- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 334/QĐ-UBND | Ninh Bình, ngày 05 tháng 4 năm 2022 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Thực hiện Quyết định số 94/QĐ-BXD ngày 28/02/2022 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực kinh doanh bất động sản thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 01 Danh mục thủ tục hành chính (Phụ lục I) được thay thế trong lĩnh vực kinh doanh bất động sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Ninh Bình.
1. Công khai Danh mục thủ tục hành chính tại
2. Phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh thực hiện đăng tải đầy đủ Quyết định số 94/QĐ-BXD ngày 28/02/2022 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng và Danh mục, nội dung cụ thể của thủ tục hành chính nêu tại
3. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan hoàn thiện hồ sơ, trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố quy trình nội bộ và hoàn thiện quy trình điện tử đối với thủ tục hành chính nêu tại
Điều 3. Bãi bỏ 01 thủ tục hành chính (Phụ lục II) tại Quyết định số 669/QĐ-UBND ngày 11/08/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Ninh Bình về việc Công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, được thay thế, sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ trong lĩnh vực nhà ở, kinh doanh bất động sản, hoạt động xây dựng, quản lý chất lượng công trình xây dựng, lĩnh vực vật liệu xây dựng, thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng, các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công; Thủ trưởng các cơ quan và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH NINH BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 334/QĐ-UBND ngày 05/04/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Ninh Bình)
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ
TT | Tên thủ tục hành chính được thay thế | Tên thủ tục hành chính thay thế | Thời hạn giải quyết | Phí, lệ phí (nếu có) | Địa điểm thực hiện | Thực hiện qua dịch vụ BCCI | Căn cứ pháp lý | Dịch vụ công trực tuyến | |
Mức độ 3 | Mức độ 4 | ||||||||
Lĩnh vực kinh doanh bất động sản | |||||||||
1 | Chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản do UBND cấp tỉnh, cấp huyện quyết định việc đầu tư 1.002630.000.00.00.H42 | Chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản do UBND cấp tỉnh quyết định việc đầu tư 1.010747.000.00.00.H42 | 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | Không | Trung tâm phục vụ hành chính công (TTPV HCC) | X | Nghị định số 02/2022/NĐ-CP ngày 06/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản |
|
|
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH NINH BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 334/QĐ-UBND ngày 05/04/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Ninh Bình)
TT | Mã số thủ tục hành chính | Tên thủ tục hành chính | Căn cứ pháp lý quy định bãi bỏ thủ tục hành chính | Ghi chú |
Lĩnh vực kinh doanh bất động sản | ||||
1 | 1.002630.000.00.00.H42 | Chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản do UBND cấp tỉnh, cấp huyện quyết định việc đầu tư | Nghị định số 02/2022/NĐ-CP ngày 06/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản | Thủ tục hành chính này được công bố tại Quyết định số 669/QĐ-UBND ngày 11/08/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Ninh Bình về việc Công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, được thay thế, sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ trong lĩnh vực nhà ở,kinh doanh bất động sản, hoạt động xây dựng, quản lý chất lượng công trình xây dựng, lĩnh vực vật liệu xây dựng, thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng, các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh Ninh Bình |
I. Chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản do UBND tỉnh quyết định việc đầu tư
1.1. Trình tự thực hiện:
- Chủ đầu tư dự án nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện 01 bộ hồ sơ chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh(Địa chỉ: Đường Nguyễn Bặc, phường Ninh Khánh, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình, trong giờ làm việc hành chính các ngày làm việc trong tuần):
- Sở Xây dựng có trách nhiệm gửi trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện 01 bộ hồ sơ chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản để lấy ý kiến thẩm định của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục thuế và Sở Công thương, Sở Giao thông Vận tải, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan có liên quan đến dự án, phần dự án chuyển nhượng của địa phương; trường hợp bên nhận chuyển nhượng là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài mà dự án hoặc phần dự án bất động sản chuyển nhượng tại khu vực xã, phường, thị trấn biên giới, ven biển, hải đảo thì phải lấy thêm ý kiến thẩm định của Bộ Quốc phòng và Bộ Công an. Thời gian gửi hồ sơ và có ý kiến thẩm định của các cơ quan liên quan là 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Sau khi hoàn thành việc thẩm định, Sở Xây dựng có trách nhiệm trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định cho phép chuyển nhượng. Thời gian lấy ý kiến thẩm định, thực hiện thẩm định và quyết định cho phép chuyển nhượng tối đa là 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; trường hợp hồ sơ chưa đủ giấy tờ theo quy định thì chủ đầu tư phải bổ sung theo quy định, thời gian bổ sung giấy tờ không tính vào thời gian giải quyết. Trường hợp dự án, phần dự án bất động sản không đủ điều kiện chuyển nhượng thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư dự án biết rõ lý do.
- Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm công bố công khai quyết định cho phép chuyển nhượng dự án hoặc một phần dự án bất động sản trên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh; Sở Xây dựng có trách nhiệm công bố công khai quyết định cho phép chuyển nhượng dự án hoặc một phần dự án bất động sản trên Cổng thông tin điện tử của Sở Xây dựng và gửi quyết định này về Bộ Xây dựng để tổng hợp, theo dõi. Bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng phải công bố công khai quyết định này trên trang thông tin điện tử của doanh nghiệp.
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh.
- Gửi qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công.
- Nộp trên Cổng dịch vụ công của tỉnh (https://dichvucong.ninhbinh.gov.vn).
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản của chủ đầu tư;
- Dự thảo hợp đồng chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản;
- Hồ sơ dự án, phần dự án đề nghị cho chuyển nhượng bao gồm:
Quyết định hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc văn bản cho phép đầu tư hoặc văn bản chấp thuận đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có công chứng, chứng thực);
Quyết định phê duyệt dự án (bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có công chứng, chứng thực);
Quy hoạch chi tiết 1/500 hoặc bản vẽ tổng mặt bằng (bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có công chứng, chứng thực);
Giấy tờ chứng minh đã hoàn thành việc giải phóng mặt bằng của dự án (bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có công chứng, chứng thực);
Giấy tờ chứng minh đã hoàn thành việc đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật tương ứng theo tiến độ ghi trong dự án đối với trường hợp chuyển nhượng toàn bộ dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng (bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có công chứng, chứng thực);
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của toàn bộ hoặc phần dự án bất động sản đề nghị chuyển nhượng (bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có công chứng, chứng thực);
- Báo cáo quá trình thực hiện dự án bất động sản của chủ đầu tư tính đến thời điểm chuyển nhượng.
- Hồ sơ của bên nhận chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản bao gồm:
Đơn đề nghị được nhận chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án;
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ chứng minh việc thành lập tổ chức (bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có công chứng, chứng thực), trừ trường hợp nhà đầu tư nước ngoài chưa thành lập tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật về đầu tư;
Giấy tờ chứng minh năng lực tài chính; chứng minh các nguồn vốn huy động (nếu có) theo quy định của pháp luật để đảm bảo việc tiếp tục triển khai thực hiện dự án theo đúng tiến độ đã được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận; đối với doanh nghiệp kinh doanh bất động sản nhận chuyển nhượng thì phải có giấy tờ chứng minh năng lực tài chính quy định tại Khoản 2 Điều 4 của Nghị định số 02/2022/NĐ-CP ngày 06/01/2022 của Chính phủ.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ đầu tư dự án bất động sản
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Xây dựng.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định cho phép chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản.
8. Phí, lệ phí: Không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản (theo Mẫu số 10 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 02/2022/NĐ-CP ngày 06/01/2022 của Chính phủ).
- Đơn đề nghị được nhận chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản (theo Mẫu số 11 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 02/2022/NĐ-CP ngày 06/01/2022 của Chính phủ).
- Báo cáo quá trình thực hiện dự án bất động sản (theo Mẫu số 12 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 02/2022/NĐ-CP ngày 06/01/2022 của Chính phủ).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Chủ đầu tư chuyển nhượng đã có giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất đối với toàn bộ hoặc phần dự án chuyển nhượng.
- Chủ đầu tư nhận chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản phải là doanh nghiệp kinh doanh bất động sản, có đủ năng lực tài chính và cam kết tiếp tục việc triển khai đầu tư xây dựng, kinh doanh theo đúng quy định của pháp luật, bảo đảm tiến độ, nội dung dự án.
- Tổ chức, cá nhân kinh doanh bất động sản phải có các điều kiện sau đây:
Phải thành lập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp hoặc hợp tác xã theo quy định của pháp luật về hợp tác xã, có ngành nghề kinh doanh bất động sản (sau đây gọi chung là doanh nghiệp);
Phải công khai trên trang thông tin điện tử của doanh nghiệp, tại trụ sở Ban Quản lý dự án (đối với các dự án đầu tư kinh doanh bất động sản), tại sàn giao dịch bất động sản (đối với trường hợp kinh doanh qua sàn giao dịch bất động sản) các thông tin về doanh nghiệp (bao gồm tên, địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại liên lạc, tên người đại diện theo pháp luật), thông tin về bất động sản đưa vào kinh doanh theo quy định tại Khoản 2 Điều 6 của Luật Kinh doanh bất động sản, thông tin về việc thế chấp nhà, công trình xây dựng, dự án bất động sản đưa vào kinh doanh (nếu có), thông tin về số lượng, loại sản phẩm bất động sản được kinh doanh, số lượng, loại sản phẩm bất động sản đã bán, chuyển nhượng, cho thuê mua và số lượng, loại sản phẩm còn lại đang tiếp tục kinh doanh.
Đối với các thông tin đã công khai quy định tại điểm này mà sau đó có thay đổi thì phải được cập nhật kịp thời ngay sau khi có thay đổi;
Chỉ kinh doanh các bất động sản có đủ điều kiện theo quy định tại Điều 9, Điều 55 của Luật Kinh doanh bất động sản.
- Đối với trường hợp nhà đầu tư được lựa chọn làm chủ đầu tư dự án bất động sản theo quy định của pháp luật thì nhà đầu tư đó phải có vốn chủ sở hữu không thấp hơn 20% tổng vốn đầu tư đối với dự án có quy mô sử dụng đất dưới 20ha, không thấp hơn 15% tổng vốn đầu tư đối với dự án có quy mô sử dụng đất từ 20ha trở lên. Khi thực hiện kinh doanh bất động sản thì chủ đầu tư dự án phải đáp ứng điều kiện quy định trên.
Việc xác định vốn chủ sở hữu quy định tại Khoản này được căn cứ vào kết quả báo cáo tài chính đã được kiểm toán gần nhất hoặc kết quả báo cáo kiểm toán độc lập của doanh nghiệp đang hoạt động (được thực hiện trong năm hoặc năm trước liền kề); trường hợp là doanh nghiệp mới thành lập thì xác định vốn chủ sở hữu theo vốn điều lệ thực tế đã góp theo quy định của pháp luật.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Kinh doanh bất động sản số 66/2014/QH 13 ngày 25/11/2014.
- Nghị định số 02/2022/NĐ-CP ngày 06/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản
Mẫu số 10
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHO PHÉP CHUYỂN NHƯỢNG TOÀN BỘ (HOẶC MỘT PHẦN) DỰ ÁN BẤT ĐỘNG SẢN
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố ……………………
1. Thông tin chủ đầu tư chuyển nhượng dự án
- Tên doanh nghiệp: …………………………………………………..
- Địa chỉ: ……………………………………………………………......
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: .................................................................................................................
- Người đại diện theo pháp luật: …………………….. Chức vụ:………….
- Điện thoại: ……………………Fax:…………………Email:……………
Hiện đang là chủ đầu tư dự án: …………………………………………....
Thuộc địa bàn phường/xã………quận/huyện/thị xã………..tỉnh/thành phố
………………………………………………………………………………...
Đề nghị được chuyển nhượng toàn bộ (hoặc một phần) dự án……..……với các nội dung chính như sau:
2. Những nội dung cơ bản của dự án
a) Nội dung chính của dự án (dự án chuyển nhượng) đã được phê duyệt (ghi rõ nội dung này đối với tất cả trường hợp chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản):
- Tên dự án: ………………………………………………………………
- Địa chỉ: …………………………………………………………………..
- Diện tích đất: ……………………………………………………………
- Thông tin về quy hoạch sử dụng đất: …………..……………………
- Thông tin về quy hoạch xây dựng:……………………………………
- Thông tin về công trình xây dựng:……………………………………
(Đối với dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng để kinh doanh quyền sử dụng đất thì không cần mô tả thông tin này)
- Tổng mức đầu tư: ………………………………………………………..
- Số lượng và cơ cấu sản phẩm bất động sản:…………………………(Đối với dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng để kinh doanh quyền sử dụng đất thì không cần mô tả thông tin này)
- Tiến độ dự án: ……………………………………………………………
- Các nội dung khác: ………………………………………………………
b) Nội dung chính của phần dự án chuyển nhượng đã được phê duyệt gồm:
(chỉ ghi nội dung này đối với trường hợp chuyển nhượng một phần dự án bất động sản)
- Diện tích đất:……………………………………………………………..
- Nội dung về quy hoạch sử dụng đất: ……………………………………
- Nội dung về quy hoạch xây dựng: ……………………………………….
- Nội dung về công trình xây dựng:........................................................
(Đối với dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng để kinh doanh quyền sử dụng đất thì không cần mô tả thông tin này)
- Tổng vốn đầu tư: ……………………………………………………….
- Số lượng và cơ cấu sản phẩm bất động sản:…………………………(Đối với dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng để kinh doanh quyền sử dụng đất thì không cần mô tả thông tin này)
- Tiến độ thực hiện: .…………………………………………………..
- Các nội dung khác: …………………………………………………..
3. Lý do đề nghị chuyển nhượng:
…………………………………………………………………………….………............
……………...……………………………………………………………………….........
…….……………………...………………………………………………………............
…………………….……………………...
4. Đề xuất bên nhận chuyển nhượng:
(Tên bên nhận chuyển nhượng; địa chỉ; người đại diện; năng lực tài chính; kinh nghiệm;………………...)
…………………………………………………………………………….………...
……………...………………………………………………………………………
…….……………………...………………………………………………………..
…………………….……………………...
5. Phương án giải quyết về quyền lợi và nghĩa vụ đối với khách hàng và các bên có liên quan:
…………………………………………………………………………….………...
……………...………………………………………………………………………
…….……………………...………………………………………………………
…………………….……………………...
6. Cam kết:
…………………………………………………………………………….………...
……………...………………………………………………………………………
…….……………………...………………………………………………………
…………………….……………………...
(Kèm theo Báo cáo tình hình thực hiện dự án, phần dự án chuyển nhượng)./.
| ………ngày ….... tháng ……. năm ………. |
Mẫu số 11
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐƯỢC NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG TOÀN BỘ HOẶC MỘT PHẦN DỰ ÁN BẤT ĐỘNG SẢN
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố……………………….
1. Thông tin bên nhận chuyển nhượng dự án
- Tên doanh nghiệp: ………………………………………………….
- Địa chỉ: ……………………………………………………….………
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: .................................................................................................................
- Người đại diện theo pháp luật:………………….. Chức vụ: …………..
- Điện thoại: ……………………Fax: ………..………Email:…………….
2. Năng lực về tài chính
(về vốn chủ sở hữu, khả năng huy động vốn,………….kèm theo giấy tờ, tài liệu chứng minh)
3. Năng lực kinh nghiệm (nếu có)
(các dự án tương tự đã và đang triển khai về quy mô, vốn đầu tư,……..., số năm kinh nghiệm trong lĩnh vực đầu tư bất động sản………kèm theo giấy tờ, tài liệu chứng minh):………………...
Đề nghị được nhận chuyển nhượng toàn bộ (hoặc một phần) dự án ……………………… với các nội dung chính như sau:
4. Những nội dung cơ bản của dự án
a) Nội dung chính của dự án (dự án chuyển nhượng) đã được phê duyệt (ghi rõ nội dung này đối với tất cả trường hợp chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản):
- Tên dự án: ………………………………………………………..............
- Địa chỉ: …………………………………………………………………..
- Diện tích đất: ……………………………………………………………
- Thông tin về quy hoạch sử dụng đất: …………………………….........
- Thông tin về quy hoạch xây dựng:………………………………………
- Thông tin về công trình xây dựng:......................................................
(Đối với dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng để kinh doanh quyền sử dụng đất thì không cần mô tả thông tin này)
- Tổng mức đầu tư: ……………………………………………………
- Số lượng và cơ cấu sản phẩm bất động sản:…………………….…..(Đối với dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng để kinh doanh quyền sử dụng đất thì không cần mô tả thông tin này)
- Tiến độ dự án: ………………………………………………………..
- Các nội dung khác: …………………………………………………..
b) Nội dung chính của phần dự án chuyển nhượng đã được phê duyệt gồm:
(chỉ ghi nội dung này đối với trường hợp chuyển nhượng một phần dự án bất động sản)
- Diện tích đất: …………………………………………………………….
- Nội dung về quy hoạch sử dụng đất: …………………………………
- Nội dung về quy hoạch xây dựng……………………………………..
- Nội dung về công trình xây dựng:....................................................
(Đối với dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng để kinh doanh quyền sử dụng đất thì không cần mô tả thông tin này)
- Tổng vốn đầu tư: …………………………………………………..
- Số lượng và cơ cấu sản phẩm bất động sản:…………………………(Đối với dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng để kinh doanh quyền sử dụng đất thì không cần mô tả thông tin này)
- Tiến độ thực hiện: .…………………………………………………
- Các nội dung khác: …………………………………………………
5. Cam kết:
Nếu được cấp có thẩm quyền cho phép nhận chuyển nhượng toàn bộ (hoặc một phần) dự án……………………………..……………., Công ty chúng tôi xin cam kết thực hiện như sau:
- Về kế hoạch triển khai tiếp dự án …………………………………….…
- Về tiến độ thực hiện ……………………………………………………
- Tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ của chủ đầu tư đối với khách hàng và các bên có liên quan …………………………………………………………….
| ………ngày ........ tháng ….…. năm……. |
Mẫu số 12
Tên chủ đầu tư: …………… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/……. | ………., ngày ….. tháng ….. năm ……. |
BÁO CÁO
QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN TOÀN BỘ/MỘT PHẦN DỰ ÁN BẤT ĐỘNG SẢN CHUYỂN NHƯỢNG
Kính gửi: | - Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố ……………… |
1. Tên chủ đầu tư:……………………………………………………....
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư: ……
- Địa chỉ: ……………………………………………………………........
- Người đại diện …………………………………………………………
- Số điện thoại ……………………………………………………………
- Thông tin khác: …………………………………………………………
2. Thông tin chung về dự án
a) Nội dung chính của dự án (dự án chuyển nhượng) đã được phê duyệt (ghi rõ nội dung này đối với tất cả trường hợp chuyển nhượng toàn bộ (hoặc một phần) dự án bất động sản:
- Tên dự án: …………………………………………………………….
- Địa chỉ: ………………………………………………………………...
- Diện tích đất: ………………………………………………………….
- Thông tin về quy hoạch sử dụng đất: ………………………………
- Thông tin về quy hoạch xây dựng:………………………………….
- Thông tin về công trình xây dựng:................................................
(Đối với dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng để kinh doanh quyền sử dụng đất thì không cần mô tả thông tin này)
- Tổng mức đầu tư: …………………………………………………..
- Số lượng và cơ cấu sản phẩm bất động sản:…………………………(Đối với dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng để kinh doanh quyền sử dụng đất thì không cần mô tả thông tin này)
- Tiến độ dự án: …………………………………………………………
- Các nội dung khác: …………………………………………………..
b) Nội dung chính của phần dự án chuyển nhượng đã được phê duyệt gồm:
(chỉ ghi nội dung này đối với trường hợp chuyển nhượng một phần dự án bất động sản)
- Diện tích đất: ………………………………………………………………..
- Nội dung về quy hoạch sử dụng đất: …………………………………….
- Nội dung về quy hoạch xây dựng:…………………………………………
- Nội dung về công trình xây dựng:.........................................................
(Đối với dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng để kinh doanh quyền sử dụng đất thì không cần mô tả thông tin này)
- Tổng vốn đầu tư: ……………………………………………………….
- Số lượng và cơ cấu sản phẩm bất động sản:…………………………(Đối với dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng để kinh doanh quyền sử dụng đất thì không cần mô tả thông tin này)
- Tiến độ thực hiện: .…………………………………………………..
- Các nội dung khác: ………………………………………………….
3. Các văn bản hồ sơ pháp lý của dự án gồm: …………………
- Hồ sơ pháp lý về đầu tư:…………………………………………….
- Hồ sơ pháp lý về quy hoạch, xây dựng:……………………………
- Hồ sơ pháp lý về đất đai:…………………………………………….
- Các hồ sơ, giấy tờ, thông tin khác:………………………………….
4. Quá trình thực hiện dự án:
- Tình hình giải phóng mặt bằng ………………………………………
- Tình hình được giao đất, cho thuê đất:…………………….………..
- Tình hình nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất ………………………
- Tình hình xây dựng hạ tầng kỹ thuật ………………………………..
- Tình hình xây dựng nhà ở, công trình xây dựng ……………………
- Tiến độ đã thực hiện của dự án ………………………………………
- Tình hình huy động vốn: ………………………………………………
Số lượng vốn vay từ các tổ chức tín dụng (ghi rõ thông tin tổ chức tín dụng):............................... ……………………………………………………………………………...
Số lượng vốn đã huy động từ tổ chức, cá nhân:………………………
- Tình hình bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê mua nhà ở, nhà, công trình xây dựng (nếu có):…………………………………………………………
- Tình hình chuyển nhượng đất cho các nhà đầu tư cấp 2 (nếu có)…………
- Tình hình chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho cá nhân, hộ gia đình để tự xây dựng nhà ở (nếu có):……………………………………………….....
- Các nội dung khác …………………………………………………..
5. Quá trình thực hiện của phần dự án chuyển nhượng:
Ghi các thông tin nêu tại Mục 4 và các thông tin khác của phần dự án chuyển nhượng.
6. Các quyền và lợi ích của các tổ chức, cá nhân có liên quan (nếu có):
…………………………………………………………………………….……………
……….…………………………………………………………………………….……
………………...………………………………………………………………………
| CHỦ ĐẦU TƯ |
- 1Quyết định 395/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực Kinh doanh bất động sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Yên Bái
- 2Quyết định 478/QĐ-UBND năm 2022 công bố danh mục và quy trình nội bộ thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính bãi bỏ trong lĩnh vực kinh doanh bất động sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Lâm Đồng
- 3Quyết định 330/QĐ-UBND năm 2022 công bố danh mục thủ tục hành chính thay thế lĩnh vực kinh doanh bất động sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Xây dựng tỉnh Bắc Ninh
- 4Quyết định 996/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực kinh doanh bất động sản thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Xây dựng tỉnh Quảng Nam
- 5Quyết định 486/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục và quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực kinh doanh bất động sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Phú Yên
- 6Quyết định 628/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính thay thế trong lĩnh vực kinh doanh bất động sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Đắk Lắk
- 7Quyết định 821/QĐ-UBND năm 2022 công bố danh mục thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực Kinh doanh bất động sản thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Long
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 6Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 9Quyết định 94/QĐ-BXD năm 2022 công bố thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực kinh doanh bất động sản thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng
- 10Quyết định 395/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực Kinh doanh bất động sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Yên Bái
- 11Quyết định 478/QĐ-UBND năm 2022 công bố danh mục và quy trình nội bộ thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính bãi bỏ trong lĩnh vực kinh doanh bất động sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Lâm Đồng
- 12Quyết định 330/QĐ-UBND năm 2022 công bố danh mục thủ tục hành chính thay thế lĩnh vực kinh doanh bất động sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Xây dựng tỉnh Bắc Ninh
- 13Quyết định 996/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực kinh doanh bất động sản thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Xây dựng tỉnh Quảng Nam
- 14Quyết định 486/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục và quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực kinh doanh bất động sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Phú Yên
- 15Quyết định 628/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính thay thế trong lĩnh vực kinh doanh bất động sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Đắk Lắk
- 16Quyết định 821/QĐ-UBND năm 2022 công bố danh mục thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực Kinh doanh bất động sản thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Long
Quyết định 334/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực kinh doanh bất động sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Ninh Bình
- Số hiệu: 334/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 05/04/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Bình
- Người ký: Tống Quang Thìn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/04/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực