Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3354/QĐ-UBND | Quảng Ninh, ngày 15 tháng 11 năm 2022 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 13/2019/NĐ-CP ngày 01/02/2019 của Chính phủ về doanh nghiệp khoa học và công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 80/2021/NĐ-CP ngày 26/8/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa;
Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: Số 844/QĐ-TTg ngày 18/05/2016 phê duyệt đề án Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025; số 188/QĐ-TTg ngày 09/02/2021 phê duyệt sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 844/QĐ-TTg ngày 18/5/2016 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Chỉ thị số 09/CT-TTg ngày 18/2/2020 của Thủ tướng Chính phủ về tạo điều kiện cho doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo;
Căn cứ Thông tư số 10/2021/TT-BKHCN ngày 17/11/2021 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định biện pháp thi hành một số điều của Nghị định số 13/2019/NĐ-CP ngày 01/02/2019 của Chính phủ về doanh nghiệp khoa học và công nghệ;
Căn cứ Thông tư số 45/2014/TT-BTC ngày 19/7/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định quản lý tài chính thực hiện đề án Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp ĐMST quốc gia đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 2282/QĐ-BKHCN ngày 13/9/2021 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc ban hành Kế hoạch phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ đến năm 2025, tầm nhìn 2030;
Căn cứ Chương trình hành động số 329/Ctr-UBND ngày 14/01/2022 của UBND tỉnh về việc thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 08/01/2022 của Chính phủ; Nghị quyết số 08-NQ/TU ngày 25/11/2021 của Tỉnh ủy, Nghị quyết số 68/NQ-HĐND ngày 09/12/2021 của HĐND tỉnh nhiệm vụ, giải pháp phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2022;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 36/TTr-SKHCN ngày 21/10/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ; hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Quảng Ninh đến năm 2025.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ; HỆ SINH THÁI KHỞI NGHIỆP ĐỔI MỚI SÁNG TẠO TỈNH QUẢNG NINH ĐẾN NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số 3354/QĐ-UBND ngày 15/11/2022 của UBND tỉnh)
1.1. Mục tiêu chung
Hỗ trợ phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ; hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo nhằm đẩy mạnh ứng dụng, thương mại hóa kết quả khoa học và công nghệ trong các doanh nghiệp; thúc đẩy hình thành và phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ dựa trên khai thác tài sản trí tuệ, công nghệ, mô hình kinh doanh mới gắn với chuyển đổi số trong doanh nghiệp.
1.2. Mục tiêu cụ thể
- 100% các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh có nhu cầu được hỗ trợ tư vấn, hướng dẫn, hình thành và phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ, doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.
- Đến năm 2025, có 40 doanh nghiệp khoa học và công nghệ, doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh, trong đó có ít nhất 03 doanh nghiệp phát triển các sản phẩm, dịch vụ số.
- Hỗ trợ nghiên cứu, phát triển 30 sản phẩm hình thành từ kết quả khoa học và công nghệ được thương mại hóa.
- Hình thành trung tâm tư vấn hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tại các Trường Đại học, Cao đẳng, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI ÁP DỤNG
2.1. Đối tượng: Các cơ quan, tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp liên quan đến hoạt động phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ và khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.
2.2. Phạm vi áp dụng: Trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
3.1.1. Nội dung
- Tổ chức tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng, các hội nghị, hội thảo nhằm phổ biến pháp luật, cơ chế, chính sách khuyến khích, ưu đãi, hỗ trợ đối với doanh nghiệp khoa học và công nghệ, khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, quy trình, thủ tục, mẫu biểu đăng ký chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ;
- Biên soạn tài liệu, cẩm nang về doanh nghiệp khoa học và công nghệ và khởi nghiệp đổi mới sáng tạo;
- Xây dựng dữ liệu doanh nghiệp khoa học và công nghệ; doanh nghiệp khoa học và công nghệ tiềm năng, kết quả khoa học và công nghệ và các ý tưởng sáng tạo có tiềm năng phát triển thành sản phẩm; tổ chức các hội thảo khoa học phục vụ công tác phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ, hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo của tỉnh;
- Vinh danh, khen thưởng đối với các tập thể, cá nhân có thành tích trong hoạt động phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ và khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.
3.1.2. Hình thức
Hàng năm, Sở Khoa học và Công nghệ căn cứ quy định hiện hành và tình hình thực tế, xây dựng kế hoạch thực hiện và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3.2.1. Nội dung
- Tập huấn về phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ cho các doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân liên quan;
- Đào tạo về khởi nghiệp đổi mới sáng tạo cho các cá nhân, nhóm cá nhân, doanh nghiệp khởi nghiệp có dự án, ý tưởng khởi nghiệp đổi mới sáng tạo và các tổ chức, cá nhân liên quan;
3.2.2. Hình thức
Hàng năm, Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng kế hoạch thực hiện và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3.3.1. Nội dung
- Xây dựng và tổ chức hoạt động các trung tâm hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tại các trường đại học, cao đẳng, địa phương trên địa bàn tỉnh;
- Xây dựng, áp dụng và duy trì hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến theo tiêu chuẩn, quy chuẩn quốc gia, quốc tế; Triển khai áp dụng và quản lý truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh; Hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất chất lượng sản phẩm, hàng hóa và dựa trên nền tảng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo;
- Nâng cấp sàn giao dịch công nghệ và thiết bị tỉnh Quảng Ninh nhằm hỗ trợ cung cấp thông tin về công nghệ, thiết bị;
- Ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ;
3.3.2. Hình thức
Thông qua xây dựng, thực hiện các đề án, dự án đầu tư công. Các cơ quan, đơn vị giao chủ trì xây dựng đề án, dự án trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3.4.1. Nội dung
- Tổ chức các cuộc thi nhằm thúc đẩy hoạt động khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Quảng Ninh;
- Hỗ trợ ươm tạo công nghệ đối với các ý tưởng đạt giải cao tại các cuộc thi Khởi nghiệp đổi mới sáng tạo cấp tỉnh hoặc các cuộc thi do các trường đại học, cao đẳng trên địa bàn tỉnh tổ chức hàng năm;
- Tổ chức các hoạt động, tham gia, hưởng ứng các sự kiện Techfest, Techmart quốc gia và khu vực
3.4.2. Hình thức
- Kết nối với các doanh nghiệp, tập đoàn kinh tế, nhà đầu tư trong và ngoài nước, quỹ phát triển khoa học và công nghệ Quảng Ninh... để hỗ trợ ươm tạo công nghệ đối với các ý tưởng đạt giải cao tại các cuộc thi Khởi nghiệp đổi mới sáng tạo cấp tỉnh hoặc các cuộc thi do các trường Đại học, Cao đẳng trên địa bàn tỉnh;
- Các cơ quan, đơn vị chủ trì tổ chức căn cứ vào tình hình thực tế lập xây dựng kế hoạch thực hiện và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3.5.1. Nội dung
- Hỗ trợ triển khai các nhiệm vụ khoa học và công nghệ liên kết do các tổ chức khoa học và công nghệ, nhà khoa học liên kết với doanh nghiệp và tổ chức khác;
- Hỗ trợ triển khai các chính sách ưu đãi đối với doanh nghiệp khoa học và công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ theo quy định hiện hành;
- Hỗ trợ cho doanh nghiệp khoa học và công nghệ nghiên cứu, thương mại hóa, phát triển sản phẩm mới có sức cạnh tranh trên thị trường, nâng cao hiệu quả kinh tế - xã hội, phát triển bền vững doanh nghiệp.
3.5.2. Hình thức
- Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan triển khai các chính sách ưu đãi đối với doanh nghiệp khoa học và công nghệ theo quy định tại Nghị định số 13/2019/NĐ-CP ngày 01/02/2019 của Chính phủ;
- Thông qua việc thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh theo quy định hiện hành của pháp luật;
- Tổng hợp các đề xuất, đặt hàng các nhiệm vụ khoa học công nghệ liên kết do tổ chức khoa học và công nghệ, nhà khoa học liên kết với doanh nghiệp và tổ chức khác để xác định, thực hiện phục vụ yêu cầu đổi mới, nâng cao trình độ công nghệ, năng suất, chất lượng và sức cạnh tranh của sản phẩm, hàng hóa.
3.6. Phát triển doanh nghiệp khởi nghiệp ĐMST
3.6.1. Nội dung
- Thực hiện dự án khởi nghiệp đổi mới sáng tạo nhằm nghiên cứu, thử nghiệm công nghệ, thử nghiệm thị trường để hình thành doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo được ưu tiên hỗ trợ từ Quỹ phát triển khoa học và công nghệ Quảng Ninh;
- Hỗ trợ cho doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo sản xuất thử nghiệm, làm sản phẩm mẫu, hoàn thiện công nghệ.
3.6.2. Hình thức
- Thông qua việc hỗ trợ theo các Nghị quyết của HĐND tỉnh;
- Thông qua Quỹ phát triển khoa học và công nghệ Quảng Ninh;
- Thông qua việc thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh.
- Nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ trong dự toán ngân sách tỉnh hàng năm và nguồn đầu tư phát triển khoa học và công nghệ;
- Nguồn kinh phí từ ngân sách địa phương bố trí để lồng ghép thực hiện các nhiệm vụ của Chương trình với các Chương trình mục tiêu quốc gia, Chương trình quốc gia, Chương trình phát triển kinh tế - xã hội khác hàng năm của tỉnh;
- Nguồn Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của tỉnh, của doanh nghiệp;
- Nguồn kinh phí của các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp tham gia thực hiện các nhiệm vụ thuộc Chương trình và kinh phí huy động từ các nguồn hợp pháp khác.
1. Sở Khoa học và Công nghệ
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan, lập kế hoạch, dự toán kinh phí hàng năm thực hiện các nội dung của Chương trình và kinh phí cho công tác quản lý, hoạt động chung của Chương trình; gửi Sở Tài chính thẩm định, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Chủ trì, phối hợp các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân có liên quan, tổ chức triển khai thực hiện các nội dung của Chương trình, đảm bảo chất lượng, hiệu quả; định kỳ hàng năm, báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện;
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan, tham mưu cho UBND tỉnh tổ chức các hoạt động tôn vinh, khen thưởng tập thể, cá nhân có thành tích trong hoạt động phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ, hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo;
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các đơn vị liên quan, tham mưu cho UBND tỉnh trình HĐND tỉnh xem xét ban hành chính sách về hỗ trợ doanh nghiệp tự đầu tư nghiên cứu thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước để hình thành doanh nghiệp khoa học và công nghệ; hỗ trợ doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo sử dụng các dịch vụ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo; hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo phù hợp với điều kiện thực tế của tỉnh và quy định hiện hành của pháp luật.
2. Sở Tài chính: Chủ trì hướng dẫn Sở Khoa học và Công nghệ xây dựng dự toán kinh phí thực hiện hàng năm, thẩm định dự toán, tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí thực hiện theo đúng quy định Luật ngân sách nhà nước.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính tham mưu UBND tỉnh cân đối, bố trí nguồn vốn đầu tư để thực hiện các nhiệm vụ, nội dung của Chương trình có sử dụng vốn đầu tư công ngân sách tỉnh theo quy định của pháp luật hiện hành về đầu tư công;
- Chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Tài chính và các Sở, ngành liên quan thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư các dự án xây dựng kết cấu hạ tầng phục vụ phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ, hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo có sử dụng nguồn vốn đầu tư công ngân sách cấp tỉnh và ngân sách trung ương hỗ trợ có mục tiêu.
4. Sở Thông tin và Truyền thông: Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố, các đơn vị, doanh nghiệp tổ chức triển khai các hoạt động hỗ trợ, thúc đẩy phát triển doanh nghiệp công nghệ số theo các chương trình của Chính phủ, Bộ Thông tin và Truyền thông và Kế hoạch số 212/KH-UBND ngày 29/101/2021 của UBND tỉnh về phát triển doanh nghiệp công nghệ số tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030.
5. UBND các huyện, thị xã, thành phố
- Tổ chức đẩy mạnh công tác tuyên truyền đến các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp trên địa bàn về hoạt động phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ, hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo nói chung và Chương trình nói riêng;
- Căn cứ nội dung Chương trình của tỉnh và tình hình thực tế tại địa phương, xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình. Trong đó, đề xuất danh mục doanh nghiệp tiềm năng trên địa bàn để phát triển thành doanh nghiệp khoa học và công nghệ; xác định rõ mục tiêu, nhiệm vụ trọng tâm, giải pháp chủ yếu phân công tổ chức thực hiện; phối hợp chặt chẽ với Sở Khoa học và Công nghệ triển khai hiệu quả các mục tiêu, nội dung nhiệm vụ của Chương trình.
6. Trung tâm truyền thông tỉnh: Chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ tăng cường tuyên truyền về các nội dung liên quan đến triển khai Chương trình trên các hạ tầng báo chí của Trung tâm Truyền thông tỉnh.
7. Các trường Đại học, Cao đẳng trên địa bàn tỉnh: Căn cứ vào tình hình thực tế, chủ động phối hợp với các đơn vị có liên quan xây dựng các trung tâm tư vấn hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.
9. Tổ chức, cá nhân và doanh nghiệp tham gia Chương trình
Xây dựng kế hoạch chi tiết tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được giao thuộc Chương trình; sử dụng đúng mục đích, có hiệu quả và thanh quyết toán nguồn kinh phí được hỗ trợ để thực hiện các nhiệm vụ được giao theo đúng quy định hiện hành của pháp luật.
Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc hoặc cần điều chỉnh, bổ sung đảm bảo phù hợp với tình hình thực tế thì kịp thời phản ánh về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp) để xem xét, điều chỉnh./.
- 1Kế hoạch 1714/KH-UBND năm 2022 về hỗ trợ ươm tạo, phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ tỉnh Ninh Thuận đến năm 2025
- 2Kế hoạch 4357/KH-UBND năm 2022 về phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ tỉnh Khánh Hòa đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030
- 3Kế hoạch 262/KH-UBND năm 2022 về phát triển doanh nghiệp Khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2022-2025
- 4Kế hoạch 445/KH-UBND năm 2017 về phát triển doanh nghiệp trên địa bàn quận Phú Nhuận, thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2017-2020
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Quyết định 844/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Đề án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Nghị định 13/2019/NĐ-CP về doanh nghiệp khoa học và công nghệ
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Thông tư 45/2019/TT-BTC quy định về quản lý tài chính thực hiện Đề án Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Chỉ thị 9/CT-TTg năm 2020 về tạo điều kiện cho doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 188/QĐ-TTg năm 2021 sửa đổi Quyết định 844/QĐ-TTg phê duyệt Đề án Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Nghị định 80/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa
- 10Thông tư 10/2021/TT-BKHCN hướng dẫn Nghị định 13/2019/NĐ-CP về doanh nghiệp khoa học và công nghệ do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 11Kế hoạch 212/KH-UBND năm 2021 về phát triển doanh nghiệp công nghệ số tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030
- 12Quyết định 2282/QĐ-BKHCN năm 2021 về Kế hoạch phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ đến năm 2025, tầm nhìn 2030 do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 13Kế hoạch 1714/KH-UBND năm 2022 về hỗ trợ ươm tạo, phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ tỉnh Ninh Thuận đến năm 2025
- 14Kế hoạch 4357/KH-UBND năm 2022 về phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ tỉnh Khánh Hòa đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030
- 15Kế hoạch 262/KH-UBND năm 2022 về phát triển doanh nghiệp Khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2022-2025
- 16Kế hoạch 445/KH-UBND năm 2017 về phát triển doanh nghiệp trên địa bàn quận Phú Nhuận, thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2017-2020
Quyết định 3354/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt "Chương trình phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ; hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Quảng Ninh đến năm 2025"
- Số hiệu: 3354/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 15/11/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ninh
- Người ký: Nguyễn Thị Hạnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra