tin và Truyền thông

925

 

925

920

 

920

2

Nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình

 

1.624

 

1.624

1.353

 

1.353

II

Chương trình Mục tiêu quốc gia Nông thôn mới

165.603

124.210

41.393

117.414

68.115

49.299

1

Phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội

 

99.829

75.039

24.790

110.470

68.115

42.355

 

Hỗ trợ xây dựng đường giao thông trục chính

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

14.400

 

14.400

14.316

 

14.316

 

Xây dựng đường giao thông trục chính vào vùng sản xuất

Chi cục phát triển nông thôn

56.010

56.010

 

68.115

68.115

 

 

Hỗ trợ đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

10.390

 

10.390

9.010

 

9.010

 

Hỗ trợ các công trình nước sạch

Các doanh nghiệp

19.029

19.029

 

19.029

 

19.029

2

Trả nợ vay Ngân hàng phát triển đến hạn năm 2020

49.171

49.171

 

 

 

3

Hỗ trợ thực hiện Kế hoạch khung chỉ đạo điểm chương trình mỗi xã một sản phẩm

Ủy ban nhân dân huyện Đông Hưng, Quỳnh Phụ

10.000

 

10.000

 

 

 

4

Nâng cao năng lực xây dựng nông thôn mới và công tác giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình; truyền thông về xây dựng nông thôn mới.

 

3.300

-

3.300

3.300

-

3.300

 

Công tác truyền thông về xây dựng Nông thôn mới

Chi cục phát triển nông thôn

200

 

200

200

 

200

 

 

Văn phòng điều phối CTMTQG tỉnh

300

 

300

300

 

300

 

 

Chi cục QL chất lượng nông lâm sản và thủy sản

200

 

200

200

 

200

 

 

Đài Phát thanh - Truyền hình

200

 

200

200

 

200

 

 

Sở Thông tin và Truyền thông

200

 

200

200

 

200

 

 

Ban Thi đua khen thưởng tỉnh

100

 

100

100

 

100

 

 

Thanh tra tỉnh

200

 

200

200

 

200

 

 

Hội đồng Liên minh các hợp tác xã VN

150

 

150

150

 

150

 

 

Văn phòng Tỉnh ủy

600

 

600

600

 

600

 

 

Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh

100

 

100

100

 

100

 

 

Tỉnh Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh

100

 

100

100

 

100

 

 

Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh

100

 

100

100

 

100

 

 

Hội Nông dân tỉnh

100

 

100

100

 

100

 

 

Hội Cựu chiến binh tỉnh

100

 

100

100

 

100

 

 

Liên hiệp Các hội khoa học và kỹ thuật

100

 

100

100

 

100

 

 

Hội Nhà báo

100

 

100

100

 

100

 

 

Hội Luật gia

50

 

50

50

 

50

 

 

Công an tỉnh

200

 

200

200

 

200

 

 

Hội chăn nuôi thú y tỉnh

200

 

200

200

 

200

5

Các nội dung về đào tạo nghề cho lao động nông thôn, bồi dưỡng cán bộ HTX phục vụ phát triển sản xuất gắn với tái Cơ cấu ngành nông nghiệp, chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn, nâng cao thu nhập người dân.

 

2.077

0

2.077

2.069

0

2.069

 

Dạy nghề Nông nghiệp

 

1.750

-

1.750

1.742

-

1.742

 

 

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

1.550

 

1.550

1.542

 

1.542

 

 

Hội chăn nuôi thú y tỉnh

200

 

200

200

 

200

 

Dạy nghề Phi nông nghiệp

 

327

 

327

327

 

327

 

 

Hội Bảo trợ người tàn tật và trẻ mồ côi

100

 

100

100

 

100

 

 

Sở Lao động - Thương binh và xã hội

25

 

25

25

 

25

 

 

Trường Đại học Thái Bình

202

 

202

202

 

202

6

Hỗ trợ thực hiện chương trình mỗi xã một sản phẩm, bồi dưỡng nguồn nhân lực Hợp tác xã, đào tạo bồi dưỡng cán bộ công chức xa, chi quản lý Chương trình

 

1.226

 

1.226

1.576

 

1.576

 

Thực hiện xây dựng đề án và hướng dẫn chương trình tập huấn thực hiện mỗi xã một sản phẩm (KP chuyển nguồn)

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

 

 

 

760

 

760

 

quản lý chuyên sâu cho cán bộ, công chức cấp xã

Sở Nội vụ

300

 

300

300

 

300

 

Đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, năng lực quản lý chuyên sâu cho chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự xã

Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh

200

 

200

200

 

200

 

Hỗ trợ bồi dưỡng nguồn nhân lực phát triển Hợp tác xã

Hợp tác xã các huyện tp

226

 

226

226

 

226

 

Quản lý chương trình

Văn phòng điều phối Chương trình Mục tiêu quốc gia tỉnh

500

 

500

90

 

90

NGÂN SÁCH HUYỆN, XÃ

423.927

375.760

48.167

418.720

377.159

41.562

I

Chương trình Mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững

7.460

-

7.460

8.201

-

8.201

1

Nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình

 

700

-

700

700

-

700

 

 

Huyện Hưng Hà

90

 

90

90

 

90

 

 

Huyện Đông Hưng

100

 

100

100

 

100

 

 

Huyện Quỳnh Phụ

100

 

100

100

 

100

 

 

Huyện Thái Thụy

110

 

110

110

 

110

 

 

Huyện Tiền Hải

90

 

90

90

 

90

 

 

Huyện Kiến Xương

90

 

90

90

 

90

 

 

Huyện Vũ Thư

70

 

70

70

 

70

 

 

Thành phố

50

 

50

50

 

50

2

Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo trên địa bàn các xã ngoài Chương trình 30a và Chương trình 135

 

6.760

 

6.760

7.501

 

7.501

 

 

Huyện Hưng Hà

920

 

920

1.706

 

1706

 

 

Huyện Đông Hưng

1.110

 

1.110

1.110

 

1110

 

 

Huyện Quỳnh Phụ

990

 

990

990

 

990

 

 

Huyện Thái Thụy

1.120

 

1.120

1.120

 

1120

 

 

Huyện Tiền Hải

890

 

890

888

 

888,446

 

 

Huyện Kiến Xương

960

 

960

960

 

960

 

 

Huyện Vũ Thư

770

 

770

727

 

726,8

II

Chương trình Mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới

416.467

375.760

40.707

410.519

377.159

33.361

1

Công tác truyền thông về xây dựng Nông thôn mới

 

750

0

750

750

-

750

 

 

Huyện Hưng Hà

100

 

100

100

 

100

 

 

Huyện Đông Hưng

100

 

100

100

 

100

 

 

Huyện Quỳnh Phụ

100

 

100

100

 

100

 

 

Huyện Thái Thụy

100

 

100

100

 

100

 

 

Huyện Tiền Hải

100

 

100

100

 

100

 

 

Huyện Kiến Xương

100

 

100

100

 

100

 

 

Huyện Vũ Thư

100

 

100

100

 

100

 

 

Thành phố

50

 

50

50

 

50

2

Đào tạo nghề cho lao động nông thôn

 

4.500

0

4.500

2.500

0

2.500

 

Dạy nghề Phi NN

 

1.500

0

1.500

1.500

0

1.500

 

 

Huyện Đông Hưng

230

 

230

230

 

230

 

 

Tiền Hải

250

 

250

250

 

250

 

 

Kiến Xương

240

 

240

240

 

240

 

 

Thành phố

60

 

60

60

 

60

 

 

Huyện Hưng Hà

240

 

240

240

 

240

 

 

Huyện Thái Thụy

250

 

250

250

 

250

 

 

Huyện Quỳnh Phụ

230

 

230

230

 

230

 

Hỗ trợ KP mua sắm thiết bị đào tạo nghề

 

3.000

0

3.000

1.000

-

1.000

 

 

Tiền Hải

1.000

 

1.000

1.000

 

1.000

 

 

Kiến Xương

1.000

 

1.000

 

 

 

 

 

Huyện Đông Hưng

1.000

 

1.000

 

 

 

3

Các nội dung về hỗ trợ phát triển sản xuất gắn với tái cơ cấu ngành nông nghiệp, chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn, nâng cao thu nhập người dân (KP chuyển

 

-

 

-

3.978

 

3.978

 

 

Huyện Đông Hưng

-

 

 

980

 

980

 

 

Huyện Quỳnh Phụ

-

 

 

1.000

 

1.000

 

 

Huyện Tiền Hải

-

 

 

1.000

 

1.000

 

 

Huyện Kiến Xương

-

 

 

999

 

999

4

Phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội

 

411.217

375.760

35.457

403.291

377.159

26.132

 

 

Huyện Hưng Hà

2.501

 

2.501

2.501

 

2.501

 

 

Huyện Đông Hưng

93.457

89.427

4.030

93.529

89.136

4.393

 

 

Huyện Quỳnh Phụ

64.560

58.067

6.493

60.956

60.956

 

 

 

Huyện Thái Thụy

94.119

90.067

4.053

96.654

89.880

6.774

 

 

Huyện Tiền Hải

45.950

40.067

5.883

48.101

48.101

 

 

 

Huyện Kiến Xương

62.932

55.067

7.865

63.832

55.967

7.865

 

 

Huyện Vũ Thư

47.698

43.067

4.632

37.718

33.118

4.600

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

THUYẾT MINH

TỔNG QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2020

A. TỔNG THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC: 28.502.833.143.565 đồng

Bao gồm:

- Ngân sách trung ương: 2.427.130.172.783 đồng;

- Ngân sách địa phương: 26.075.702.970.782 đồng;

Ngân sách cấp tỉnh: 14.050.662.581.034 đồng;

Ngân sách cấp huyện: 8.368.434.015.225 đồng;

Ngân sách cấp xã: 3.656.606.374.523 đồng.

Để cân đối ngân sách, phục vụ nhiệm vụ chính trị của các cấp chính quyền, năm 2020 ngân sách cấp tỉnh đã chi bổ sung cho ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xã là 6.474.035.734.410 đồng, trong đó: chi bổ sung ngân sách xã, phường, thị trấn 2.594.691.799.659 đồng.

Thu ngân sách các cấp được hình thành như sau:

- Ngân sách cấp tỉnh 14.050.662.581.034 đồng, trừ bổ sung cho ngân sách cấp huyện, thành phố, ngân sách xã, phường, thị trấn 6.474.035.734.410 đồng, còn lại là 7.576.626.846.624 đồng.

- Ngân sách cấp huyện, thành phố: Gồm các khoản thu phân chia được hưởng, thu kết dư ngân sách năm trước, thu chuyển nguồn và các khoản ghi thu ngân sách là 1.894.398.280.815 đồng, cộng với các khoản thu bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh 6.474.035.734.410 đồng. Như vậy, tổng thu ngân sách cấp huyện, thành phố là 8.368.434.015.225 đồng. Sau khi trừ khoản bổ sung cho ngân sách xã, phường, thị trấn 2.594.691.799.659 đồng, số còn lại là 5.773.742.215.566 đồng.

- Ngân sách xã, phường, thị trấn: Gồm các khoản thu phân chia được hưởng, thu tại xã, thu nhân dân đóng góp, thu kết dư ngân sách năm trước, thu chuyển nguồn 1.061.914.574.864 đồng, cộng các khoản bổ sung từ ngân sách huyện, thành phố 2.594.691.799.659 đồng. Như vậy tổng thu ngân sách xã, phường, thị trấn là 3.656.606.374.523 đồng.

B. TỔNG CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG: 25.964.391.461.907 đồng

Bao gồm:

Ngân sách cấp tỉnh: 14.040.421.096.595 đồng;

Ngân sách cấp huyện: 8.316.631.481.260 đồng;

Ngân sách cấp xã: 3.607.338.884.052 đồng;

C. Kết thúc niên độ ngân sách năm 2020, chênh lệch thu, chi ngân sách địa phương là: 111.311.508.875 đồng, gồm:

- Chênh lệch thu, chi ngân sách cấp tỉnh: 10.241.484.439 đồng;

- Chênh lệch thu, chi ngân sách cấp huyện: 51.802.533.965 đồng;

Hưng Hà: 157.248.052 đồng

Tiền Hải: 933.446.603 đồng

Đông Hưng: 1.762.000.738 đồng

Kiến Xương: 923.135.780 đồng

Quỳnh Phụ: 83.547.713 đồng

Vũ Thư: 1.608.354.881 đồng

Thái Thụy: 606.233.359 đồng

Thành phố: 45.728.566.839 đồng

- Chênh lệch thu, chi ngân sách cấp xã: 49.267.490.471 đồng.

D. THU, CHI CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THEO DỰ TOÁN GIAO

I. Về thu ngân sách

Tổng thu ngân sách nhà nước (NSNN) thực hiện 28.502.833.143.565 đồng, đạt 176,9% dự toán HĐND giao; thu ngân sách địa phương (NSĐP) 17.006.975.436.713 đồng, đạt 171,9% dự toán HĐND giao. Trong đó:

1. Thu ngân sách từ nội địa: 7.749.703.716.102 đồng, chiếm tỷ trọng 46% tổng thu NSĐP, đạt 109,7% dự toán Hội đồng nhân dân (HĐND) tỉnh giao, trong đó: ngân sách cấp tỉnh 4.459.442.268.912 đồng, đạt 136% dự toán HĐND tỉnh giao; ngân sách cấp huyện 1.547.156.967.457 đồng, đạt 107,4% dự toán HĐND tỉnh giao và ngân sách cấp xã 653.156.854.131 đồng, đạt 93,7% dự toán HĐND tỉnh giao.

Kết quả một số nguồn thu lớn thực hiện như sau:

- Thu từ doanh nghiệp nhà nước: 619.128.068.597 đồng, đạt 142,3% dự toán HĐND giao, trong đó: Thu từ doanh nghiệp nhà nước trung ương quản lý 393.511.056.074 đồng, đạt 164% dự toán HĐND giao; Thu từ doanh nghiệp nhà nước địa phương quản lý 225.617.012.523 đồng, đạt 115,7% dự toán HĐND giao.

- Thu từ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài 143.564.024.939 đồng, đạt 168,9% dự toán HĐND giao.

- Thu từ khu vực ngoài quốc doanh: 1.822.907.791.091 đồng, đạt 89,7% dự toán HĐND giao.

- Thu lệ phí trước bạ: 328.182.660.062 đồng, đạt 102,6% dự toán HĐND giao.

- Thu tiền sử dụng đất: 2.340.982.986.386 đồng, đạt 195,4% dự toán HĐND giao; trong đó: ngân sách cấp tỉnh 1.818.531.893.620 đồng, đạt 390,2% dự toán HĐND tỉnh giao (năm 2020 thực hiện điều tiết nguồn thu tiền sử dụng đất giữa các cấp ngân sách theo Nghị quyết số 04/2020/NQ-HĐND ngày 24/02/2020 và Nghị quyết số 30/2020/NQ-HĐND ngày 29/9/2020); ngân sách cấp huyện 180.869.137.868 đồng, đạt 106,3% dự toán HĐND tỉnh giao và ngân sách cấp xã 341.581.954.898 đồng, đạt 158,4% dự toán HĐND tỉnh giao.

- Thu phí và lệ phí: 84.024.212.057 đồng, đạt 125,4% dự toán HĐND giao (trong đó: phí, lệ phí trung ương là 20.581.438.434 đồng; phí, lệ phí tỉnh: 30.849.827.727; phí, lệ phí huyện 22.111.482.342 đồng; phí, lệ phí xã 10.481.463.554 đồng).

- Thu thuế bảo vệ môi trường: 1.603.544.622.015 đồng, đạt 67,7% dự toán HĐND giao.

- Thu tại xã: 38.250.024.754 đồng, nếu loại trừ các khoản thu không thường xuyên (thu đền bù thiệt hại khi nhà nước thu hồi đất 15.677.517.140 đồng) thì thực thu tại xã là 22.572.507.614 đồng, đạt 125,4% dự toán HĐND giao.

- Thu khác ngân sách: 218.446.087.221 đồng, nếu loại trừ các khoản thu không thường xuyên (Thu phạt an toàn giao thông 28.456.399.447 đồng, thu tiền cho thuê, bán tài sản 8.398.995.840 đồng, thu hồi các khoản chi năm trước 20.760.335.825 đồng, thu tiền bảo vệ phát triển đất trồng lúa 59.754.915.200) thì thu khác còn lại 101.075.440.909 đồng, đạt 134% dự toán HĐND giao.

2. Thu huy động, đóng góp: 41.620.897.219 đồng.

3. Thu thuế từ hoạt động xuất nhập khẩu: 1.139.070.547.181 đồng, đạt 99% dự toán HĐND giao.

4. Thu kết dư ngân sách năm trước: 210.053.668.734 đồng, trong đó: Ngân sách cấp tỉnh 5.521.783.147 đồng; Ngân sách cấp huyện 101.439.797.570 đồng; ngân sách cấp xã 103.092.088.017 đồng.

5. Thu chuyển nguồn ngân sách năm trước sang: 2.517.209.001.558 đồng, trong đó: Ngân sách cấp tỉnh 2.008.393.182.173 đồng; ngân sách cấp huyện 237.401.984.873 đồng; ngân sách cấp xã 271.413.834.512 đồng.

6. Thu bổ sung từ ngân sách trung ương: 7.528.694.799.788 đồng, đạt 95,3% dự toán HĐND giao.

II. Về chi ngân sách địa phương

Tổng chi ngân sách địa phương 25.964.391.461.907 đồng. Tổng chi cân đối ngân sách địa phương 16.573.770.495.938 đồng, đạt 124,2% dự toán HĐND tỉnh giao, trong đó: chi ngân sách cấp tỉnh 7.253.502.362.185 đồng, đạt 115,9% dự toán HĐND tỉnh giao; chi ngân sách cấp huyện 5.713.959.681.601 đồng, đạt 130,5% dự toán HĐND tỉnh giao và chi ngân sách cấp xã 3.606.308.452.152 đồng, đạt 189,9% dự toán HĐND tỉnh giao. Bội thu - trả nợ vay 114.771 triệu đồng, đạt 174,9% dự toán HĐND tỉnh giao.

Các khoản chi lớn thực hiện như sau:

1. Chi đầu tư phát triển: 5.815.009.987.859 đồng, chiếm tỷ trọng 35,1% tổng chi NSĐP, đạt 122,7% dự toán HĐND giao.

2. Chi tiêu dùng thường xuyên: 8.703.622.059.144 đồng, chiếm tỷ trọng 52,5% tổng chi NSĐP, đạt 103,5% dự toán HĐND tỉnh giao, trong đó:

- Chi sự nghiệp khoa học, công nghệ: 26.759.969.600 đồng, đạt 84,5% dự toán HĐND giao, do tiết kiệm 10% chi thường xuyên để thực hiện CCTL và một số nhiệm vụ chi không thực hiện được do ảnh hưởng của đại dịch Covid-19.

- Chi sự nghiệp giáo dục và đào tạo: 3.122.626.168.054 đồng, đạt 96,8% dự toán HĐND giao (trong đó: sự nghiệp giáo dục 2.921.171.131.734 đồng; sự nghiệp đào tạo 201.455.036.320 đồng).

- Chi sự nghiệp tài nguyên môi trường: 161.885.414.477 đồng, đạt 63,3% dự toán HĐND giao; do chuyển nguồn sang năm 2021, tiết kiệm 10% để thực hiện cải cách tiền lương và hủy một số nhiệm vụ chi do không thực hiện được.

- Chi sự nghiệp y tế, dân số kế hoạch hóa gia đình: 765.513.139.204 đồng, đạt 100,5% dự toán HĐND tỉnh giao.

- Chi đảm bảo xã hội: 1.256.291.410.271 đồng, đạt 119,5% dự toán HĐND tỉnh giao.

- Chi sự nghiệp văn hóa, thông tin, thể thao và du lịch: 121.978.054.373 đồng, đạt 100,6% dự toán HĐND tỉnh giao.

- Chi sự nghiệp kinh tế: 991.426.737.847 đồng, đạt 108,9% dự toán HĐND tỉnh giao.

- Chi quản lý hành chính: 1.759.791.101.795 đồng, đạt 109,2% dự toán HĐND tỉnh giao, trong đó: Ngân sách cấp tỉnh 495.580.083.466 đồng, đạt 113,3%, ngân sách cấp huyện 291.272.092.112 đồng, đạt 120,8% và ngân sách cấp xã 972.938.926.217 đồng, đạt 104,2% dự toán HĐND tỉnh giao; do bổ sung kinh phí ngoài dự toán cho các hoạt động của UBND, HĐND và các nhiệm vụ chính trị khác.

- Chi an ninh, quốc phòng: 304.468.377.821 đồng, đạt 126,4% dự toán HĐND tỉnh giao; do bổ sung các nhiệm vụ an ninh, quốc phòng của địa phương.

3. Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính: 1.450.000.000 đồng.

4. Chi chuyển nguồn sang năm 2021 để tiếp tục thực hiện một số nhiệm vụ chưa được thực hiện năm 2020 và chuyển nguồn để thực hiện chế độ tiền lương là 2.053.650.078.712 đồng, trong đó: ngân sách cấp tỉnh 1.513.512.301.915 đồng, ngân sách cấp huyện, ngân sách cấp xã là 540.137.776.797 đồng.

- Chuyển nguồn của ngân sách cấp tỉnh 1.513.512.301.915 đồng, trong đó: các nhiệm vụ chi còn lại chuyển 2021: 231.949.821.520 triệu đồng; kinh phí thực hiện cải cách tiền lương là 221.612.005.000 đồng; chi đầu tư XDCB là 501.910.606.381 đồng; kinh phí thanh toán hỗ trợ xi măng từ nguồn CCTL là 338.503.628.962 triệu đồng; số dư dự toán, số dư tài khoản tiền gửi, số dư tạm ứng là 14.066.834.999 đồng; chuyển số dư tạm ứng vốn đầu tư XDCB, vốn ODA và vốn trái phiếu Chính phủ là 150.212.660.253 đồng, kinh phí chương trình MTQG là 23.330.639.800 đồng, kinh phí mục tiêu tăng cường cơ sở vật chất giáo dục cấp huyện: 27.947.000.000 đồng; kinh phí sự nghiệp môi trường: 3.979.105.000 đồng.

- Chuyển nguồn ngân sách cấp huyện, ngân sách cấp xã là 540.137.776.797 đồng, trong đó: chuyển vốn XDCB: 328.024.260.005 đồng, chuyển nguồn tăng thu chưa sử dụng và nguồn thực hiện CCTL theo quy định: 124.407.190.158 đồng, vốn sự nghiệp và một số nhiệm vụ khác 87.706.326.634 đồng.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 3363/QĐ-UBND năm 2021 về công khai số liệu và thuyết minh quyết toán ngân sách địa phương năm 2020 đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình phê chuẩn

  • Số hiệu: 3363/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 28/12/2021
  • Nơi ban hành: Tỉnh Thái Bình
  • Người ký: Nguyễn Khắc Thận
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 28/12/2021
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản