- 1Quyết định 09/2008/QĐ-BGDĐT về quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm học tập cộng đồng tại xã, phường, thị trấn do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 2Thông tư 96/2008/TT-BTC hướng dẫn hỗ trợ kinh phí từ ngân sách nhà nước cho các Trung tâm học tập cộng đồng do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 40/2010/TT-BGDĐT sửa đổi Quy chế tổ chức và hoạt động của trung tâm học tập cộng đồng tại xã, phường, thị trấn kèm theo Quyết định 09/2008/QĐ-BGDĐT do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 4Thông tư 12/2010/TT-BVHTTDL Quy định mẫu về tổ chức, hoạt động và tiêu chí của Trung tâm Văn hóa-Thể thao xã do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 5Quyết định 89/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2012 - 2020” do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 2164/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao cơ sở giai đoạn 2013-2020, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Thông tư 14/2016/TT-BVHTTDL quy định tiêu chí của Trung tâm Văn hóa - Thể thao phường, thị trấn do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 9Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 10Quyết định 1280/QĐ-UBND năm 2020 về Tiêu chuẩn văn hóa giai đoạn 2020-2025 do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3354/QĐ-UBND | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 16 tháng 9 năm 2020 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 29 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 89/QĐ-TTg ngày 09 tháng 01 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2012 - 2020”;
Căn cứ Quyết định số 2164/QĐ-TTg ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao cơ sở giai đoạn 2013 - 2020, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 09/2008/QĐ-BGDĐT ngày 24 tháng 3 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm học tập cộng đồng tại xã, phường, thị trấn, Thông tư số 40/2010/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm học tập cộng đồng tại xã, phường, thị trấn ban hành kèm theo Quyết định số 09/2008/QĐ-BGDĐT ngày 24 tháng 3 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Thông tư số 96/2008/TT-BTC ngày 27 tháng 10 năm 2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc hỗ trợ kinh phí từ ngân sách nhà nước cho các Trung tâm học tập cộng đồng;
Căn cứ Thông tư số 12/2010/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 12 năm 2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định mẫu về tổ chức, hoạt động và tiêu chí của Trung tâm Văn hóa - Thể thao xã, Thông tư số 14/2016/TT-BVHTTDL ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định tiêu chí của Trung tâm Văn hóa - Thể thao phường, thị trấn;
Căn cứ Quyết định số 1280/QĐ-UBND ngày 14 tháng 4 năm 2020 của Ủy ban nhân dân Thành phố về ban hành các Tiêu chuẩn văn hóa giai đoạn 2020 - 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao tại Tờ trình số 137/TTr-SVHTT-XDNSVHGĐ ngày 08 tháng 01 năm 2020; ý kiến của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Công văn số 4717/GDĐT-CTTT ngày 20 tháng 12 năm 2019, của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Công văn số 188/STNMT-QLĐ ngày 09 tháng 01 năm 2020; của Sở Tài chính tại Công văn số 153/STC-NS ngày 09 tháng 01 năm 2020; của Sở Tư pháp tại Công văn số 1077/STP-VB ngày 04 tháng 3 năm 2020 và của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 3480/TTr-SNV-XDCQCTTN ngày 20 tháng 8 năm 2020 về ban hành Quy chế mẫu về tổ chức và hoạt động của Trung tâm Văn hóa - Thể thao và Học tập cộng đồng phường, thị trấn.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế (mẫu) về tổ chức và hoạt động của Trung tâm Văn hóa - Thể thao và Học tập cộng đồng phường, thị trấn.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao, Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ngành Thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT.CHỦ TỊCH |
TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA TRUNG TÂM VĂN HÓA - THỂ THAO VÀ HỌC TẬP CỘNG ĐỒNG PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3354/QĐ-UBND ngày 16 tháng 9 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh)
1. Vị trí:
a) Trung tâm Văn hóa - Thể thao và Học tập cộng đồng phường, thị trấn là một thiết chế văn hóa - thể thao, được ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí hoạt động theo chức năng nhiệm vụ được giao. Trung tâm Văn hóa - Thể thao và Học tập cộng đồng phường, thị trấn do Ủy ban nhân dân quận, huyện quyết định thành lập trên cơ sở hợp nhất: Nhà văn hóa, Câu lạc bộ văn hóa, thể thao, Đài truyền thanh, Trung tâm học tập cộng đồng ở phường, thị trấn.
b) Trung tâm Văn hóa - Thể thao và Học tập cộng đồng phường, thị trấn được giao cho Ủy ban nhân dân phường, thị trấn quản lý trực tiếp và toàn diện mọi hoạt động.
c) Trung tâm Văn hóa - Thể thao và Học tập cộng đồng phường, thị trấn chịu sự quản lý nhà nước của Phòng Văn hóa và Thông tin, Phòng Giáo dục và Đào tạo quận, huyện; sự hướng dẫn về nghiệp vụ của Trung tâm Văn hóa, Trung tâm Văn hóa - Thể thao, Trung tâm Thể dục Thể thao quận, huyện.
2. Tên gọi: Trung tâm Văn hóa - Thể thao và Học tập cộng đồng + tên phường, thị trấn.
3. Nếu có nhu cầu tổ chức phục vụ sinh hoạt văn hóa, thể thao cho các địa bàn liên phường, cụm phường, khu vực; tùy điều kiện địa phương, Ủy ban nhân dân quận quy hoạch, quyết định thành lập và giao nhiệm vụ cho Trung tâm Văn hóa, Trung tâm Văn hóa - Thể thao hoặc Trung tâm Thể dục Thể thao quận quản lý cơ sở Văn hóa - Thể thao trực thuộc để tổ chức hoạt động văn hóa, thể thao cho địa bàn liên phường, liên cụm, khu vực.
4. Quy chế này chỉ được áp dụng đối với Trung tâm Văn hóa - Thể thao và Học tập cộng đồng của từng phường, thị trấn. Đối với mô hình Trung tâm Văn hóa - Thể thao liên phường, cụm phường thì áp dụng theo khoản 4 Điều 1 của Quy chế này.
1. Tuyên truyền phổ biến đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước; tổ chức các hoạt động văn hóa, thể thao, vui chơi giải trí; bảo tồn, phát huy các hình thức sinh hoạt văn hóa, thể thao; bồi dưỡng năng khiếu nghệ thuật, thể dục thể thao; nâng cao dân trí và mức hưởng thụ văn hóa, thể thao cho nhân dân; thu hút và tạo điều kiện thuận lợi cho các tầng lớp nhân dân tham gia mọi hoạt động văn hóa, thể thao; phục vụ các nhiệm vụ kinh tế - xã hội của địa phương.
2. Hướng dẫn nghiệp vụ chuyên môn cho phong trào văn hóa, văn nghệ, thể thao quần chúng tại cơ sở. Tạo điều kiện cho người dân được học tập thường xuyên, học tập suốt đời.
Điều 3. Điều kiện, thẩm quyền thành lập
1. Căn cứ quy hoạch hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao của quận, huyện, trên cơ sở hợp nhất các cơ sở hiện có như: Nhà văn hóa, sân vận động, Câu lạc bộ văn hóa, Câu lạc bộ thể dục thể thao, đài truyền thanh, thư viện, Trung tâm học tập cộng đồng ở phường, thị trấn hoặc được quy hoạch đầu tư mới tập trung tại một vị trí thuận lợi nhằm thu hút người dân đến tham gia hoạt động.
2. Ủy ban nhân dân quận, huyện quyết định thành lập Trung tâm Văn hóa - Thể thao và Học tập cộng đồng phường, thị trấn theo đề nghị của Trưởng Phòng Văn hóa và Thông tin, Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo và Trưởng Phòng Nội vụ quận, huyện.
Điều 4. Nhiệm vụ của Trung tâm Văn hóa - Thể thao và Học tập cộng đồng phường, thị trấn
1. Xây dựng các chương trình, kế hoạch hoạt động hàng tháng, quý, năm, trình Ủy ban nhân dân phường, thị trấn phê duyệt; tổ chức thực hiện các chương trình, kế hoạch sau khi được phê duyệt.
2. Đề xuất, tham mưu Ủy ban nhân dân phường, thị trấn tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện chủ trương xã hội hóa và liên kết hoạt động lĩnh vực văn hóa, thể thao, giáo dục, học tập cộng đồng trong phạm vi phường, thị trấn đúng theo quy định pháp luật.
3. Tổ chức và phối hợp tổ chức thông tin tuyên truyền gồm: Triển lãm, sinh hoạt chuyên đề, biểu diễn tuyên truyền lưu động, phòng đọc sách, vui chơi giải trí, chiếu phim, câu lạc bộ, nhóm sở thích, lớp năng khiếu nghệ thuật; phối hợp tổ chức các hoạt động thể dục, thể thao, hướng dẫn kỹ thuật, phương pháp, các điều kiện tập luyện cho Nhân dân tại địa bàn.
4. Tổ chức và phối hợp tổ chức các cuộc liên hoan, hội thi, hội diễn, hội thao, biểu diễn nghệ thuật, tham gia các hoạt động giao lưu văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao trong và ngoài địa phương, tư vấn khuyến học, phòng chống tệ nạn xã hội; hướng dẫn phong trào văn hóa - văn nghệ, thể dục thể thao cho các khu phố.
5. Phối hợp triển khai thực hiện Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”: giúp Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” phường, thị trấn triển khai thực hiện phong trào trên địa bàn; tổ chức các hoạt động tuyên truyền, cổ vũ phong trào xây dựng “Gia đình văn hóa”, “Khu phố văn hóa” “Phường, thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị” và các danh hiệu văn hóa khác trong phong trào tại địa bàn.
6. Tham gia các hoạt động văn hóa, thể dục thể thao do quận, huyện tổ chức.
7. Quản lý tài sản, trang thiết bị, cơ sở vật chất kỹ thuật được giao theo quy định của pháp luật.
8. Thực hiện nhiệm vụ khác do Ủy ban nhân dân quận, huyện và Ủy ban nhân dân phường, thị trấn giao.
Điều 5. Quyền hạn của Trung tâm Văn hóa - Thể thao và Học tập cộng đồng phường, thị trấn
1. Kiến nghị với Ủy ban nhân dân phường, thị trấn, quận, huyện và cơ quan quản lý văn hóa, thể dục thể thao, giáo dục và đào tạo cấp trên về những vấn đề có liên quan đến tổ chức và hoạt động của Trung tâm Văn hóa - Thể thao và Học tập cộng đồng phường, thị trấn.
2. Được cử cán bộ tham gia các lớp tập huấn nghiệp vụ, các cuộc liên hoan, hội thi, hội diễn do cơ quan chuyên ngành cấp trên tổ chức.
3. Được mời những người có chuyên môn, nghiệp vụ trong các lĩnh vực văn hóa, thể thao, giáo dục và đào tạo để chỉ đạo, hướng dẫn, giảng dạy hoặc dàn dựng các chương trình hoạt động của Trung tâm Văn hóa - Thể thao và Học tập cộng đồng phường, thị trấn theo quy định của pháp luật.
4. Được liên kết, tổ chức các hoạt động văn hóa, thể thao, hoạt động học tập cộng đồng và các hoạt động khác đáp nhằm ứng nhu cầu của Nhân dân trên địa bàn phường, thị trấn đảm bảo đúng quy định của pháp luật và phù hợp với điều kiện cơ sở vật chất của Trung tâm Văn hóa - Thể thao và Học tập cộng đồng phường, thị trấn.
1. Ban Chủ nhiệm Trung tâm Văn hóa - Thể thao và Học tập cộng đồng phường, thị trấn hoạt động theo nguyên tắc kiêm nhiệm, không làm phát sinh biên chế tại phường, thị trấn.
2. Cơ cấu tổ chức Ban Chủ nhiệm Trung tâm Văn hóa - Thể thao và Học tập cộng đồng phường, thị trấn gồm có: Chủ nhiệm, Phó Chủ nhiệm, Kế toán, cán bộ chuyên môn nghiệp vụ và các thành viên kiêm nhiệm.
a) Chủ nhiệm là Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường, thị trấn phụ trách văn hóa - xã hội kiêm nhiệm, do Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường, thị trấn có quyết định phân công nhiệm vụ; Chủ nhiệm chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường, thị trấn và pháp luật về toàn bộ hoạt động của Trung tâm.
b) Phó Chủ nhiệm là Công chức văn hóa - xã hội do Chủ nhiệm đề xuất Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường, thị trấn quyết định; giúp Chủ nhiệm phụ trách và theo dõi một số mặt công tác; Phó Chủ nhiệm chịu trách nhiệm trước Chủ nhiệm và pháp luật về nhiệm vụ được phân công.
c) Kế toán, thủ quỹ: do kế toán, thủ quỹ của Ủy ban nhân dân phường, thị trấn kiêm nhiệm.
d) Cán bộ chuyên môn, nghiệp vụ: người hoạt động không chuyên trách ở phường, thị trấn có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp về văn hóa, thể thao, giáo dục kiêm nhiệm.
đ) Thành viên kiêm nhiệm là lãnh đạo Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Chủ tịch Hội Cựu Chiến binh, Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ, Hội Khuyến học phường, thị trấn và những người tự nguyện, có khả năng tham gia tổ chức các hoạt động văn hóa, thể dục thể thao, giáo dục và đào tạo ở địa phương.
3. Về trình độ:
a) Chủ nhiệm, Phó Chủ nhiệm, Kế toán: theo quy định tiêu chuẩn cán bộ, công chức cấp xã.
b) Cán bộ chuyên môn, nghiệp vụ: có trình độ Trung cấp trở lên, được qua đào tạo, tập huấn văn nghệ quần chúng; hướng dẫn viên thể dục thể thao; biên tập viên tuyên truyền; kẻ vẽ; thư viện, bảo tàng; kỹ thuật viên (âm thanh, ánh sáng, truyền thanh); phương pháp viên, công tác câu lạc bộ, công tác đội, nhóm sở thích.
4. Về chế độ, chính sách:
a) Đối với cán bộ, công chức phường, thị trấn: được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm theo quy định.
b) Đối với những người hoạt động không chuyên trách: đã được hưởng phụ cấp hàng tháng theo chế độ người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã theo quy định hiện hành.
CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ VÀ KINH PHÍ
1. Trung tâm Văn hóa - Thể thao và Học tập cộng đồng phường, thị trấn được Nhà nước giao đất sử dụng thuộc quỹ đất, quỹ nhà dành cho phúc lợi văn hóa, xã hội với diện tích theo quy hoạch đã được phê duyệt tùy vào tình hình thực tế địa phương.
2. Quy mô Trung tâm Văn hóa - Thể thao và Học tập cộng đồng phường, thị trấn theo Thông tư số 14/2016/TT-BVHTTDL ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Trung tâm Văn hóa - Thể thao và Học tập cộng đồng phường, thị trấn được quy hoạch xây dựng ở khu vực trung tâm, đông dân cư, thuận lợi giao thông, khi xây dựng mới hoặc cải tạo sửa chữa cần đảm bảo các yêu cầu chính về cơ sở vật chất như sau:
a) Diện tích đất quy hoạch: diện tích từ 300m2 trở lên. Trên cơ sở sáp nhập các cơ sở hiện có như: Nhà Văn hóa, Đài Truyền thanh, Nhà tập luyện thể dục - thể thao, sân vận động, khu vui chơi trẻ em, Trung tâm học tập cộng đồng.
b) Quy mô xây dựng:
- Có phòng chức năng phù hợp với chuyên môn nghiệp vụ;
- Có sân nền mái che hoặc hội trường phục vụ tổ chức họp dân, hội nghị, sinh hoạt văn hóa.
c) Trang thiết bị:
- Bộ tăng âm (tivi, ampli, micro, loa,...);
- Bộ trang trí, khánh tiết: cờ Tổ quốc, cờ Đảng, ảnh hoặc tượng Bác Hồ, phông màn sân khấu nhỏ, băng khẩu hiệu, cờ trang trí...
- Bàn ghế phục vụ hội họp, sinh hoạt;
- Tủ sách, tranh ảnh tuyên truyền phục vụ thiếu nhi;
- Bảng tin, nội quy hoạt động;
- Trang thiết bị văn hóa: các loại nhạc cụ gồm đàn guitar tân-cổ, đàn organ, đàn bầu, đàn nguyệt, đàn nhị, sáo trúc, trống.. (phù hợp với tình hình địa phương);
- Dụng cụ thể dục thể thao: bóng đá, bóng chuyền, bóng bàn, cầu lông, cờ tướng, bộ dụng cụ thể dục ngoài trời (phù hợp với tình hình địa phương).
c) Hội trường đa năng: dùng để tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thông tin, triển lãm; phòng đọc sách báo, sinh hoạt câu lạc bộ sở thích và sân khấu ngoài trời (quy mô 200 chỗ);
d) Khu vui chơi giải trí;
đ) Cụm các công trình thể dục thể thao: có ít nhất một công trình thể dục thể thao như sân tập thể thao; nhà tập luyện thể thao, hồ bơi và các công trình thể thao khác.
3. Căn cứ điều kiện thực tế và quy mô tổ chức của Trung tâm Văn hóa - Thể thao và Học tập cộng đồng phường, thị trấn, Ủy ban nhân dân quận, huyện quyết định việc đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị theo các quy chuẩn chuyên môn và theo thẩm quyền.
1. Trung tâm Văn hóa - Thể thao và Học tập cộng đồng phường, thị trấn được ngân sách Nhà nước hỗ trợ kinh phí hoạt động thường xuyên theo chức năng, nhiệm vụ được giao tùy theo khả năng cân đối ngân sách địa phương theo phân cấp ngân sách và các nguồn từ xã hội hóa về hoạt động văn hóa, thể thao, học tập cộng đồng, các nguồn thu khác theo đúng quy định của pháp luật.
2. Tài trợ của các tổ chức, cá nhân, hội phí của hội viên.
3. Việc quản lý thu, chi của Trung tâm Văn hóa - Thể thao và Học tập cộng đồng phường, thị trấn được thực hiện đầy đủ theo các quy định về quản lý tài chính của Nhà nước.
1. Căn cứ Quy chế này, Ủy ban nhân dân phường, thị trấn có trách nhiệm xây dựng Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm phù hợp với yêu cầu, đặc điểm của địa phương, nhưng không trái với nội dung Quy chế này; Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường, thị trấn trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện phê duyệt.
2. Phòng Văn hóa và Thông tin phối hợp Phòng Giáo dục và Đào tạo và Phòng Nội vụ cùng cấp thẩm định tham mưu Ủy ban nhân dân quận, huyện phê duyệt Quy chế hoạt động của Trung tâm Văn hóa - thể thao và Học tập cộng đồng phường, thị trấn.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh các vấn đề vượt quá thẩm quyền, Ủy ban nhân dân quận, huyện báo cáo đề xuất Ủy ban nhân dân Thành phố (thông qua Sở Văn hóa và Thể thao) giải quyết hoặc bổ sung và sửa đổi Quy chế cho phù hợp./.
- 1Quyết định 21/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Văn hóa - Thể thao và Học tập cộng đồng cấp xã trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 2Nghị quyết 24/2018/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ kiêm nhiệm cho người quản lý các thiết chế văn hóa, thể thao và kinh phí duy trì, tổ chức hoạt động của Trung tâm Văn hóa - Thể thao - Học tập cộng đồng xã, phường, thị trấn và Nhà văn hóa ấp, Nhà văn hóa liên ấp, Nhà văn hóa dân tộc trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 3Quyết định 28/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 06/2016/QĐ-UBND Quy định về tổ chức và hoạt động của Trung tâm Văn hóa, Thể thao-Học tập cộng đồng các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 4Quyết định 3246/QĐ-UBND năm 2023 Đề án thành lập và Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Học tập cộng đồng - Văn hóa thể thao tại các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 1Quyết định 09/2008/QĐ-BGDĐT về quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm học tập cộng đồng tại xã, phường, thị trấn do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 2Thông tư 96/2008/TT-BTC hướng dẫn hỗ trợ kinh phí từ ngân sách nhà nước cho các Trung tâm học tập cộng đồng do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 40/2010/TT-BGDĐT sửa đổi Quy chế tổ chức và hoạt động của trung tâm học tập cộng đồng tại xã, phường, thị trấn kèm theo Quyết định 09/2008/QĐ-BGDĐT do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 4Thông tư 12/2010/TT-BVHTTDL Quy định mẫu về tổ chức, hoạt động và tiêu chí của Trung tâm Văn hóa-Thể thao xã do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 5Quyết định 89/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2012 - 2020” do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 2164/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao cơ sở giai đoạn 2013-2020, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Thông tư 14/2016/TT-BVHTTDL quy định tiêu chí của Trung tâm Văn hóa - Thể thao phường, thị trấn do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 9Quyết định 21/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Văn hóa - Thể thao và Học tập cộng đồng cấp xã trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 10Nghị quyết 24/2018/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ kiêm nhiệm cho người quản lý các thiết chế văn hóa, thể thao và kinh phí duy trì, tổ chức hoạt động của Trung tâm Văn hóa - Thể thao - Học tập cộng đồng xã, phường, thị trấn và Nhà văn hóa ấp, Nhà văn hóa liên ấp, Nhà văn hóa dân tộc trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 11Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 12Quyết định 28/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 06/2016/QĐ-UBND Quy định về tổ chức và hoạt động của Trung tâm Văn hóa, Thể thao-Học tập cộng đồng các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 13Quyết định 1280/QĐ-UBND năm 2020 về Tiêu chuẩn văn hóa giai đoạn 2020-2025 do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 14Quyết định 3246/QĐ-UBND năm 2023 Đề án thành lập và Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Học tập cộng đồng - Văn hóa thể thao tại các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
Quyết định 3354/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế (mẫu) về tổ chức và hoạt động của Trung tâm Văn hóa - Thể thao và Học tập cộng đồng phường, thị trấn do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- Số hiệu: 3354/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 16/09/2020
- Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Lê Thanh Liêm
- Ngày công báo: 01/10/2020
- Số công báo: Từ số 200 đến số 201
- Ngày hiệu lực: 16/09/2020
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết