Hệ thống pháp luật

BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 336/QĐ-BHXH

Hà Nội, ngày 13 tháng 3 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC GIAO CHỈ TIÊU ĐĂNG KÝ, CÀI ĐẶT VÀ SỬ DỤNG ỨNG DỤNG VSSID NĂM 2023

TỔNG GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM

Căn cứ Nghị định số 89/2020/NĐ-CP ngày 04 tháng 8 năm 2020 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam;

Theo đề nghị của Giám đốc Trung tâm Dịch vụ hỗ trợ, chăm sóc khách hàng.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Giao chỉ tiêu đăng ký, cài đặt và sử dụng ứng dụng VssID năm 2023 đối với BHXH các tỉnh, thành phố tại phụ lục 01 kèm theo Quyết định này.

Điều 2. Ban hành kèm theo Quyết định này hướng dẫn thực hiện chỉ tiêu của BHXH các tỉnh, thành phố và nhiệm vụ của các đơn vị trực thuộc BHXH Việt Nam (phụ lục 02).

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Giám đốc Trung tâm Dịch vụ hỗ trợ, chăm sóc khách hàng, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam và Giám đốc Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Các Phó Tổng Giám đốc;
- Lưu: VT, CSKH.

TỔNG GIÁM ĐỐC




Nguyễn Thế Mạnh

 

PHỤ LỤC 01

GIAO CHỈ TIÊU ĐĂNG KÝ, CÀI ĐẶT VÀ SỬ DỤNG ỨNG DỤNG VSSID ĐỐI VỚI BHXH TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số 336/QĐ-BHXH ngày 13/3/2023 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam)

Đơn vị tính: người

STT

Tên Đơn vị

Kết quả thực hiện năm 2022 (Tính đến 31/12/2022)

Chỉ tiêu giao mới năm 2023

Kết quả thực hiện năm 2023 (Tính đến 31/12/2023)

A

B

C

D

E

Tổng cộng

27.408.490

7.610.460

35.018.950

1

Bảo hiểm xã hội TP Hà Nội

3.937.079

730.888

4.667.967

2

Bảo hiểm xã hội TP Hải Phòng

811.808

220.442

1.032.250

3

Bảo hiểm xã hội TP Đà Nẵng

551.462

111.559

663.021

4

Bảo hiểm xã hội TP Hồ Chí Minh

4.059.635

845.084

4.904.719

5

Bảo hiểm xã hội TP Cần Thơ

206.614

162.626

369.240

6

Bảo hiểm xã hội tỉnh Quảng Ninh

587.426

120.682

708.108

7

Bảo hiểm xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế

374.036

125.947

499.983

8

Bảo hiểm xã hội tỉnh Khánh Hòa

417.464

95.569

513.033

9

Bảo hiểm xã hội tỉnh Bình Dương

963.682

306.464

1.270.146

10

Bảo hiểm xã hội tỉnh Đồng Nai

744.209

420.088

1.164.297

11

Bảo hiểm xã hội tỉnh Bà Rịa -Vũng Tàu

298.796

120.101

418.897

12

Bảo hiểm xã hội tỉnh Vĩnh Phúc

365.982

111.531

477.513

13

Bảo hiểm xã hội tỉnh Bắc Ninh

582.617

111.477

694.094

14

Bảo hiểm xã hội tỉnh Hải Dương

824.837

105.411

930.248

15

Bảo hiểm xã hội tỉnh Hưng Yên

393.034

110.709

503.743

16

Bảo hiểm xã hội tỉnh Hà Nam

148.463

77.974

226.437

17

Bảo hiểm xã hội tỉnh Nam Định

381.302

115.376

496.678

18

Bảo hiểm xã hội tỉnh Ninh Bình

205.918

67.834

273.752

19

Bảo hiểm xã hội tỉnh Thái Bình

698.142

148.561

846.703

20

Bảo hiểm xã hội tỉnh Thanh Hóa

583.519

226.788

810.307

21

Bảo hiểm xã hội tỉnh Nghệ An

531.842

220.233

752.075

22

Bảo hiểm xã hội tỉnh Hà Tĩnh

259.960

87.497

347.457

23

Bảo hiểm xã hội tỉnh Quảng Trị

219.951

45.654

265.605

24

Bảo hiểm xã hội tỉnh Quảng Nam

340.951

105.831

446.782

25

Bảo hiểm xã hội tỉnh Quảng Ngãi

164.487

91.761

256.248

26

Bảo hiểm xã hội tỉnh Bình Định

457.175

87.551

544.726

27

Bảo hiểm xã hội tỉnh Phú Yên

281.654

59.809

341.463

28

Bảo hiểm xã hội tỉnh Ninh Thuận

201.088

45.680

246.768

29

Bảo hiểm xã hội tỉnh Bình Thuận

204.845

84.179

289.024

30

Bảo hiểm xã hội tỉnh Tây Ninh

344.097

115.705

459.802

31

Bảo hiểm xã hội tỉnh Long An

449.839

197.033

646.872

32

Bảo hiểm xã hội tỉnh Tiền Giang

268.234

129.707

397.941

33

Bảo hiểm xã hội tỉnh Bến Tre

262.030

92.216

354.246

34

Bảo hiểm xã hội tỉnh Trà Vinh

229.298

60.033

289.331

35

Bảo hiểm xã hội tỉnh Vĩnh Long

326.733

82.940

409.673

36

Bảo hiểm xã hội tỉnh Đồng Tháp

278.625

134.474

413.099

37

Bảo hiểm xã hội tỉnh An Giang

679.675

122.092

801.767

38

Bảo hiểm xã hội tỉnh Kiên Giang

159.422

101.539

260.961

39

Bảo hiểm xã hội tỉnh Hậu Giang

199.558

61.972

261.530

40

Bảo hiểm xã hội tỉnh Sóc Trăng

92.400

69.333

161.733

41

Bảo hiểm xã hội tỉnh Bạc Liêu

92.790

49.681

142.471

42

Bảo hiểm xã hội tỉnh Cà Mau

90.971

73.753

164.724

43

Bảo hiểm xã hội tỉnh Bình Phước

270.596

68.580

339.176

44

Bảo hiểm xã hội tỉnh Quảng Bình

319.395

41.304

360.699

45

Bảo hiểm xã hội tỉnh Lâm Đồng

255.148

69.386

324.534

46

Bảo hiểm xã hội tỉnh Hà Giang

105.655

34.693

140.348

47

Bảo hiểm xã hội tỉnh Cao Bằng

79.218

28.370

107.588

48

Bảo hiểm xã hội tỉnh Bắc Kạn

47.966

15.981

63.947

49

Bảo hiểm xã hội tỉnh Tuyên Quang

116.107

40.963

157.070

50

Bảo hiểm xã hội tỉnh Lào Cai

114.920

36.788

151.708

51

Bảo hiểm xã hội tỉnh Điện Biên

97.745

32.737

130.482

52

Bảo hiểm xã hội tỉnh Lai Châu

60.783

18.149

78.932

53

Bảo hiểm xã hội tỉnh Sơn La

134.307

54.519

188.826

54

Bảo hiểm xã hội tỉnh Yên Bái

124.754

38.677

163.431

55

Bảo hiểm xã hội tỉnh Hòa Bình

141.040

44.092

185.132

56

Bảo hiểm xã hội tỉnh Thái Nguyên

432.904

83.906

516.810

57

Bảo hiểm xã hội tỉnh Lạng Sơn

105.243

34.901

140.144

58

Bảo hiểm xã hội tỉnh Bắc Giang

512.068

196.814

708.882

59

Bảo hiểm xã hội tỉnh Phú Thọ

464.466

74.678

539.144

60

Bảo hiểm xã hội tỉnh Kon Tum

77.841

25.227

103.068

61

Bảo hiểm xã hội tỉnh Gia Lai

161.095

77.918

239.013

62

Bảo hiểm xã hội tỉnh Đắk Lắk

388.076

103.513

491.589

63

Bảo hiểm xã hội tỉnh Đắk Nông

127.513

35.481

162.994

Ghi chú: Chỉ tiêu được tính từ 01/01/2023 đến 31/12/2023

 

PHỤ LỤC 02

HƯỚNG DẪN TỔ CHỨC THỰC HIỆN CHỈ TIÊU ĐĂNG KÝ, CÀI ĐẶT VÀ SỬ DỤNG ỨNG DỤNG VSSID - BẢO HIỂM XÃ HỘI SỐ NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số 336/QĐ-BHXH ngày 13/3/2023 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam)

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

Hướng đến cuối năm 2023 sẽ có khoảng 35 triệu người tham gia BHXH, BHYT, BHTN được đăng ký, phê duyệt, cài đặt và sử dụng ứng dụng VssID, trong đó tập trung rà soát bao phủ VssID tới 100% nhóm người cùng tham gia BHXH, BHYT, BHTN tại các đơn vị sử dụng lao động (SDLĐ); 100% người tham gia BHXH tự nguyện mới; Tiếp tục triển khai hướng dẫn đăng ký, cài đặt, sử dụng tới các đối tượng khác trên phạm vi cả nước.

2. Yêu cầu

- Việc tiếp nhận đăng ký và phê duyệt tài khoản giao dịch điện tử cá nhân do cơ quan BHXH các cấp thực hiện tại cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, hoặc do người tham gia trực tiếp thực hiện tại cơ quan BHXH giúp người tham gia BHXH, BHYT, BHTN được tiếp cận và sử dụng ứng dụng, đồng thời bảo đảm yêu cầu về việc bảo mật thông tin cá nhân của người sử dụng.

- Việc triển khai được thực hiện đồng bộ, hiệu quả, đảm bảo đúng các quy trình, thủ tục theo quy định.

II. Nguyên tắc và lộ trình thực hiện

1. Nguyên tắc thực hiện

- Tài khoản giao dịch điện tử với cơ quan BHXH (dùng để đăng nhập ứng dụng VssID và Cổng dịch vụ công BHXH Việt Nam) là mã số BHXH duy nhất của người tham gia BHXH, BHYT, BHTN trong đó chứa đựng thông tin nhân thân, thông tin quá trình tham gia, hưởng BHXH, BHYT, BHTN, lịch sử khám bệnh, chữa bệnh (KCB) BHYT, sử dụng thẻ BHYT trên ứng dụng VssID để đi KCB, sử dụng dịch vụ công trực tuyến... Do đó việc đăng ký và phê duyệt tài khoản giao dịch điện tử cá nhân với cơ quan BHXH phải đảm bảo quy định của BHXH Việt Nam về việc triển khai thực hiện đăng ký sử dụng phương thức giao dịch điện tử đối với cá nhân.

- Không xác lập đăng ký tài khoản và phê duyệt trước khi nhận đủ thủ tục, hồ sơ theo quy định từ người dân.

2. Lộ trình thực hiện

- Căn cứ các nhóm người tham gia và chỉ tiêu được giao, BHXH tỉnh hoàn thành việc xây dựng kế hoạch chi tiết, phương án, cách thức tiếp cận từng nhóm người tham gia để đảm bảo tiến độ thực hiện chỉ tiêu được giao cụ thể theo từng tháng, từng quý, tối thiểu như sau:

+ Đến 30/6/2023 đạt 60% chỉ tiêu được giao;

+ Đến 30/9/2023 đạt 80% chỉ tiêu được giao;

+ Đến 31/12/2023 hoàn thành và hoàn thành vượt mức chỉ tiêu.

- Từ ngày 15/3/2023, BHXH tỉnh tập trung triển khai đồng loạt đến các nhóm người tham gia trên địa bàn (Căn cứ vào điều kiện cụ thể tại địa phương, chủ động lựa chọn phương thức triển khai tới nhiều nhóm cùng lúc hoặc lần lượt từng nhóm người tham gia để hoàn thành chỉ tiêu được giao).

III. HƯỚNG DẪN TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Đối với các đơn vị trực thuộc BHXH Việt Nam

1.1. Trung tâm Dịch vụ hỗ trợ, chăm sóc khách hàng (Trung tâm CSKH)

- Theo dõi, kiểm tra để nắm bắt, tổng hợp tình hình thực hiện chỉ tiêu theo tiến độ hằng tháng, quý, năm tại địa phương, báo cáo, tham mưu với lãnh đạo Ngành kịp thời chỉ đạo.

- Tư vấn, giải đáp vướng mắc của người dân khi sử dụng ứng dụng VssID qua Tổng đài 1900.9068, Cổng Thông tin điện tử BHXH Việt Nam, fanpage BHXH Việt Nam và các hội nghị tư vấn, giải đáp chính sách.

- Chủ trì phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu với Lãnh đạo Ngành sơ kết, tổng kết việc thực hiện nhiệm vụ.

1.2. Trung tâm Công nghệ Thông tin

- Nâng cấp và bổ sung các tính năng của ứng dụng VssID, đặc biệt là các tính năng cảnh báo số thực đóng BHXH, BHYT; cảnh báo số tiền nợ đóng BHXH, BHYT cho người lao động và tính năng thực hiện việc tham gia, thụ hưởng ngay trên nền tảng ứng dụng VssID.

- Nghiên cứu đề xuất phát triển các tiện ích trên ứng dụng VssID để người dùng có thể tạo lập một số giấy tờ, hồ sơ giao dịch với cơ quan BHXH trên nền tảng ứng dụng VssID để khuyến khích người dùng khai thác và sử dụng ứng dụng này.

- Hỗ trợ BHXH tỉnh về kỹ thuật, chuyên môn để thực hiện đăng ký tài khoản giao dịch điện tử và cài đặt ứng dụng VssID.

- Chủ trì tham mưu Lãnh đạo Ngành tháo gỡ những khó khăn, bất tiện trong thủ tục đăng ký cài đặt, phê duyệt tài khoản VssID.

- Hàng tháng (hoặc theo tiến độ), cung cấp danh sách tài khoản VssID đã được phê duyệt, tình hình sử dụng tài khoản VssID cho Trung tâm CSKH để tổng hợp báo cáo.

- Tăng cường tương tác với người sử dụng ứng dụng: thường xuyên cập nhật thông tin về chính sách BHXH, BHYT, gửi các thông điệp chúc mừng đến người dùng nhân các dịp ngày lễ, Tết và ngày kỷ niệm cá nhân của người dùng thông qua tính năng nhắn tin của ứng dụng... trên cơ sở đề xuất của các đơn vị liên quan.

1.3. Các đơn vị: Ban Thực hiện chính sách BHXH, Ban Thực hiện chính sách BHYT, Ban Quản lý Thu- Sổ, Thẻ

- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu với Lãnh đạo ngành để thống nhất hoặc trình cấp có thẩm quyền phê duyệt sử dụng một số giấy tờ, hồ sơ điện tử hoặc hồ sơ số phát triển trên các tiện ích của ứng dụng VssID thay thế giấy tờ, hồ sơ giấy trong giải quyết thủ tục hành chính với cơ quan BHXH (chốt sổ, thanh toán KCB, giải quyết hưởng BHXH, BHYT, BHTN...).

- Phối hợp với Trung tâm Công nghệ thông tin trong việc hoàn thiện, nâng cấp, bổ sung các tính năng theo lĩnh vực chuyên môn thuộc phạm vi quản lý.

- Tham gia đối thoại, giải đáp những vướng mắc của người sử dụng ứng dụng VssID theo lĩnh vực chuyên môn thuộc phạm vi quản lý.

1.4. Trung tâm Truyền thông, Tạp chí BHXH

- Tăng cường truyền thông về ứng dụng VssID không chỉ là các tiện ích của ứng dụng mang lại mà VssID còn là một công cụ để giám sát việc tham gia BHXH, BHYT của người SDLĐ đối với người lao động.

- Hàng tháng có chuyên mục tuyên truyền ứng dụng VsslD.

- Thực hiện và hỗ trợ BHXH tỉnh có các giải pháp, phương án truyền thông tới từng nhóm người tham gia.

- Trung tâm Truyền thông chủ trì xây dựng các tin nhắn (hình ảnh, đa phương tiện) về chính sách, pháp luật BHXH, BHYT, thông tin hoạt động Ngành BHXH,.v.v... trình Lãnh đạo Ngành phê duyệt để gửi đến người dùng thông qua tính năng nhắn tin trên ứng dụng.

1.5. Vụ Thi đua - Khen thưởng

- Xây dựng nội dung phát động thi đua thực hiện đăng ký, cài đặt và sử dụng ứng dụng VssID trong công chức viên chức, lao động hợp đồng toàn Ngành.

- Chủ trì, phối hợp với Trung tâm CSKH tổng hợp, báo cáo lãnh đạo Ngành kịp thời biểu dương, khen thưởng đối với tập thể, cá nhân có giải pháp sáng tạo, hiệu quả trong thực hiện chỉ tiêu vào các đợt sơ kết, tổng kết thực hiện nhiệm vụ.

2. Đối với BHXH các tỉnh, thành phố

2.1. Đối với nhóm người chưa đăng ký, cài đặt, sử dụng ứng dụng VssID

2.1.1. Đối với nhóm tham gia BHXH, BHYT bắt buộc

BHXH các tỉnh rà soát, lập danh sách các đơn vị SDLĐ về tình hình đăng ký, cài đặt và sử dụng ứng dụng VssID cho người lao động. Đối với các đơn vị chưa đạt 100% người lao động đăng ký, cài đặt và sử dụng ứng dụng VssID, BHXH các tỉnh thực hiện các nội dung sau:

- Tổ chức các nhóm công tác cơ động đến trực tiếp cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, trực tiếp hướng dẫn, hỗ trợ đăng ký, cài đặt và sử dụng ứng dụng.

- Đôn đốc đội ngũ cán bộ đầu mối làm công tác BHXH tại các đơn vị SDLĐ triển khai đăng ký, cài đặt và sử dụng ứng dụng VssID cho người lao động; tổ chức hội nghị hướng dẫn đăng ký tài khoản, cài đặt và sử dụng ứng dụng cho đội ngũ cán bộ đầu mối làm công tác BHXH, BHYT tại các đơn vị SDLĐ; hướng đến đội ngũ này sẽ trở thành đầu mối triển khai, hướng dẫn việc đăng ký tài khoản, cài đặt và sử dụng ứng dụng tại cơ quan, đơn vị họ; thường xuyên nắm bắt thông tin, sẵn sàng phối hợp, hỗ trợ để tăng diện bao phủ đăng ký tài khoản, cài đặt và sử dụng ứng dụng tại các đơn vị.

- Phối hợp với cán bộ phụ trách công tác BHXH tại đơn vị SDLĐ kịp thời đăng ký, cài đặt và sử dụng ứng dụng VssID cho người lao động tham gia BHXH tăng mới tại các đơn vị SDLĐ.

2.1.2. Đối với nhóm tham gia BHXH tự nguyện, BHYT hộ gia đình

- Trên cơ sở chỉ tiêu phát triển đối tượng tham gia BHXH tự nguyện được giao năm 2023, BHXH các tỉnh khi phát triển đối tượng mới đồng thời đăng ký, cài đặt và sử dụng ứng dụng VssID cho đối tượng đó.

- Phối hợp với tổ chức dịch vụ thu để đăng ký, cài đặt và sử dụng ứng dụng VssID cho các nhóm đối tượng phát triển mới BHXH tự nguyện, BHYT hộ gia đình.

2.1.3. Đối với các đối tượng khác

- Đối tượng hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng: Phối hợp với đội ngũ đại lý chi trả tổ chức đăng ký tài khoản, cài đặt và hướng dẫn sử dụng ứng dụng VssID cho người hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng.

- Phối hợp với cơ sở KCB hướng dẫn đăng ký, cài đặt và sử dụng ứng dụng VssID đối với nhóm bệnh nhân điều trị nội trú.

- Với đối tượng từng tham gia BHXH, BHYT: Phối hợp với các trung tâm dịch vụ việc làm triển khai hướng dẫn đăng ký, cài đặt và sử dụng ứng dụng VssID đối với người đăng ký hưởng bảo hiểm thất nghiệp.

- Phối hợp với các tổ chức chính trị xã hội, các hội đoàn thể, tổ dân cư, triển khai hướng dẫn đăng ký, cài đặt và sử dụng ứng dụng VssID tới các hội viên.

- Khi tiếp cận các nhóm đối tượng, thực hiện nguyên tắc dễ - gần làm trước; khó - xa làm sau.

- 100% người dân, người lao động đến giao dịch tại cơ quan BHXH được đăng ký, cài đặt và hướng dẫn sử dụng (đội ngũ tiếp nhận hồ sơ thực hiện các thao tác đăng ký tài khoản cho người đến giao dịch tại cơ quan BHXH).

2.2. Đối với nhóm người đã đăng ký, cài đặt, sử dụng ứng dụng VssID

- Tăng cường truyền thông về những tiện ích của ứng dụng VssID (đặc biệt là tiện ích sử dụng thẻ BHYT khi KCB, thực hiện các dịch vụ công, giám sát quá trình đóng BHXH, BHYT, BHTN...) để người đã cài đặt ứng dụng VssID thường xuyên sử dụng ứng dụng.

- Đề xuất bổ sung các tiện ích trên ứng dụng VssID để phù hợp với người sử dụng.

2.3. Về hoàn thiện, nâng cao tiện ích của ứng dụng

- Chủ động rà soát, kiểm tra từ hệ thống cơ sở dữ liệu tập trung, chuẩn hóa thông tin từng nhóm đối tượng trước khi triển khai.

- Đề xuất nâng cấp, mở rộng tiện ích người dùng ứng dụng.

- Ghi nhận các ý kiến phản ánh, kịp thời khắc phục những vướng mắc của người dùng ứng dụng.

2.4. Về truyền thông, nâng cao nhận thức người tham gia

- Đa dạng nội dung truyền thông về ứng dụng VssID không chỉ là các tiện ích của ứng dụng mang lại mà VssID còn là một công cụ để giám sát việc tham gia BHXH, BHYT của người SDLĐ đối với người lao động; về cách đăng ký tài khoản, cài đặt, sử dụng ứng dụng phù hợp với từng nhóm đối tượng.

- Tăng cường các hình thức truyền thông trực quan, nội dung truyền thông dễ nhớ, dễ hiểu, dễ thực hiện.

- Kết hợp truyền thông trực tiếp với hướng dẫn cài đặt, sử dụng ứng dụng.

2.5. Các giải pháp khác

- Chủ động phối hợp với cấp ủy, chính quyền địa phương, các tổ chức dịch vụ thu, các đơn vị SDLĐ để tranh thủ sự hỗ trợ việc tiếp cận các nhóm người tham gia để thực hiện đăng ký, cài đặt và sử dụng ứng dụng VssID.

- Chỉ đạo, phân công, giao trách nhiệm cho các Phòng nghiệp vụ và BHXH quận, huyện trực thuộc xây dựng kế hoạch, giải pháp triển khai cụ thể để thực hiện chỉ tiêu.

- Xây dựng phương án tiếp cận các nhóm người tham gia đang điều trị nội trú tại các bệnh viện; người tham gia đến thực hiện giao dịch tại Trung tâm Hành chính công của địa phương; người tham gia đến giao dịch tại bộ phận "Một cửa" của cơ quan BHXH,.v.v... để hướng dẫn đăng ký tài khoản, cài đặt và sử dụng ứng dụng.

- Linh hoạt, sáng tạo các giải pháp mới, lộ trình phù hợp trong triển khai thực hiện với từng nhóm người tham gia và tình hình thực tế tại địa phương trên cơ sở đảm bảo các yêu cầu tại hướng dẫn này.

- Căn cứ vào khối lượng công việc của viên chức, lao động hợp đồng, giao chỉ tiêu đăng ký, cài đặt và sử dụng ứng dụng VssID theo các nhóm người tham gia cho từng viên chức trong hệ thống.

- Quán triệt đến công chức, viên chức nhận thức đầy đủ hơn về VssID vừa là công cụ hỗ trợ, giám sát quá trình tham gia cho người lao động vừa là tiện ích sử dụng cho quá trình tham gia và thụ hưởng các chế độ.

- Tổ chức sơ kết, tổng kết việc thực hiện chỉ tiêu, kịp thời biểu dương, khen thưởng hoặc đề xuất BHXH Việt Nam khen thưởng theo quy định đối với tập thể, cá nhân có giải pháp sáng tạo, hiệu quả trong thực hiện nhiệm vụ triển khai công tác đăng ký, cài đặt và sử dụng ứng dụng VssID.

Đề nghị các đơn vị có tên trên và các đơn vị có liên quan nghiêm túc thực hiện. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc kịp thời phản ánh về BHXH Việt Nam (qua Trung tâm CSKH) để tổng hợp báo cáo lãnh đạo Ngành xem xét, giải quyết./.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 336/QĐ-BHXH giao chỉ tiêu đăng ký, cài đặt và sử dụng ứng dụng VssID năm 2023 do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành

  • Số hiệu: 336/QĐ-BHXH
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 13/03/2023
  • Nơi ban hành: Bảo hiểm xã hội Việt Nam
  • Người ký: Nguyễn Thế Mạnh
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 13/03/2023
  • Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định
Tải văn bản