- 1Thông tư 06/2012/TT-BGDĐT về Quy chế tổ chức và hoạt động của trường trung học phổ thông chuyên do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 2Thông tư 11/2014/TT-BGDĐT về Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Thông tư 28/2020/TT-BGDĐT về Điều lệ Trường tiểu học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 5Thông tư 05/2018/TT-BGDĐT về sửa đổi khoản 1 Điều 2, khoản 2 Điều 4, điểm d khoản 1 và đoạn đầu khoản 2 Điều 7 của Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông kèm theo Thông tư 11/2014/TT-BGDĐT do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Thông tư 32/2020/TT-BGDĐT về Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 8Thông tư 52/2020/TT-BGDĐT về Điều lệ Trường mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 9Thông tư 01/2023/TT-BGDĐT về Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 10Thông tư 04/2023/TT-BGDĐT về Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 336/QĐ-UBND | Quảng Trị, ngày 01 tháng 3 năm 2023 |
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH TUYỂN SINH VÀO CÁC LỚP ĐẦU CẤP NĂM HỌC 2023-2024
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Thông tư số 04/2023/TT-BGDĐT ngày 23/02/2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú; Thông tư số 28/2020/TT-BGDĐT ngày 04/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Điều lệ trường tiểu học; Thông tư số 32/2020/TT-BGDĐT ngày 15/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học; Thông tư số 52/2020/TT-BGDĐT ngày 31/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Điều lệ trường mầm non; Quy chế Tổ chức và hoạt động của trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên (GDNN-GDTX) ban hành kèm theo Thông tư số 01/2023/TT-BGDĐT ngày 06/01/2023 của Bộ trưởng Bộ GDĐT;
Căn cứ Quy chế Tổ chức và hoạt động của trường trung học phổ thông chuyên ban hành kèm theo Thông tư số 06/2012/TT-BGDĐT ngày 15/02/2012 và được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 12/2014/TT-BGDĐT ngày 18/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo; Quy chế Tuyển sinh trung học cơ sở (THCS) và tuyển sinh trung học phổ thông (THPT) ban hành kèm theo Thông tư số 11/2014/TT-BGDĐT ngày 18/4/2014 và được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 18/2014/TT-BGDĐT ngày 26/5/2014, Thông tư số 05/2018/TT-BGDĐT ngày 28/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT); Quy chế tuyển sinh trên địa bàn tỉnh Quảng Trị;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 360/TTr-SGDĐT ngày 22/02/2023,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TUYỂN SINH CÁC LỚP ĐẦU CẤP, NĂM HỌC 2023-2024
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày / /2023 của UBND tỉnh Quảng Trị)
1. Mục đích
a) Huy động 100% trẻ 5 tuổi vào trường mầm non, bảo đảm thực hiện mục tiêu phổ cập giáo dục mầm non trẻ 5 tuổi; tạo mọi điều kiện thuận lợi để huy động trẻ trong độ tuổi nhà trẻ, mẫu giáo, học sinh hoàn thành Chương trình tiểu học đến lớp, bảo đảm chỉ tiêu được giao.
b) Lựa chọn đúng học sinh có tư chất thông minh, đạt kết quả học tập cao ở cấp THCS, đủ năng lực học lớp chuyên và đảm bảo định hướng phân luồng học sinh sau khi tốt nghiệp cấp THCS.
c) Đánh giá kết quả học tập của người học theo mục tiêu giáo dục của chương trình giáo dục phổ thông cấp THCS; làm cơ sở đánh giá chất lượng dạy, học và công tác chỉ đạo của các cơ quan quản lý giáo dục.
d) Đảm bảo thực hiện nhiệm vụ phổ cập giáo dục THCS trên địa bàn.
2. Yêu cầu
a) Công tác tuyển sinh phải đảm bảo nghiêm túc, trung thực, chính xác, khách quan, công bằng và an toàn tuyệt đối; góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện.
b) Hướng dẫn tuyển sinh đầy đủ, rõ ràng, công khai, tạo thuận lợi cho học sinh và cha mẹ học sinh.
II. TUYỂN SINH VÀO MẦM NON, LỚP 1, LỚP 6 VÀ LỚP 6 PHỔ THÔNG DTNT
1. Phương thức: Xét tuyển.
Riêng đối với tuyển sinh vào lớp 6, các trường có số lượng học sinh đăng ký dự tuyển nhiều hơn chỉ tiêu tuyển sinh thì áp dụng phương thức xét tuyển hoặc kết hợp xét tuyển với kiểm tra, đánh giá năng lực học sinh.
2. Tổ chức tuyển sinh
a) Đối với các huyện, thị xã, thành phố:
- Ủy ban nhân dân (UBND) huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm tổ chức và chỉ đạo việc tuyển sinh trên địa bàn.
- Các phòng GDĐT căn cứ vào điều kiện thực tế của địa phương, cơ sở vật chất và đội ngũ hiện có của nhà trường để tham mưu UBND quản lý trực tiếp ban hành Kế hoạch tuyển sinh và tổ chức thực hiện.
Khuyến khích các đơn vị triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong tổ chức tuyển sinh.
b) Đối với các trường THCS&THPT:
Căn cứ Thông báo giao chỉ tiêu tuyển sinh hằng năm của Sở GDĐT và các văn bản về tuyển sinh năm học 2023-2024 của phòng GDĐT trên địa bàn, các đơn vị lập Kế hoạch tuyển sinh gửi về Phòng Quản lý chất lượng - Công nghệ thông tin (QLCL- CNTT), Sở GDĐT, đồng thời triển khai thực hiện.
3. Thời gian: Hoàn thành công tác tuyển sinh trước ngày 31/7/2023.
III. TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN
2. Chỉ tiêu: Theo Thông báo giao chỉ tiêu hằng năm của Sở GDĐT.
Năm học 2023-2024, Trường THPT Chuyên Lê Quý Đôn (gọi tắt là Trường chuyên) tuyển sinh các lớp chuyên: Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Tin học, Ngữ văn, Lịch sử-Địa lý. Số lượng mỗi lớp 32 học sinh. Riêng môn Tiếng Anh, tuyển sinh 02 lớp (Tiếng Anh 1 và Tiếng Anh 2), số lượng mỗi lớp 30 học sinh.
3. Đối tượng, điều kiện, địa bàn
a) Đối tượng, điều kiện:
- Học sinh đã tốt nghiệp THCS; có độ tuổi theo quy định tại Điều lệ Trường THCS, trường THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học ban hành kèm theo Thông tư số 32/2020/TT-BGDĐT ngày 15/9/2020 của Bộ trưởng Bộ GDĐT; có đủ hồ sơ hợp lệ; không trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự; không trong thời gian bị kỷ luật cấm tham gia dự tuyển;
- Xếp loại hạnh kiểm, học lực cả năm học của các lớp cấp THCS từ loại Khá trở lên;
- Xếp loại tốt nghiệp THCS từ loại Khá trở lên;
- Điểm trung bình cả năm lớp 9 của môn đăng ký dự thi: từ 8,0 điểm trở lên đối với các môn: Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Tin học và Tiếng Anh; từ 7,5 điểm trở lên đối với các môn: Ngữ văn, Lịch sử và Địa lý.
b) Địa bàn: Toàn tỉnh.
4. Nguyện vọng: Mỗi thí sinh dự tuyển được đồng thời đăng ký tối đa 03 (ba) nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên như sau:
a) Nguyện vọng 1 (bắt buộc): Đăng ký dự tuyển vào 1 trong 9 môn chuyên sau: Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Tin học, Tiếng Anh, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý.
b) Nguyện vọng 2: Thí sinh đăng ký dự tuyển vào chuyên Toán hoặc chuyên Vật lý được đăng ký dự tuyển vào chuyên Tin học; thí sinh đăng ký dự tuyển vào chuyên Hóa học được đăng ký dự tuyển vào chuyên Sinh học; thí sinh đăng ký dự tuyển vào chuyên Ngữ văn hoặc chuyên Tiếng Anh được đăng ký dự tuyển vào chuyên Lịch sử hoặc chuyên Địa lý.
c) Nguyện vọng 3: Đăng ký dự tuyển vào một trường công lập khác có cấp học THPT (sử dụng cho việc xét tuyển vào trường này nếu không trúng tuyển vào Trường chuyên; điểm thi 3 môn chung khi thi vào Trường chuyên là điểm để tham gia xét tuyển; thí sinh được xét tuyển đồng thời cùng với các thí sinh khác đăng ký xét tuyển vào trường này).
a) Học sinh đoạt giải Ba trở lên trong cuộc thi khoa học kỹ thuật dành cho học sinh THCS và THPT cấp quốc gia, với điều kiện dự án đoạt giải phù hợp với môn đăng ký dự tuyển.
b) Học sinh đoạt giải Nhất trong Kỳ thi chọn học sinh giỏi văn hóa lớp 9 THCS cấp tỉnh của tỉnh Quảng Trị có môn đăng ký dự tuyển vào Trường chuyên trùng với môn đoạt giải. Ngoài ra, học sinh đoạt giải Nhất môn Toán hoặc Vật lý được đăng ký tuyển thẳng vào môn chuyên Tin học; giải Nhất môn Hóa học được đăng ký tuyển thẳng vào môn chuyên Sinh học; giải Nhất môn Ngữ văn hoặc Tiếng Anh được đăng ký tuyển thẳng vào môn chuyên Lịch sử hoặc Địa lý.
Giấy chứng nhận đoạt giải học sinh giỏi được bảo lưu trong toàn cấp học.
a) Vòng 1: Sơ tuyển đối với những học sinh có hồ sơ dự tuyển hợp lệ và đủ điều kiện theo quy định tại mục III.3.a của Kế hoạch này.
Học sinh thực hiện đăng ký dự tuyển trực tuyến (hoặc đến trực tiếp tại Trường chuyên để được hỗ trợ đăng ký).
b) Vòng 2: Tổ chức thi tuyển đối với những học sinh đủ điều kiện qua sơ tuyển vòng 1.
- Môn thi: Gồm 03 môn chung: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh và 01 môn chuyên theo nguyện vọng đăng ký dự tuyển. Nếu học sinh đăng ký môn chuyên là môn Ngữ văn hoặc Toán hoặc Tiếng Anh thì mỗi môn này phải thi 02 bài (01 bài thi môn chung và 01 bài thi môn chuyên). Trong đó, đối với bài thi môn Tiếng Anh chung, thí sinh được miễn thi và được tính điểm tối đa để xét tuyển khi có một trong các chứng chỉ sau: (quy định này áp dụng cho cả thi tuyển vào các trường công lập có cấp học THPT)
Chứng chỉ đạt yêu cầu tối thiểu | Đơn vị cấp chứng chỉ |
- TOEFL ITP 450 điểm - TOEFL iBT 45 điểm | Educational Testing Service (ETS) |
- IELTS 4.0 điểm | - British Council (BC) - International Development Program (IDP) |
Lưu ý: Chứng chỉ phải có giá trị sử dụng ít nhất đến ngày tổ chức thi.
- Hình thức thi: Thi theo hình thức tự luận. Riêng môn Tin học thi theo hình thức lập trình trên máy vi tính; môn Tiếng Anh thi theo hình thức tự luận kết hợp trắc nghiệm. Đối với môn Tiếng Anh chung thi 03 kỹ năng: nghe, đọc, viết; môn Tiếng Anh chuyên thi 04 kỹ năng: nghe, đọc, viết, nói.
- Nội dung thi:
+ Các môn chung: Nội dung thi nằm trong chương trình lớp 9.
+ Môn chuyên: Nội dung thi nằm trong chương trình cấp THCS.
- Thời gian làm bài:
+ Các môn chung: Toán: 90 phút, Ngữ văn: 120 phút; Tiếng Anh: 60 phút.
+ Môn chuyên: 150 phút (không bao gồm thời gian thi kỹ năng nói đối với môn Tiếng Anh).
- Hệ số điểm bài thi: Môn chung hệ số 1; Môn chuyên hệ số 2.
c) Xét tuyển:
- Điều kiện xét tuyển: Chỉ xét tuyển khi thí sinh có đủ các điều kiện sau:
+ Thi đủ các bài thi theo quy định tại vòng 2 (trừ môn được miễn thi);
+ Không vi phạm Quy chế thi trong kỳ thi tuyển sinh;
+ Điểm mỗi bài thi (cả các môn chung và môn chuyên) phải lớn hơn hoặc bằng bốn điểm (≥ 4,0 điểm);
- Điểm xét tuyển:
Điểm xét tuyển | = | Tổng điểm các môn chung | + | Điểm môn chuyên | x 2 |
- Cách xét tuyển:
Bước 1: Tuyển thẳng những học sinh đủ điều kiện tại mục III.5.
Bước 2: Xét tuyển nguyện vọng 1. Căn cứ Điểm xét tuyển, xét từ cao xuống thấp để tuyển đủ chỉ tiêu cho từng môn chuyên. Trường hợp xét đến chỉ tiêu cuối cùng mà có nhiều thí sinh có Điểm xét tuyển bằng nhau thì tiếp tục xét chọn thí sinh theo thứ tự ưu tiên như sau: có điểm thi môn chuyên đăng ký dự thi cao hơn; có điểm trung bình môn cả năm lớp 9 của môn chuyên đăng ký dự thi cao hơn; có điểm trung bình cả năm lớp 9 cao hơn (đối với thí sinh không có điểm trung bình môn Tin học cả năm lớp 9, Hội đồng tuyển sinh sử dụng điểm trung bình môn Toán cả năm lớp 9 để xét tuyển).
Bước 3: Xét tuyển nguyện vọng 2 (chỉ xét tuyển đối với các môn chuyên còn thiếu chỉ tiêu và đảm bảo nguyên tắc ở Bước 2).
Các học sinh không trúng tuyển được đăng ký dự tuyển bổ sung theo mục IX của Kế hoạch này.
a) Tổ chức thi trước ngày 30/6/2023.
b) Hoàn thành công tác tuyển sinh trước ngày 31/7/2023.
IV. TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÔNG LẬP
1. Phương thức: Kết hợp thi tuyển với xét tuyển.
2. Chỉ tiêu: Theo Thông báo giao chỉ tiêu hằng năm của Sở GDĐT.
3. Đối tượng, điều kiện, địa bàn
a) Đối tượng, điều kiện: Học sinh đã tốt nghiệp THCS chương trình giáo dục phổ thông hoặc chương trình giáo dục thường xuyên; có độ tuổi theo quy định tại Điều lệ Trường THCS, trường THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học ban hành kèm theo Thông tư số 32/2020/TT-BGDĐT ngày 15/9/2020 của Bộ trưởng Bộ GDĐT; có đủ hồ sơ hợp lệ; không trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự; không trong thời gian bị kỷ luật cấm tham gia dự tuyển.
b) Địa bàn: Toàn tỉnh.
Học sinh tốt nghiệp THCS ở các trường ngoại tỉnh đồng thời thường trú ngoại tỉnh có nguyện vọng dự tuyển phải được Lãnh đạo Sở GDĐT Quảng Trị đồng ý.
4. Nguyện vọng: Mỗi thí sinh chỉ được đăng ký 01 (một) nguyện vọng vào 01 (một) trường công lập có cấp học THPT.
5. Tuyển thẳng, ưu tiên, miễn thi
a) Tuyển thẳng:
- Học sinh trường phổ thông DTNT cấp huyện.
- Học sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người.
- Học sinh khuyết tật.
- Học sinh đoạt giải cấp quốc gia trở lên về: văn hóa; văn nghệ; thể dục thể thao; cuộc thi khoa học, kỹ thuật dành cho học sinh THCS và THPT.
- Học sinh đoạt giải Khuyến khích trở lên trong Kỳ thi học sinh giỏi văn hóa lớp 9 THCS cấp tỉnh của tỉnh Quảng Trị (Giấy chứng nhận đoạt giải học sinh giỏi được bảo lưu trong toàn cấp học).
b) Ưu tiên:
- Cộng 2,0 điểm cho một trong các đối tượng: con liệt sĩ; con thương binh mất sức lao động 81% trở lên; con bệnh binh mất sức lao động 81% trở lên; con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh mà người được cấp Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động 81% trở lên”; con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học.
- Cộng 1,5 điểm cho một trong các đối tượng: con của Anh hùng lực lượng vũ trang, con của Anh hùng lao động, con của Bà mẹ Việt Nam anh hùng; con thương binh mất sức lao động dưới 81%; con bệnh binh mất sức lao động dưới 81%; con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh mà người được cấp Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81%”.
- Cộng 1,0 điểm cho một trong các đối tượng: người có cha hoặc mẹ là người dân tộc thiểu số; người dân tộc thiểu số; người học đang sinh sống, học tập ở các vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
Học sinh đồng thời có nhiều chế độ ưu tiên thì chỉ được hưởng chế độ ưu tiên cao nhất.
c) Miễn thi: Thí sinh được miễn thi môn Tiếng Anh khi tham gia dự thi và được tính điểm tối đa để xét tuyển khi có một trong các chứng chỉ sau:
Chứng chỉ đạt yêu cầu tối thiểu | Đơn vị cấp chứng chỉ |
- TOEFL ITP 450 điểm - TOEFL iBT 45 điểm | Educational Testing Service (ETS) |
- IELTS 4.0 điểm | - British Council (BC) - International Development Program (IDP) |
Lưu ý: Chứng chỉ phải có giá trị sử dụng ít nhất đến ngày tổ chức thi.
Học sinh thực hiện đăng ký dự tuyển trực tuyến (hoặc đến trường công lập có cấp học THPT gần nhất hoặc đến Trường Phổ thông DTNT tỉnh để được hỗ trợ đăng ký).
a) Vòng 1: Tổ chức thi sau khi hết thời gian đăng ký dự tuyển theo quy định.
- Môn thi: Toán, Ngữ văn và Tiếng Anh.
- Hình thức thi: Thi theo hình thức tự luận. Riêng môn Tiếng Anh thi theo hình thức tự luận kết hợp trắc nghiệm, gồm 03 kỹ năng: nghe, đọc, viết.
- Nội dung thi: Nội dung thi nằm trong chương trình lớp 9.
- Thời gian làm bài: Toán: 90 phút; Ngữ văn: 120 phút; Tiếng Anh: 60 phút.
- Hệ số điểm bài thi: Hệ số 2.
b) Vòng 2: Đăng ký dự tuyển vào trường công lập có cấp học THPT sau khi có kết quả thi. Học sinh thực hiện đăng ký nguyện vọng dự tuyển theo mục IV.4 của Kế hoạch này.
c) Xét tuyển:
- Điều kiện xét tuyển: Chỉ xét tuyển khi thí sinh có đủ các điều kiện sau:
+ Thi đủ các bài thi theo quy định (trừ môn được miễn thi);
+ Không vi phạm Quy chế thi trong kỳ thi tuyển sinh;
+ Điểm mỗi bài thi phải lớn hơn hoặc bằng không phẩy bảy lăm (≥ 0,75 điểm).
- Điểm xét tuyển:
Điểm xét tuyển | = | Tổng điểm các môn thi | × 2 | + | Điểm học lực | + | Điểm hạnh kiểm | + | Điểm cộng thêm |
Trong đó:
+ Tổng điểm các môn thi:
Tổng điểm các môn thi | = | Toán | + | Ngữ văn | + | Tiếng Anh |
+ Điểm học lực:
Điểm học lực | = | ĐTB cả năm lớp 6 | + | ĐTB cả năm lớp 7 | + | ĐTB cả năm lớp 8 | + | ĐTB cả năm lớp 9 |
| ||||||||
4 |
Học sinh lưu ban lớp nào thì lấy kết quả học tập năm học lại của lớp đó.
+ Điểm hạnh kiểm:
Điểm hạnh kiểm | = | ĐHK cả năm lớp 6 | + | ĐHK cả năm lớp 7 | + | ĐHK cả năm lớp 8 | + | ĐHK cả năm lớp 9 |
| ||||||||
4 |
ĐHK cả năm của các năm học được tính như sau: xếp loại Tốt: 8,0 điểm; xếp loại Khá: 6,5 điểm; xếp loại Trung bình: 5,0 điểm. Học sinh lưu ban lớp nào thì lấy xếp loại hạnh kiểm năm học lại của lớp đó.
+ Điểm cộng thêm: Thực hiện theo mục IV.5.b của Kế hoạch này.
- Cách xét tuyển:
Bước 1: Tuyển thẳng những học sinh đủ điều kiện tại mục IV.5.a.
Bước 2: Căn cứ Tổng điểm xét tuyển, xét từ cao xuống thấp để tuyển đủ chỉ tiêu. Trường hợp xét đến chỉ tiêu cuối cùng mà có nhiều thí sinh có Tổng điểm xét tuyển bằng nhau thì tiếp tục xét chọn thí sinh theo thứ tự ưu tiên như sau: có Tổng điểm các môn thi cao hơn; có tổng ĐTB môn cả năm lớp 9 của các môn Toán, Ngữ văn và Tiếng Anh cao hơn.
Các học sinh không trúng tuyển được đăng ký dự tuyển bổ sung theo mục IX của Kế hoạch này.
a) Tổ chức thi trước ngày 30/6/2023.
b) Hoàn thành công tác tuyển sinh trước ngày 31/7/2023.
V. TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 PHỔ THÔNG DTNT TỈNH
1. Phương thức: Kết hợp thi tuyển với xét tuyển.
2. Chỉ tiêu, địa bàn: Theo Thông báo giao chỉ tiêu hằng năm của Sở GDĐT.
a) Đối tượng:
- Học sinh là người dân tộc thiểu số mà bản thân và cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ thường trú từ 36 tháng liên tục trở lên tính đến ngày đăng ký dự tuyển tại: xã, phường, thị trấn khu vực III và thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo theo quy định của cấp có thẩm quyền; xã, phường, thị trấn khu vực II và khu vực I vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo quy định của cấp có thẩm quyền.
- Học sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định của Chính phủ.
- Học sinh là người dân tộc Kinh mà bản thân và cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ thường trú từ 36 tháng liên tục trở lên tính đến ngày đăng ký dự tuyển tại các xã, thôn đặc biệt khó khăn.
b) Điều kiện: Học sinh đã tốt nghiệp THCS chương trình giáo dục phổ thông hoặc chương trình giáo dục thường xuyên; có độ tuổi theo quy định tại Điều lệ Trường THCS, trường THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học ban hành kèm theo Thông tư số 32/2020/TT-BGDĐT ngày 15/9/2020 của Bộ trưởng Bộ GDĐT; có đủ hồ sơ hợp lệ; không trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự; không trong thời gian bị kỷ luật cấm tham gia dự tuyển.
4. Nguyện vọng: Mỗi thí sinh dự tuyển được đồng thời đăng ký tối đa 02 (hai) nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên như sau:
a) Nguyện vọng 1 (bắt buộc): Đăng ký dự tuyển vào Trường Phổ thông DTNT tỉnh.
b) Nguyện vọng 2: Đăng ký dự tuyển vào một trường công lập khác có cấp học THPT (sử dụng cho việc xét tuyển vào trường này nếu không trúng tuyển nguyện vọng 1; thí sinh được xét tuyển đồng thời cùng với các thí sinh khác đăng ký xét tuyển vào trường này).
5. Tuyển thẳng, ưu tiên, miễn thi
a) Tuyển thẳng:
- Học sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định của Chính phủ.
- Học sinh thuộc đối tượng quy định tại mục V.3.a của Kế hoạch này đoạt giải cấp quốc gia trở lên về: văn hóa; văn nghệ; thể dục thể thao; cuộc thi khoa học, kỹ thuật dành cho học sinh THCS và THPT do Bộ GDĐT tổ chức hoặc phối hợp tổ chức.
- Học sinh là người dân tộc thiểu số đoạt giải Khuyến khích trở lên trong Kỳ thi học sinh giỏi văn hóa lớp 9 THCS cấp tỉnh của tỉnh Quảng Trị.
b) Ưu tiên: Thực hiện theo mục IV.5.b của Kế hoạch này. c) Miễn thi: Thực hiện theo mục IV.5.c của Kế hoạch này.
Học sinh thực hiện đăng ký dự tuyển trực tuyến (hoặc đến trường công lập có cấp học THPT gần nhất hoặc đến Trường Phổ thông DTNT tỉnh để được hỗ trợ đăng ký).
a) Vòng 1: Thực hiện theo mục IV.6.a của Kế hoạch này.
b) Vòng 2: Thực hiện theo mục V.4 của Kế hoạch này.
c) Xét tuyển: Thực hiện theo mục IV.6.c của Kế hoạch này.
a) Tổ chức thi trước ngày 30/6/2023.
b) Hoàn thành công tác tuyển sinh trước ngày 31/7/2023.
VI. TUYỂN SINH VÀO TRƯỜNG TRẺ EM KHUYẾT TẬT
1. Phương thức: Xét tuyển.
2. Chỉ tiêu: Theo Thông báo giao chỉ tiêu hằng năm của Sở GDĐT.
3. Đối tượng, điều kiện, địa bàn, cách xét tuyển
a) Đối tượng, điều kiện, cách xét tuyển: Trường Trẻ em khuyết tật lập Kế hoạch tuyển sinh, trong đó quy định rõ đối tượng, điều kiện và cách xét tuyển trình Sở GDĐT phê duyệt (qua Phòng QLCL-CNTT) sau đó tổ chức thực hiện.
b) Địa bàn: Toàn tỉnh.
4. Thời gian: Hoàn thành công tác tuyển sinh trước ngày 31/7/2023.
VII. TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 GDTX
1. Căn cứ tình hình cơ sở vật chất, đội ngũ, trung tâm GDNN-GDTX lập Kế hoạch tuyển sinh trình cơ quan trực tiếp quản lý phê duyệt và tổ chức thực hiện.
2. Sau khi hoàn thành công tác tuyển sinh, các đơn vị lập hồ sơ trình Sở GDĐT phê duyệt trước khi khai giảng năm học mới (qua Phòng QLCL-CNTT).
3. Thời gian: Hoàn thành công tác tuyển sinh trước ngày 31/8/2023.
VIII. TUYỂN SINH VÀO CÁC TRƯỜNG NGOÀI CÔNG LẬP
1. Trường TH, THCS&THPT Trưng Vương, Trường Liên cấp hội nhập quốc tế iSchool Quảng Trị căn cứ Kế hoạch này và tình hình cơ sở vật chất, đội ngũ của đơn vị, lập Kế hoạch tuyển sinh trình Sở GDĐT phê duyệt và tổ chức thực hiện.
2. Thời gian
a) Phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh trước ngày 30/6/2023.
b) Hoàn thành công tác tuyển sinh trước ngày 31/8/2023.
1. Các trường tuyển chưa đủ chỉ tiêu được giao ở đợt 1 được phép tuyển bổ sung vào đợt 2 theo Hướng dẫn tuyển sinh năm học 2023-2024 của Sở GDĐT.
2. Thí sinh không trúng tuyển đợt 1 được phép nộp hồ sơ dự tuyển đợt 2 vào một trong các trường công lập có cấp học THPT tuyển chưa đủ chỉ tiêu được giao.
Thí sinh thực hiện đăng ký dự tuyển trực tuyến (hoặc đến nộp trực tiếp tại trường đăng ký dự tuyển đợt 2).
1. Đối với cấp huyện, thị xã, thành phố: Mỗi đơn vị thành lập một Ban Chỉ đạo tuyển sinh để thực hiện nhiệm vụ theo quy định.
2. Đối với cấp tỉnh
a) Ban Chỉ đạo tuyển sinh; các hội đồng: ra đề thi, coi thi, làm phách bài thi, chấm thi, phúc khảo bài thi: Do Giám đốc Sở GDĐT quyết định thành lập.
b) Hội đồng tuyển sinh: Mỗi cơ sở giáo dục, Giám đốc Sở GDĐT quyết định thành lập một hội đồng tuyển sinh.
Thực hiện theo hướng dẫn hằng năm của Sở GDĐT Quảng Trị.
1. Trách nhiệm của Sở GDĐT
- Hướng dẫn công tác tuyển sinh;
- Tổ chức công tác tuyển sinh vào Trường chuyên, các trường công lập có cấp học THPT, Trường Phổ thông DTNT tỉnh;
- Thành lập các hội đồng tuyển sinh; phê duyệt kết quả tuyển sinh;
- Tổ chức thanh tra, kiểm tra công tác tuyển sinh;
- Phối hợp với các cơ quan hữu quan trong việc tổ chức tuyển sinh;
- Thực hiện chế độ thống kê, thông tin, báo cáo với UBND tỉnh.
2. Trách nhiệm của UBND các huyện, thị xã, thành phố
- Chỉ đạo, phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh;
- Chỉ đạo công tác thanh tra, kiểm tra tuyển sinh.
3. Trách nhiệm của phòng GDĐT
- Tham mưu UBND trực tiếp quản lý ban hành Kế hoạch tuyển sinh trên địa bàn;
- Hướng dẫn công tác tuyển sinh; tổ chức kiểm tra công tác tuyển sinh;
- Chỉ đạo các đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý tuyên truyền về phương thức tuyển sinh vào lớp 10 năm học 2023-2024; triển khai tốt việc hướng dẫn, hỗ trợ học sinh trong công tác đăng ký dự tuyển, tham gia thi tuyển và đăng ký xét tuyển;
- Thực hiện chế độ thống kê, thông tin, báo cáo với UBND trực tiếp quản lý.
4. Trách nhiệm của cơ sở giáo dục
- Thực hiện sự chỉ đạo, hướng dẫn về công tác tuyển sinh;
- Tổ chức tuyển sinh và lưu trữ hồ sơ tuyển sinh theo quy định.
Trên đây là Kế hoạch tuyển sinh vào các lớp đầu cấp năm học 2023-2024
Trong trường hợp đặc biệt, Sở GDĐT trình UBND tỉnh thay đổi phương thức tổ chức tuyển sinh phù hợp./.
- 1Quyết định 764/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh vào các lớp đầu cấp năm học 2016 - 2017 do tỉnh Nam Định ban hành
- 2Quyết định 581/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh vào các lớp đầu cấp năm học 2021-2022 do tỉnh Nam Định ban hành
- 3Quyết định 526/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh vào các lớp đầu cấp năm học 2023-2024 do tỉnh Nam Định ban hành
- 4Quyết định 219/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh vào các lớp đầu cấp năm học 2024-2025 do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 1Thông tư 06/2012/TT-BGDĐT về Quy chế tổ chức và hoạt động của trường trung học phổ thông chuyên do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 2Thông tư 11/2014/TT-BGDĐT về Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Thông tư 28/2020/TT-BGDĐT về Điều lệ Trường tiểu học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 5Quyết định 764/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh vào các lớp đầu cấp năm học 2016 - 2017 do tỉnh Nam Định ban hành
- 6Thông tư 05/2018/TT-BGDĐT về sửa đổi khoản 1 Điều 2, khoản 2 Điều 4, điểm d khoản 1 và đoạn đầu khoản 2 Điều 7 của Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông kèm theo Thông tư 11/2014/TT-BGDĐT do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Thông tư 32/2020/TT-BGDĐT về Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 9Thông tư 52/2020/TT-BGDĐT về Điều lệ Trường mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 10Quyết định 581/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh vào các lớp đầu cấp năm học 2021-2022 do tỉnh Nam Định ban hành
- 11Thông tư 01/2023/TT-BGDĐT về Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 12Thông tư 04/2023/TT-BGDĐT về Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 13Quyết định 526/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh vào các lớp đầu cấp năm học 2023-2024 do tỉnh Nam Định ban hành
- 14Quyết định 219/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh vào các lớp đầu cấp năm học 2024-2025 do tỉnh Quảng Trị ban hành
Quyết định 336/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh vào các lớp đầu cấp năm học 2023-2024 do tỉnh Quảng Trị ban hành
- Số hiệu: 336/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 01/03/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Trị
- Người ký: Hoàng Nam
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/03/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực