Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3363/QĐ-UBND | Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 20 tháng 10 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÔNG QUA NỘI DUNG CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH HỖ TRỢ CHUYỂN ĐỔI KINH TẾ HỘ GIA ĐÌNH THÀNH KINH TẾ TRANG TRẠI VÀ DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17/4/2018 của Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 138/QĐ-UBND ngày 20 tháng 01 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc ban hành Chương trình hành động của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2021;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại văn bản số 4035/SNN-KHTC ngày 20 tháng 10 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông qua nội dung chính sách khuyến khích hỗ trợ chuyển đổi kinh tế hộ gia đình thành kinh tế trang trại và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, với các nội dung cụ thể như sau:
- Hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp (trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, lâm nghiệp, diêm nghiệp).
- Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan trong việc thực hiện Nghị quyết này.
a) Hỗ trợ lãi suất vay từ ngân hàng thương mại
- Nội dung hỗ trợ: Hộ gia đình có dự án chuyển đổi quy mô sản xuất kinh doanh được ngân sách địa phương hỗ trợ lãi suất vay thương mại.
- Điều kiện hỗ trợ: Hộ gia đình thực hiện dự án chuyển đổi quy mô sản xuất kinh doanh tuân thủ các quy định pháp luật về đất đai, môi trường, các quy định khác có liên quan và nằm trong vùng quy hoạch của địa phương. Trong đó, ưu tiên hỗ trợ dự án ứng dụng công nghệ cao hoặc các tiêu chuẩn quy chuẩn để sản xuất nông sản an toàn, bền vững, bảo vệ môi trường.
- Nguyên tắc hỗ trợ
Dự án được hỗ trợ là dự án chưa được hỗ trợ lãi suất vay vốn từ các chính sách khác.
Hỗ trợ lãi suất sau đầu tư được tính cho từng dự án và cấp cho hộ gia đình sau khi hộ gia đình đã hoàn thành nghĩa vụ trả nợ vay (gồm gốc và lãi trong hạn) trong thời gian thực hiện dự án cho ngân hàng thương mại theo hợp đồng tín dụng, sau khi dự án hoàn thành và đưa vào sản xuất.
Không hỗ trợ lãi suất đối với các khoản vay (gốc và lãi) quá hạn tính từ thời điểm quá hạn.
- Mức hỗ trợ: bằng chênh lệch lãi suất vay bằng đồng Việt Nam của các Ngân hàng thương mại so với lãi suất tín dụng đầu tư của Nhà nước bằng đồng Việt Nam tính trên số dư nợ thực tế tại thời điểm xem xét hỗ trợ, tối đa hỗ trợ 50% lãi suất cho các hộ gia đình vay vốn từ các ngân hàng thương mại để thực hiện dự án chuyển đổi quy mô sản xuất kinh doanh. Hạn mức vay vốn được hỗ trợ lãi suất tối đa không quá 05 tỷ đồng/dự án.
- Thời gian được hỗ trợ lãi suất tính từ ngày bắt đầu giải ngân theo hợp đồng tín dụng với ngân hàng thương mại và không quá 05 năm/dự án (60 tháng).
- Giải ngân vốn hỗ trợ lãi suất sau đầu tư
Hạn mức vay vốn được hỗ trợ lãi suất dưới 02 (hai) tỷ đồng/dự án thì việc giải ngân vốn hỗ trợ lãi suất được thực hiện 01 (một) lần.
Hạn mức vay vốn được hỗ trợ lãi suất từ 02 (hai) tỷ đồng đến 05 (năm) tỷ đồng/dự án thì việc giải ngân vốn hỗ trợ lãi suất sau đầu tư được thực hiện 03 (ba) lần.
b) Hỗ trợ tập trung đất đai
- Nội dung hỗ trợ: Nông hộ được hỗ trợ một trong các hình thức tập trung đất đai như sau:
Thuê quyền sử dụng đất sản xuất nông nghiệp;
Góp vốn bằng quyền sử dụng đất sản xuất nông nghiệp;
Hình thức kết hợp thuê và góp vốn bằng quyền sử dụng đất sản xuất nông nghiệp.
- Điều kiện hỗ trợ
Hộ gia đình có dự án chuyển đổi quy mô sản xuất kinh doanh được hỗ trợ phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:
Việc sử dụng đất phải đảm bảo đúng mục đích, phù hợp kế hoạch sử dụng đất cấp huyện đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt;
Diện tích tập trung đất đai phải đảm bảo quy mô tối thiểu 03 ha, các thửa đất dự kiến tập trung phải liền kề nhau.
Phải đảm bảo các yêu cầu về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
Thời gian thuê, góp vốn bằng quyền sử dụng đất có thời hạn tối thiểu là 05 năm.
- Mức hỗ trợ: Hỗ trợ 01 lần cho hộ gia đình thực hiện tập trung đất nông nghiệp theo một trong nhũng hình thức được quy định tại nội dung hỗ trợ này đế thực hiện dự án chuyển đổi quy mô sản xuất kinh doanh với mức hỗ trợ 50 triệu đồng/ha, tối đa 03 ha/dự án.
3. Dự toán kinh phí: Tổng dự toán kinh phí thực hiện giai đoạn 2021 - 2025 là: 195 tỷ đồng (Một trăm chín mươi lăm tỷ đồng).
Phân kỳ hàng năm
Năm 2021: 6,5 tỷ đồng.
Năm 2022: 39 tỷ đồng.
Năm 2023: 45,5 tỷ đồng.
Năm 2024: 52 tỷ đồng.
Năm 2025: 52 tỷ đồng.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Giám đốc Sở Tư pháp và các cơ quan, đơn vị có liên quan hoàn tất các hồ sơ, thủ tục cần thiết đề trình Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua đề xuất xây dựng Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về chính sách khuyến khích, hỗ trợ chuyển đổi kinh tế hộ gia đình thành kinh tế trang trại và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Tư pháp; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 3119/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Đề án Phát triển kinh tế trang trại tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2017-2022
- 2Nghị quyết 07/2020/NQ-HĐND quy định về hỗ trợ phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 3Nghị quyết 35/2021/NQ-HĐND quy định về cơ chế hỗ trợ phát triển kinh tế vườn, kinh tế trang trại trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025
- 4Quyết định 3361/QĐ-UBND năm 2021 triển khai thực hiện Nghị quyết 35/2021/NQ-HĐND quy định cơ chế hỗ trợ phát triển kinh tế vườn, kinh tế trang trại trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025
- 5Kế hoạch 270/KH-UBND năm 2023 về tuyên truyền, vận động hộ kinh doanh chuyển đổi thành doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Cà Mau đến năm 2025
- 1Nghị định 55/2015/NĐ-CP về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Nghị định 57/2018/NĐ-CP về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn
- 5Quyết định 3119/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Đề án Phát triển kinh tế trang trại tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2017-2022
- 6Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Nghị quyết 07/2020/NQ-HĐND quy định về hỗ trợ phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 9Nghị quyết 35/2021/NQ-HĐND quy định về cơ chế hỗ trợ phát triển kinh tế vườn, kinh tế trang trại trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025
- 10Quyết định 138/QĐ-UBND về Chương trình hành động của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2021
- 11Quyết định 3361/QĐ-UBND năm 2021 triển khai thực hiện Nghị quyết 35/2021/NQ-HĐND quy định cơ chế hỗ trợ phát triển kinh tế vườn, kinh tế trang trại trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025
- 12Kế hoạch 270/KH-UBND năm 2023 về tuyên truyền, vận động hộ kinh doanh chuyển đổi thành doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Cà Mau đến năm 2025
Quyết định 3363/QĐ-UBND năm 2021 thông qua nội dung chính sách khuyến khích hỗ trợ chuyển đổi kinh tế hộ gia đình thành kinh tế trang trại và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Số hiệu: 3363/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/10/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Người ký: Nguyễn Công Vinh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra