Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3351/QĐ-UBND | Khánh Hòa, ngày 31 tháng 10 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 14/2015/QĐ-UBND ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Khánh Hòa;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao tại Tờ trình số 2320/TTr-SVHTT ngày 18 tháng 10 năm 2016 và Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 2266/TTr-SNV ngày 25 tháng 10 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Quy chế giải quyết liên thông thủ tục cấp phép xây dựng công trình quảng cáo - chấp thuận thi công công trình quảng cáo - tiếp nhận thông báo sản phẩm quảng cáo ngoài trời.
Điều 2. Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao chịu trách nhiệm chủ trì tổ chức triển khai thực hiện đầy đủ, hiệu quả nội dung Quy chế.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Văn hóa và Thể thao, Xây dựng, Giao thông vận tải và Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
GIẢI QUYẾT LIÊN THÔNG THỦ TỤC CẤP PHÉP XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH QUẢNG CÁO - CHẤP THUẬN THI CÔNG CÔNG TRÌNH QUẢNG CÁO - TIẾP NHẬN THÔNG BÁO SẢN PHẨM QUẢNG CÁO NGOÀI TRỜI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3351/QĐ-UBND ngày 31 tháng 10 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
Quy chế này quy định cụ thể về trách nhiệm, trình tự các bước công việc, thời hạn xử lý, cơ chế phối hợp luân chuyển, giải quyết hồ sơ và trả kết quả thủ tục cấp phép xây dựng công trình quảng cáo - chấp thuận thi công công trình quảng cáo - tiếp nhận thông báo sản phẩm quảng cáo ngoài trời trên bảng quảng cáo, biển hiệu, hộp đèn và màn hình chuyên quảng cáo ngoài trời (sau đây gọi chung là biển quảng cáo).
Quy chế này áp dụng đối với Sở Văn hóa và Thể thao, Sở Xây dựng, Sở Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện), Phòng Quản lý đô thị, Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện (sau đây gọi chung là Phòng Quản lý đô thị).
Điều 3. Địa điểm tiếp nhận hồ sơ
Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa và Thể thao, địa chỉ số 01 - 03, đường Ngô Quyền, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa.
Đối với các thủ tục hành chính được Ủy ban nhân dân tỉnh công bố tiếp nhận, giải quyết trực tuyến qua mạng Internet thì cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ điện tử theo quy định.
Điều 4. Thời hạn giải quyết hồ sơ và cơ chế phối hợp
1. Thời hạn giải quyết hồ sơ tại Quy chế này là thời hạn tối đa theo ngày làm việc, tính từ lúc cá nhân, tổ chức nhận giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, không bao gồm thời gian cá nhân, tổ chức thực hiện bổ sung hồ sơ.
2. Các cơ quan, đơn vị được quy định tại Điều 1 của Quy chế này có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ trong việc xem xét, giải quyết hồ sơ của cá nhân, tổ chức đúng thời hạn quy định. Thông báo đề nghị bổ sung hồ sơ phải gửi đến Sở Văn hóa và Thể thao trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ thời điểm nhận được hồ sơ.
Điều 5. Tiếp nhận thông báo sản phẩm quảng cáo trên biển quảng cáo
1. Trường hợp áp dụng: Tổ chức, cá nhân đã được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận quyền sử dụng địa điểm quảng cáo theo quy hoạch quảng cáo ngoài trời đối với các công trình xây dựng sau:
a) Màn hình chuyên quảng cáo ngoài trời có diện tích một mặt dưới 20 m2;
b) Biển hiệu, bảng quảng cáo có diện tích một mặt dưới 20 m2 có kết cấu khung kim loại vật liệu xây dựng tương tự gắn vào công trình xây dựng có sẵn;
c) Bảng quảng cáo đứng độc lập có diện tích một mặt dưới 40 m2.
2. Thành phần, số lượng, biểu mẫu hồ sơ: 01 bộ, bao gồm:
a) Văn bản đề nghị tiếp nhận thông báo sản phẩm quảng cáo (Phụ lục 1 - Mẫu số 5 ban hành kèm theo Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06 tháng 12 năm 2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch);
b) Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của người kinh doanh dịch vụ quảng cáo hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của người quảng cáo trong trường hợp tự thực hiện quảng cáo;
c) Bản sao giấy tờ chứng minh sự hợp chuẩn, hợp quy của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ theo quy định của pháp luật hoặc giấy tờ chứng minh đủ điều kiện để quảng cáo theo quy định tại Điều 20 của Luật Quảng cáo năm 2012;
d) Bản sao văn bản về việc tổ chức sự kiện của đơn vị tổ chức trong trường hợp quảng cáo cho sự kiện, chính sách xã hội;
đ) Ma-két sản phẩm quảng cáo in màu có chữ ký của người kinh doanh dịch vụ quảng cáo hoặc chữ ký của người quảng cáo trong trường hợp tự thực hiện quảng cáo. Trong trường hợp người kinh doanh dịch vụ quảng cáo, người quảng cáo là tổ chức thì phải có dấu của tổ chức;
e) Bản phối cảnh vị trí đặt biển quảng cáo;
g) Văn bản chứng minh quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng biển quảng cáo, quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng địa điểm quảng cáo đối với trường hợp tổ chức, cá nhân đã được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận quyền sử dụng địa điểm quảng cáo theo quy hoạch quảng cáo ngoài trời được phê duyệt.
3. Thời hạn giải quyết: 4 ngày.
1. Trường hợp áp dụng: Tổ chức, cá nhân chưa được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận quyền sử dụng địa điểm quảng cáo theo quy hoạch quảng cáo ngoài trời đối với các công trình xây dựng sau:
a) Màn hình chuyên quảng cáo ngoài trời có diện tích một mặt dưới 20 m2;
b) Biển hiệu, bảng quảng cáo có diện tích một mặt dưới 20 m2 có kết cấu khung kim loại vật liệu xây dựng tương tự gắn vào công trình xây dựng có sẵn;
c) Bảng quảng cáo đứng độc lập có diện tích một mặt dưới 40 m2.
2. Thành phần, số lượng, biểu mẫu hồ sơ: 01 bộ, bao gồm:
a) Bình đồ, trắc dọc, trắc ngang vị trí đoạn tuyến có xây dựng công trình. Nếu hồ sơ thiết kế là hồ sơ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công, đối với công trình thiết yếu xây lắp qua cầu, hầm hoặc các công trình đường bộ phức tạp khác phải có báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế (bản sao chứng thực);
b) Văn bản đề nghị tiếp nhận thông báo sản phẩm quảng cáo (Phụ lục 1 - Mẫu số 5 ban hành kèm theo Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06 tháng 12 năm 2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch);
c) Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của người kinh doanh dịch vụ quảng cáo hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của người quảng cáo trong trường hợp tự thực hiện quảng cáo;
d) Bản sao giấy tờ chứng minh sự hợp chuẩn, hợp quy của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ theo quy định của pháp luật hoặc giấy tờ chứng minh đủ điều kiện để quảng cáo theo quy định tại Điều 20 của Luật Quảng cáo năm 2012;
đ) Bản sao văn bản về việc tổ chức sự kiện của đơn vị tổ chức trong trường hợp quảng cáo cho sự kiện, chính sách xã hội;
e) Ma-két sản phẩm quảng cáo in màu có chữ ký của người kinh doanh dịch vụ quảng cáo hoặc chữ ký của người quảng cáo trong trường hợp tự thực hiện quảng cáo. Trong trường hợp người kinh doanh dịch vụ quảng cáo, người quảng cáo là tổ chức thì phải có dấu của tổ chức;
g) Bản phối cảnh vị trí đặt biển quảng cáo.
3. Thời hạn giải quyết: 11 ngày, trình tự giải quyết như sau:
Trình tự thực hiện | Cơ quan thực hiện | Nội dung thực hiện | Thời hạn |
Bước 1 | Sở Văn hóa và Thể thao | - Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ; - Gửi văn bản đề nghị chấp thuận thi công công trình quảng cáo kèm hồ sơ quy định tại Điểm a, Khoản 2 Điều này đến: + Sở Giao thông vận tải nếu công trình quảng cáo được lắp đặt trên tuyến đường do Sở Giao thông vận tải quản lý; + UBND cấp huyện nếu công trình quảng cáo được lắp đặt trên tuyến đường do UBND cấp huyện quản lý. | 01 ngày |
Bước 2 | Sở Giao thông vận tải hoặc UBND cấp huyện | - Phối hợp với các cơ quan liên quan kiểm tra thực địa, thẩm định hồ sơ đề nghị thi công công trình quảng cáo; - Gửi văn bản chấp thuận thi công công trình quảng cáo đến Sở Văn hóa và Thể thao. | 07 ngày |
Bước 3 | Sở Văn hóa và Thể thao | - Ra thông báo tiếp nhận sản phẩm quảng cáo; - Gửi trả kết quả cho công dân: Thông báo tiếp nhận sản phẩm quảng cáo, văn bản chấp thuận thi công công trình quảng cáo. | 03 ngày |
1. Trường hợp áp dụng
a) Màn hình chuyên quảng cáo ngoài trời có diện tích một mặt từ 20 m2 trở lên;
b) Biển hiệu, bảng quảng cáo có diện tích một mặt từ 20 m2 trở lên có kết cấu khung kim loại vật liệu xây dựng tương tự gắn vào công trình xây dựng có sẵn;
c) Bảng quảng cáo đứng độc lập có diện tích một mặt từ 40 m2 trở lên.
2. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng (Mẫu Phụ lục số 8 ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng);
b) Bản sao chứng thực một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai (trường hợp thuê đất hoặc công trình để thực hiện quảng cáo thì phải có bản sao chứng thực hợp đồng thuê đất hoặc hợp đồng thuê công trình);
c) 02 bộ bản vẽ thiết kế:
- Đối với trường hợp công trình xây dựng mới:
+ Sơ đồ vị trí công trình tỷ lệ 1/50 - 1/500;
+ Bản vẽ mặt bằng công trình trên lô đất tỷ lệ 1/50 - 1/500;
+ Bản vẽ chi tiết mặt bằng công trình tỷ lệ 1/50;
+ Bản vẽ mặt cắt móng và mặt cắt công trình tỷ lệ 1/50;
+ Bản vẽ các mặt đứng chính công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200.
- Đối với trường hợp biển quảng cáo được gắn vào công trình đã được xây dựng hợp pháp:
+ Bản vẽ kết cấu của bộ phận công trình tại vị trí gắn biển quảng cáo, tỷ lệ 1/50;
+ Bản vẽ mặt cắt tại các vị trí liên kết giữa biển quảng cáo với công trình, tỷ lệ 1/50;
+ Bản vẽ các mặt đứng công trình có gắn biển quảng cáo, tỷ lệ 1/50 - 1/100;
+ Quyết định phê duyệt hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công của chủ đầu tư.
- Tùy thuộc địa điểm xây dựng công trình, quy mô công trình, tính chất công trình, đối chiếu với các quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng; quy chuẩn, tiêu chuẩn chuyên ngành và các quy định của pháp luật liên quan, hồ sơ đề nghị cấp phép xây dựng còn phải bổ sung các tài liệu sau:
+ Báo cáo thẩm tra thiết kế do cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng hoặc tổ chức tư vấn có đủ điều kiện năng lực theo quy định thực hiện, kèm theo các bản vẽ kết cấu chịu lực chính có ký tên, đóng dấu của tổ chức, cá nhân thiết kế;
+ Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức thiết kế, cá nhân là chủ nhiệm, chủ trì thiết kế theo mẫu kèm theo bản sao có chứng thực chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm, chủ trì thiết kế.
d) Văn bản đề nghị tiếp nhận thông báo sản phẩm quảng cáo (Phụ lục 1 - Mẫu số 5 ban hành kèm theo Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06 tháng 12 năm 2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch);
đ) Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của người kinh doanh dịch vụ quảng cáo hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của người quảng cáo trong trường hợp tự thực hiện quảng cáo;
e) Bản sao giấy tờ chứng minh sự hợp chuẩn, hợp quy của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ theo quy định của pháp luật hoặc giấy tờ chứng minh đủ điều kiện để quảng cáo theo quy định tại Điều 20 của Luật Quảng cáo năm 2012;
g) Bản sao văn bản về việc tổ chức sự kiện của đơn vị tổ chức trong trường hợp quảng cáo cho sự kiện, chính sách xã hội;
h) Ma-két sản phẩm quảng cáo in màu có chữ ký của người kinh doanh dịch vụ quảng cáo hoặc chữ ký của người quảng cáo trong trường hợp tự thực hiện quảng cáo. Trong trường hợp người kinh doanh dịch vụ quảng cáo, người quảng cáo là tổ chức thì phải có dấu của tổ chức;
i) Bản phối cảnh vị trí đặt biển quảng cáo.
3. Thời hạn giải quyết: 18 ngày, trình tự giải quyết như sau:
Trình tự thực hiện | Cơ quan thực hiện | Nội dung thực hiện | Thời hạn |
Bước 1 | Sở Văn hóa và Thể thao | - Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ; - Gửi hồ sơ quy định tại các Điểm a, b, c, Khoản 2, Điều này đến Sở Xây dựng. | 01 ngày |
Bước 2 | Sở Xây dựng | Cấp giấy phép xây dựng công trình quảng cáo và gửi bản gốc giấy phép đến Sở Văn hóa và Thể thao. | 14 ngày |
Bước 3 | Sở Văn hóa và Thể thao | - Ra thông báo tiếp nhận sản phẩm quảng cáo; - Gửi trả kết quả cho công dân: Thông báo tiếp nhận sản phẩm quảng cáo, giấy phép xây dựng công trình quảng cáo; - Thu lệ phí cấp phép xây dựng công trình quảng cáo và chuyển Sở Xây dựng theo quy định. | 03 ngày |
Điều 8. Tạo lập hồ sơ điện tử, cập nhật cơ sở dữ liệu và quản lý hồ sơ trên phần mềm một cửa điện tử
1. Sở Văn hóa và Thể thao có trách nhiệm tạo lập hồ sơ điện tử đầy đủ, chính xác thông tin ngay từ đầu vào để thực hiện cơ chế một cửa liên thông thông suốt từ khi tiếp nhận đến khi trả kết quả cho công dân.
2. Thành phần, số lượng hồ sơ, các mẫu biểu, quy trình và thời hạn, lệ phí giải quyết thủ tục hành chính tại Quy chế này được cập nhật trên phần mềm một cửa điện tử.
3. Toàn bộ thông tin, dữ liệu có liên quan đến quá trình tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả được cập nhật trên phần mềm một cửa điện tử, trùng khớp với quá trình giải quyết hồ sơ trên thực tế, phục vụ cho việc thống kê, tổng hợp, công khai kết quả giải quyết hồ sơ theo quy định của Chính phủ và việc tra cứu hồ sơ trực tuyến qua mạng Internet của công dân.
Điều 9. Thu lệ phí và bàn giao mặt bằng
1. Tổ chức, cá nhân đến Công ty Cổ phần Quản lý và Xây dựng giao thông Khánh Hòa hoặc Phòng Quản lý đô thị nộp văn bản chấp thuận hồ sơ thi công công trình quảng cáo, văn bản chấp thuận quảng cáo và nộp lệ phí để nhận bàn giao mặt bằng.
2. Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ thời điểm nhận lệ phí, Công ty Cổ phần Quản lý và Xây dựng giao thông Khánh Hòa hoặc Phòng Quản lý đô thị có trách nhiệm bàn giao mặt bằng cho tổ chức, cá nhân.
1. Tuyên truyền, phổ biến nội dung Quy chế để tổ chức, cá nhân biết và thực hiện đúng quy định.
2. Căn cứ trách nhiệm và thời gian giải quyết đã được phân định trong Quy chế, khẩn trương chỉ đạo cập nhật trên cơ sở dữ liệu phần mềm một cửa điện tử để thực hiện đồng bộ, hiệu quả.
3. Giải quyết hồ sơ bảo đảm đúng thời hạn đã phân định.
Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu gặp vướng mắc đề nghị các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân phản ánh, kiến nghị về Sở Văn hóa và Thể thao, Sở Nội vụ để phối hợp giải quyết hoặc báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh./.
- 1Quyết định 3294/2015/QĐ-UBND Quy định về thời hạn giải quyết các thủ tục thỏa thuận vị trí cột/trạm điện và hành lang lưới điện, cấp phép thi công xây dựng công trình điện đối với lưới điện trung áp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 2Quyết định 39/2015/QĐ-UBND Quy định về thời hạn giải quyết thủ tục thỏa thuận vị trí cột/ trạm điện và hành lang lưới điện; cấp phép thi công xây dựng công trình điện đối với lưới điện trung áp trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 3Quyết định 06/2016/QĐ-UBND Quy định thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết các thủ tục: Cấp phép xây dựng; thẩm định dự án hoặc thiết kế cơ sở; thẩm định thiết kế, dự toán xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở; thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình; chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản đối với dự án do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai quyết định việc đầu tư
- 4Quyết định 07/2017/QĐ-UBND Quy định về quản lý, cấp phép xây dựng công trình cột ăng ten thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 5Quyết định 2997/QĐ-UBND năm 2019 về ủy quyền cho Ủy ban nhân dân thành phố Quy Nhơn tiếp nhận hồ sơ, xử lý và trả kết quả thông báo sản phẩm quảng cáo địa bàn thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định
- 6Quyết định 1118/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết liên thông nhóm thủ tục hành chính cấp phép xây dựng công trình quảng cáo-tiếp nhận thông báo sản phẩm quảng cáo trên bảng quảng cáo do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 1Luật Quảng cáo 2012
- 2Thông tư 10/2012/TT-BXD hướng dẫn cấp giấy phép xây dựng theo Nghị định 64/2012/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành ban hành
- 3Thông tư 10/2013/TT-BVHTTDL hướng dẫn thực hiện Luật quảng cáo và Nghị định 181/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 4Quyết định 14/2015/QĐ-UBND về Quy định thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Khánh Hòa
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Quyết định 3294/2015/QĐ-UBND Quy định về thời hạn giải quyết các thủ tục thỏa thuận vị trí cột/trạm điện và hành lang lưới điện, cấp phép thi công xây dựng công trình điện đối với lưới điện trung áp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 7Quyết định 39/2015/QĐ-UBND Quy định về thời hạn giải quyết thủ tục thỏa thuận vị trí cột/ trạm điện và hành lang lưới điện; cấp phép thi công xây dựng công trình điện đối với lưới điện trung áp trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 8Quyết định 06/2016/QĐ-UBND Quy định thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết các thủ tục: Cấp phép xây dựng; thẩm định dự án hoặc thiết kế cơ sở; thẩm định thiết kế, dự toán xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở; thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình; chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản đối với dự án do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai quyết định việc đầu tư
- 9Quyết định 07/2017/QĐ-UBND Quy định về quản lý, cấp phép xây dựng công trình cột ăng ten thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 10Quyết định 2997/QĐ-UBND năm 2019 về ủy quyền cho Ủy ban nhân dân thành phố Quy Nhơn tiếp nhận hồ sơ, xử lý và trả kết quả thông báo sản phẩm quảng cáo địa bàn thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định
Quyết định 3351/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế giải quyết liên thông thủ tục cấp phép xây dựng công trình quảng cáo - chấp thuận thi công công trình quảng cáo - tiếp nhận thông báo sản phẩm quảng cáo ngoài trời do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- Số hiệu: 3351/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/10/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Khánh Hòa
- Người ký: Nguyễn Duy Bắc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra