- 1Nghị định 222/2013/NĐ-CP thanh toán bằng tiền mặt
- 2Thông tư 46/2014/TT-BTC về Quy định thi, quản lý, cấp và thu hồi Thẻ thẩm định viên về giá do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 197/2015/TT-BTC quy định về hành nghề chứng khoán do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 297/2016/TT-BTC về cấp, quản lý và sử dụng Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 13/2017/TT-BTC quy định quản lý thu, chi bằng tiền mặt qua hệ thống Kho bạc Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 33/2017/TT-BTC quy định chế độ quản lý tiền mặt, giấy tờ có giá, tài sản quý trong hệ thống Kho bạc Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Thông tư 91/2017/TT-BTC quy định về việc thi, cấp, quản lý chứng chỉ kiểm toán viên và chứng chỉ kế toán viên do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Luật Quản lý thuế 2019
- 9Thông tư 135/2018/TT-BTC quy định về quản lý đối với tiền mặt, giấy tờ có giá, tài sản quý tạm gửi, tạm giữ do Kho bạc Nhà nước nhận bảo quản do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10Thông tư 136/2018/TT-BTC sửa đổi Thông tư 13/2017/TT-BTC quy định về quản lý thu, chi bằng tiền mặt qua hệ thống Kho bạc Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 11Nghị định 11/2020/NĐ-CP quy định về thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Kho bạc Nhà nước
- 12Thông tư 19/2020/TT-BTC sửa đổi Thông tư 77/2017/TT-BTC hướng dẫn Chế độ kế toán Ngân sách nhà nước và hoạt động nghiệp vụ Kho bạc Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 13Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ
- 14Thông tư 105/2020/TT-BTC hướng dẫn về đăng ký thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 15Nghị định 158/2020/NĐ-CP về chứng khoán phái sinh và thị trường chứng khoán phái sinh
- 16Nghị định 155/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Chứng khoán
- 17Thông tư 119/2020/TT-BTC quy định về hoạt động đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán do Bộ Tài chính ban hành
- 18Thông tư 19/2021/TT-BTC hướng dẫn giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế do Bộ Tài chính ban hành
- 19Thông tư 51/2021/TT-BTC hướng dẫn nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân trong hoạt động đầu tư nước ngoài trên thị trường chứng khoán Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 20Thông tư 58/2021/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 158/2020/NĐ-CP về chứng khoán phái sinh và thị trường chứng khoán phái sinh do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 335/QĐ-BTC | Hà Nội, ngày 27 tháng 02 năm 2024 |
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 14/2023/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2023 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 2718/QĐ-BTC ngày 11 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Pháp chế;
Căn cứ Báo cáo số 334/BC-TCT ngày 19/10/2023 của Tổ công tác của Thủ tướng Chính phủ về kết quả rà soát văn bản QPPL phục vụ triển khai Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Kế hoạch sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật thuộc trách nhiệm chủ trì của Bộ Tài chính phục vụ triển khai Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 tại Phụ lục đính kèm.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
KẾ HOẠCH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CÁC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT THUỘC TRÁCH NHIỆM CHỦ TRÌ CỦA BỘ TÀI CHÍNH PHỤC VỤ TRIỂN KHAI ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN ỨNG DỤNG DỮ LIỆU VỀ DÂN CƯ, ĐỊNH DANH VÀ XÁC THỰC ĐIỆN TỬ PHỤC VỤ CHUYỂN ĐỔI SỐ QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2022-2025, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số 335/QĐ-BTC ngày 27/02/2024 của Bộ Tài chính)
STT | Tên văn bản | Đơn vị chủ trì | Nội dung quy định cần xử lý | Phương án xử lý | Thời hạn hoàn thành | Ghi chú |
I. VĂN BẢN DO BỘ TÀI CHÍNH CHỦ TRÌ SOẠN THẢO, TRÌNH CẤP CÓ THẨM QUYỀN BAN HÀNH | ||||||
1. | Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 | Tổng cục Thuế | Khoản 3 Điều 31 quy định về việc nộp bản sao giấy chứng minh nhân dân, bản sao thẻ căn cước công dân hoặc bản sao hộ chiếu | Đề xuất sửa đổi theo hướng không yêu cầu nộp các giấy tờ trên sau khi đã đăng ký và kích hoạt tài khoản định danh và xác thực điện tử trên ứng dụng VNEID. | Đăng ký Luật Quản lý thuế (sửa đổi) vào chương trình xây dựng luật, pháp lệnh của Quốc hội vào thời điểm thích hợp. |
|
2. | Nghị định số 11/2020/NĐ-CP ngày 20/01/2020 của Chính phủ quy định về thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực KBNN | Kho bạc Nhà nước | Điểm b khoản 3, điểm a, b khoản 5 Điều 5 (Thủ tục hoàn trả các khoản thu NSNN qua KBNN) đang quy định yêu cầu nộp Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân, chứng nhận của lực lượng vũ trang hoặc hộ chiếu khi đến KBNN để thực hiện thủ tục nhận tiền hoàn trả | Giữ nguyên điểm b, khoản 3 Điều 5 của Nghị định số 11/2020/NĐ-CP và bổ sung nội dung: “Trường hợp, công dân khi thực hiện thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực KBNN có thể sử dụng tài khoản định danh điện tử mức độ 2 được tạo lập bởi hệ thống định danh và xác thực điện tử đối với chủ thể danh tính điện tử là công dân Việt Nam có giá trị tương đương như việc sử dụng thẻ Căn cước công dân trong thực hiện các giao dịch có yêu cầu xuất trình thẻ Căn cước công dân khi hệ thống thông tin Kho bạc đã kết nối với hệ thống định danh và xác thực điện tử của Bộ Công an”. | Trình Chính phủ ban hành trong năm 2025. |
|
3. | Nghị định số 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ | Tổng cục Thuế | Điểm a, khoản 1 Điều 24 quy định: "Người mua hóa đơn (người có tên trong đơn hoặc người được doanh nghiệp, tổ chức kinh doanh, chủ hộ kinh doanh, người được ủy quyền bằng giấy ủy quyền theo quy định của pháp luật) phải xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân còn trong thời hạn sử dụng theo quy định của pháp luật ” | Bổ sung quy định về cung cấp thông tin số định danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. | Trình Chính phủ trong tháng 5/2024. |
|
4. | Nghị định số 155/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Chứng khoán | Ủy ban Chứng khoán Nhà nước | Điều 5, 176, 177, 178, 182, 183, 193, 197, 207, 213, 214, 234, 258, 260, 261, 264 đang quy định yêu cầu nộp các giấy tờ cá nhân như: Bản sao Căn cước công dân, chứng minh nhân dân, Lý lịch tư pháp, bằng tốt nghiệp đại học, thạc sĩ, tiến sĩ | Đề xuất sửa đổi theo hướng không yêu cầu nộp các loại giấy tờ nêu trên sau khi đăng ký và kích hoạt tài khoản định danh và xác thực điện tử trên ứng dụng VNEID. Xây dựng Nghị định sửa nhiều Nghị định trong lĩnh vực Chứng khoán. | Trình Chính phủ ban hành trong năm 2024. |
|
5. | Nghị định số 158/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ ban hành Nghị định về chứng khoán phái sinh và thị trường chứng khoán phái sinh | Ủy ban Chứng khoán Nhà nước | Điểm d khoản 1 Điều 5 Yêu cầu về Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh chứng khoán phái sinh như sau: d) Danh sách Giám đốc (Tổng Giám đốc), Phó Giám đốc (Phó Tổng Giám đốc) phụ trách nghiệp vụ và các nhân viên cho mỗi hoạt động kinh doanh chứng khoán phái sinh theo hướng dẫn tại Mẫu số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này, kèm theo hồ sơ cá nhân của các cá nhân nêu trên. Hồ sơ cá nhân tối thiểu bao gồm: Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu, chứng chỉ hành nghề kinh doanh chứng khoán, chứng chỉ chuyên môn về chứng khoán phát sinh và thị trường chứng khoán phái sinh, hợp đồng lao động. | Đề xuất sửa đổi theo hướng không yêu cầu nộp các loại giấy tờ nêu trên sau khi đã đăng ký và kích hoạt tài khoản định danh và xác thực điện tử trên ứng dụng VNEID. Xây dựng Nghị định sửa nhiều Nghị định trong lĩnh vực Chứng khoán. | Trình Chính phủ ban hành trong năm 2024. |
|
1. | Thông tư số 297/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về cấp, quản lý và sử dụng Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán | Cục Quản lý giám sát kế toán, kiểm toán | Phụ lục 01; Phụ lục 02; Phụ lục 06 ban hành ban hành kèm theo Thông tư Yêu cầu cung cấp thông tin về số CMTND, căn cước công dân | Đề xuất sửa đổi theo hướng không yêu cầu cung cấp thông tin nêu trên sau khi đã đăng ký và kích hoạt tài khoản định danh và xác thực điện tử trên ứng dụng VNEID. | Ban hành trong tháng 01/2024 |
|
2. | Thông tư số 197/2015/TT-BTC ngày 03/12/2015 của Bộ Tài chính quy định về hành nghề chứng khoán | Ủy ban Chứng khoán Nhà nước | Điều 5, Điều 7, Điều 12 đang quy định yêu cầu nộp các giấy tờ cá nhân như bản sao chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng | Đề xuất sửa đổi theo hướng không yêu cầu nộp các loại giấy tờ nêu trên sau khi đã đăng ký và kích hoạt tài khoản định danh và xác thực điện tử trên ứng dụng VNEID. | Ban hành trong Quý I/2025 (Sau khi Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 155/2020/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật chứng khoán) |
|
3. | Thông tư số 33/2017/TT-BTC ngày 20/4/2017 của Bộ Tài chính quy định chế độ tiền mặt, quản lý giấy tờ có giá, tài sản quý trong hệ thống KBNN | Kho bạc Nhà nước | Khoản 4 Điều 19 quy định: “Khách hàng khi nhận tiền mặt phải xuất trình giấy chứng minh thư nhân dân hoặc căn cước công dân, ghi rõ họ tên và ký trên chứng từ, bảng kê chi tiền đồng thời kiểm đếm, xác nhận đã nhận đủ tiền trước khi rời khỏi quầy giao dịch của Kho bạc Nhà nước”. | Giữ nguyên nội dung theo quy định hiện hành và bổ sung nội dung: “Trường hợp, công dân khi thực hiện thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực KBNN có thể sử dụng tài khoản định danh điện tử mức độ 2 được tạo lập bởi hệ thống định danh và xác thực điện tử đối với chủ thể danh tính điện tử là công dân Việt Nam có giá trị tương đương như việc sử dụng thẻ Căn cước công dân trong thực hiện các giao dịch có yêu cầu xuất trình thẻ Căn cước công dân khi hệ thống thông tin Kho bạc đã kết nối với hệ thống định danh và xác thực điện tử của Bộ Công an”. | Ban hành trong năm 2025 |
|
4. | Thông tư số 13 5/2018/TT-BT C ngày 28/12/2018 của Bộ Tài chính quy định quản lý tiền mặt, giấy tờ có giá, tài sản quý tạm gửi, tạm giữ do KBNN nhận gửi và bảo quản | Kho bạc Nhà nước | Điểm a, khoản 1; điểm a, khoản 2 Điều 6 (Hồ sơ, trình tự KBNN nhận bảo quản); điểm d, khoản 1 Điều 7 (Hồ sơ, trình tự KBNN giao tài sản): Yêu cầu xuất trình Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân khi đến KBNN làm thủ tục gửi và nhận tài sản | Giữ nguyên nội dung theo quy định hiện hành và bổ sung nội dung: “Trường hợp, công dân khi thực hiện thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực KBNN có thể sử dụng tài khoản định danh điện tử mức độ 2 được tạo lập bởi hệ thống định danh và xác thực điện tử đối với chủ thể danh tính điện tử là công dân Việt Nam có giá trị tương đương như việc sử dụng thẻ Căn cước công dân trong thực hiện các giao dịch có yêu cầu xuất trình thẻ Căn cước công dân khi hệ thống thông tin Kho bạc đã kết nối với hệ thống định danh và xác thực điện tử của Bộ Công an”. | Ban hành trong năm 2025 |
|
5. | Thông tư số 136/2018/TT-BTC ngày 28/12/2018 của Bộ Tài chính sửa đổi bổ sung một số điều Thông tư số 13/2017/TT-BTC ngày 15/02/2017 quy định về quản lý thu, chi bằng tiền mặt qua hệ thống KBNN | Kho bạc Nhà nước | Khoản 4 Điều 1 Thông tư số 136/2018/TT-BTC sửa đổi điểm a, khoản 1 Điều 8 như sau: “Đơn vị sử dụng NSNN có trách nhiệm ghi đầy đủ, chính xác thông tin (họ tên; địa chỉ; số và ngày cấp chứng minh thư nhân dân hoặc giấy chứng nhận của lực lượng vũ trang hoặc thẻ căn cước hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng) của người nhận tiền mặt (cán bộ, công chức của đơn vị) trên các chứng từ đề nghị thanh toán gửi KBNN...”. Và sửa đổi Điểm c Khoản 2 Điều 8 Thông tư số 13/2017/TT-BTC như sau: “Căn cứ chứng từ rút tiền mặt do KBNN chuyển đến và chứng minh nhân dân hoặc giấy chứng nhận của lực lượng vũ trang hoặc thẻ căn cước hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người nhận tiền, ngân hàng thương mại nơi KBNN mở tài khoản làm thủ tục cấp tiền mặt cho đơn vị sử dụng NSNN (thông qua người nhận tiền của đơn vị); đồng thời, báo Nợ cho KBNN theo quy trình thanh toán song phương điện tử giữa KBNN và ngân hàng thương mại”. | Giữ nguyên nội dung theo quy định hiện hành; và bổ sung nội dung: “Trường hợp, công dân khi thực hiện thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực KBNN có thể sử dụng tài khoản định danh điện tử mức độ 2 được tạo lập bởi hệ thống định danh và xác thực điện tử đối với chủ thể danh tính điện tử là công dân Việt Nam có giá trị tương đương như việc sử dụng thẻ Căn cước công dân trong thực hiện các giao dịch có yêu cầu xuất trình thẻ Căn cước công dân khi hệ thống thông tin Kho bạc đã kết nối với hệ thống định danh và xác thực điện tử của Bộ Công an”. | Ban hành Thông tư thay thế ngay sau khi Nghị định thay thế Nghị định số 222/2013/NĐ-CP ngày 31/12/2013 của Chính phủ về thanh toán bằng tiền mặt được Chính phủ ban hành. |
|
6. | Thông tư số 119/2020/TT-BTC ngày 31/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định hoạt động đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán | Ủy ban Chứng khoán Nhà nước | Điểm h khoản 3 Điều 6 Yêu cầu về hồ sơ đối với trường hợp chuyển quyền sở hữu phải được UBCKNN chấp thuận như sau: h) Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc các giấy tờ tương đương của các bên chuyển quyền sở hữu (nếu là tổ chức): giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (nếu là cá nhân):" | Đề xuất sửa đổi theo hướng không yêu cầu nộp các loại giấy tờ nêu trên sau khi đã đăng ký và kích hoạt tài khoản định danh và xác thực điện tử trên ứng dụng VNEID | Ban hành trong tháng 8/2024 |
|
7. | Thông tư số 51/2021/TT-BTC ngày 30/6/2021 hướng dẫn nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân trong hoạt động đầu tư nước ngoài trên thị trường chứng khoán Việt Nam | Ủy ban Chứng khoán Nhà nước | - Điểm b khoản 3 Điều 5 yêu cầu nộp bản sao hợp lệ chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của cá nhân được ủy quyền thực hiện nghĩa vụ báo cáo sở hữu, công bố thông tin trên thị trường chứng khoán của nhà đầu tư nước ngoài, nhóm nhà đầu tư nước ngoài có liên quan theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư. - Điểm c khoản 2 Điều 17: Yêu cầu về tài khoản lưu ký chứng khoán của khách hàng mở tại thành viên lưu ký: "Số ngày cấp chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với khách hàng cá nhân là người Việt Nam; | Đề xuất sửa đổi theo hướng không yêu cầu giấy tờ nêu trên sau khi đã đăng ký và kích hoạt tài khoản định danh và xác thực điện tử trên ứng dụng VNEID. Thông tư sửa các thông tư trong lĩnh vực chứng khoán. | Ban hành trong tháng 11/2024 |
|
8. | Thông tư số 58/2021/TT-BTC ngày 12/07/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định 158/2020 về chứng khoán phái sinh | Ủy ban Chứng khoán Nhà nước | - Khoản 2 Mẫu số 01 Phụ lục về hợp đồng ủy thác bù trừ thanh toán 2. Các bên tham gia ký kết hợp đồng - Tên, địa chỉ, điện thoại, số giấy phép thành lập và hoạt động của thành viên không bù trừ; Tên, chức danh, số chứng minh nhân dân/căn cước công dân/ số hộ chiếu, quyết định ủy quyền của người đại diện, người được ủy quyền theo pháp luật của thành viên không bù trừ; - Tên, địa chỉ, điện thoại, số giấy phép thành lập và hoạt động của thành viên bù trừ chung; Tên, chức danh, số chứng minh nhân dân/căn cước công dân/ số hộ chiếu, quyết định ủy quyền của người đại diện, người được ủy quyền theo pháp luật của thành viên bù trừ chung. - Khoản 1 Mẫu số 02 Phụ lục Hợp đồng mở tài khoản giao dịch chứng khoán phái sinh “1. Các bên tham gia ký kết hợp đồng - Tên, địa chỉ, điện thoại, số giấy phép thành lập và hoạt động của công ty chứng khoán; Tên, chức danh, số chứng minh nhân dân/căn cước công dân/số hộ chiếu, quyết định ủy quyền của người đại diện, người được ủy quyền theo pháp luật của công ty chứng khoán. - Tên, địa chỉ, điện thoại, số chứng minh nhân dân/căn cước công dân/số hộ chiếu của khách hàng cá nhân; Tên, địa chỉ, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của khách hàng tổ chức; Tên, chức danh, số chứng minh nhân dân/căn cước công dân/số hộ chiếu, quyết định ủy quyền của người đại diện, người được ủy quyền theo pháp luật của khách hàng tổ chức (nếu có).” | Đề xuất sửa đổi theo hướng không yêu cầu giấy tờ nêu trên sau khi đã đăng ký và kích hoạt tài khoản định danh và xác thực điện tử trên ứng dụng VNEID. Thông tư sửa các Thông tư trong lĩnh vực Chứng khoán | Ban hành trong năm 2024 |
|
9. | Thông tư số 46/2014/TT-BTC ngày 16/4/2014 quy định về việc thi, cấp, thu hồi thẻ thẩm định viên về giá | Cục Quản lý Giá | Điều 5, Điều 12 yêu cầu nộp bản sao có chứng thực giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước hoặc hộ chiếu | - Đề xuất sửa đổi theo hướng không yêu cầu nộp các loại giấy tờ nêu trên. | Ban hành trong tháng 5/2024. |
|
10. | Thông tư số 91/2017/TT-BTC ngày 31/8/2017 quy định về việc thi, cấp, quản lý chứng chỉ kiểm toán viên và chứng chỉ kế toán viên | Cục Quản lý giám sát kế toán, kiểm toán | Điều 5, Điều 11 yêu cầu nộp bản sao có chứng thực giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước hoặc hộ chiếu | Đề xuất sửa đổi theo hướng không yêu cầu nộp các loại giấy tờ nêu trên sau khi đã đăng ký và kích hoạt tài khoản định danh và xác thực điện tử trên ứng dụng VNEID | Ban hành trong năm 2024 |
|
11. | Thông tư số 19/2021/TT-BTC ngày 18/3/2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế | Tổng cục Thuế | Điều 10 đang quy định xuất trình chứng minh thư nhân dân; hoặc hộ chiếu hoặc thẻ căn cước công dân để nhận và kích hoạt tài khoản giao dịch thuế điện tử (đối với người nộp thuế là cá nhân đã có mã số thuế chưa được cấp chứng thư số và sử dụng mã xác thực giao dịch điện tử) | Đề xuất sửa đổi theo hướng trường hợp cá nhân đã đăng ký và kích hoạt tài khoản định danh và xác thực điện tử mức độ 2 trên ứng dụng VNEID; đồng thời hệ thống định danh, xác thực điện tử và Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế đã được kết nối, vận hành thì người nộp thuế là cá nhân được sử dụng tài khoản định danh điện tử thay thế cho việc xuất trình CMND/CCCD/Hộ chiếu để tiếp tục thực hiện thủ tục đăng ký, cấp tài khoản giao dịch thuế điện tử với cơ quan thuế bàng phương thức điện tử, yêu cầu kích hoạt tài khoản giao dịch điện tử cho người nộp thuế là cá nhân được gửi qua số điện thoại đã đăng ký hoặc email đã đăng ký. | Ban hành trong tháng 3/2024. |
|
12. | Thông tư số 105/2020/TT-BTC ngày 18/3/2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn về đăng ký thuế | Tổng cục Thuế | Điều 7, Điều 10 đang quy định yêu cầu NNT nộp “Bản sao Thẻ căn cước công dân hoặc bản sao Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực đối với cá nhân là người có quốc tịch Việt Nam; bản sao Hộ chiếu còn hiệu lực đối với cá nhân là người có quốc tịch nước ngoài hoặc cá nhân là người có quốc tịch Việt Nam sinh sống tại nước ngoài.” | Đề xuất sửa đổi theo hướng trường hợp cá nhân đã đăng ký và kích hoạt tài khoản định danh và xác thực điện tử mức độ 2 trên hệ thống VNEID; đồng thời hệ thống VNEID và Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế đã được kết nối, vận hành thì được sử dụng tài khoản định danh điện tử thực hiện thủ tục đăng ký thuế với cơ quan thuế bằng phương thức điện tử mà không yêu cầu phải nộp bản sao các loại giấy tờ nêu trên nếu đã được tích hợp vào tài khoản định danh điện tử. | Ban hành trong tháng 3/2024. |
|
..............................................................
| dẫn chế độ kế toán ngân sách nhà nước và hoạt động nghiệp vụ của KBNN và Thông tư số 19/2020/TT-BTC ngày 31/3/2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 77/2017/TT-BTC ngày 28/7/2017 hướng dẫn chế độ kế toán hướng dẫn chế độ kế toán ngân sách nhà nước và hoạt động nghiệp vụ của KBNN
|
| tại Phụ lục I có thông tin về “Số CMND, ngày cấp, nơi cấp”. | ngày: .... Nơi cấp: ....”; đồng thời bổ sung nội dung: “Trường hợp công dân khi thực hiện thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực KBNN có thể sử dụng tài khoản định danh điện tử mức độ 2 được tạo lập bởi hệ thống định danh và xác thực điện tử đối với chủ thể danh tính điện tử là công dân Việt Nam có giá trị tương đương như việc sử dụng thẻ Căn cước công dân trong thực hiện các giao dịch có yêu cầu xuất trình thẻ Căn cước công dân khi hệ thống thông tin Kho bạc đã kết nối với hệ thống định danh và xác thực điện tử của Bộ Công an”. | 11/2020/NĐ-CP được Chính phủ ban hành. |
|
- 1Quyết định 2170/QĐ-BTP năm 2009 về phân công (bổ sung) các đơn vị xây dựng văn bản, đề án thuộc thẩm quyền ban hành của Bộ Tư pháp do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 2Kế hoạch 258/KH-BCA-C66 năm 2014 tổ chức Hội nghị phổ biến, quán triệt và tập huấn chuyên sâu Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy và các văn bản hướng dẫn thi hành do Bộ Công an ban hành
- 3Công văn 2248/BXD-HĐXD năm 2022 về thực hiện Luật Xây dựng sửa đổi, bổ sung năm 2020 và các văn bản hướng dẫn thi hành do Bộ Xây dựng ban hành
- 4Quyết định 793/QĐ-BTC năm 2024 Chương trình hành động thực hiện Đề án đổi mới quy trình nghiệp vụ ngành Tài chính để thực hiện chuyển đổi số do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1Quyết định 2170/QĐ-BTP năm 2009 về phân công (bổ sung) các đơn vị xây dựng văn bản, đề án thuộc thẩm quyền ban hành của Bộ Tư pháp do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 2Nghị định 222/2013/NĐ-CP thanh toán bằng tiền mặt
- 3Thông tư 46/2014/TT-BTC về Quy định thi, quản lý, cấp và thu hồi Thẻ thẩm định viên về giá do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Kế hoạch 258/KH-BCA-C66 năm 2014 tổ chức Hội nghị phổ biến, quán triệt và tập huấn chuyên sâu Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy và các văn bản hướng dẫn thi hành do Bộ Công an ban hành
- 5Thông tư 197/2015/TT-BTC quy định về hành nghề chứng khoán do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 297/2016/TT-BTC về cấp, quản lý và sử dụng Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Thông tư 13/2017/TT-BTC quy định quản lý thu, chi bằng tiền mặt qua hệ thống Kho bạc Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Thông tư 33/2017/TT-BTC quy định chế độ quản lý tiền mặt, giấy tờ có giá, tài sản quý trong hệ thống Kho bạc Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Thông tư 91/2017/TT-BTC quy định về việc thi, cấp, quản lý chứng chỉ kiểm toán viên và chứng chỉ kế toán viên do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10Luật Quản lý thuế 2019
- 11Thông tư 135/2018/TT-BTC quy định về quản lý đối với tiền mặt, giấy tờ có giá, tài sản quý tạm gửi, tạm giữ do Kho bạc Nhà nước nhận bảo quản do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 12Thông tư 136/2018/TT-BTC sửa đổi Thông tư 13/2017/TT-BTC quy định về quản lý thu, chi bằng tiền mặt qua hệ thống Kho bạc Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 13Nghị định 11/2020/NĐ-CP quy định về thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Kho bạc Nhà nước
- 14Thông tư 19/2020/TT-BTC sửa đổi Thông tư 77/2017/TT-BTC hướng dẫn Chế độ kế toán Ngân sách nhà nước và hoạt động nghiệp vụ Kho bạc Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 15Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ
- 16Thông tư 105/2020/TT-BTC hướng dẫn về đăng ký thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 17Nghị định 158/2020/NĐ-CP về chứng khoán phái sinh và thị trường chứng khoán phái sinh
- 18Nghị định 155/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Chứng khoán
- 19Thông tư 119/2020/TT-BTC quy định về hoạt động đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán do Bộ Tài chính ban hành
- 20Thông tư 19/2021/TT-BTC hướng dẫn giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế do Bộ Tài chính ban hành
- 21Thông tư 51/2021/TT-BTC hướng dẫn nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân trong hoạt động đầu tư nước ngoài trên thị trường chứng khoán Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 22Thông tư 58/2021/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 158/2020/NĐ-CP về chứng khoán phái sinh và thị trường chứng khoán phái sinh do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 23Công văn 2248/BXD-HĐXD năm 2022 về thực hiện Luật Xây dựng sửa đổi, bổ sung năm 2020 và các văn bản hướng dẫn thi hành do Bộ Xây dựng ban hành
- 24Nghị định 14/2023/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
- 25Quyết định 2718/QĐ-BTC năm 2023 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Pháp chế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 26Quyết định 793/QĐ-BTC năm 2024 Chương trình hành động thực hiện Đề án đổi mới quy trình nghiệp vụ ngành Tài chính để thực hiện chuyển đổi số do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Quyết định 335/QĐ-BTC năm 2024 Kế hoạch sửa đổi các văn bản quy phạm pháp luật thuộc trách nhiệm chủ trì của Bộ Tài chính phục vụ triển khai Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030
- Số hiệu: 335/QĐ-BTC
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 27/02/2024
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Lê Tấn Cận
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 27/02/2024
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết