- 1Nghị định 13/2006/NĐ-CP về việc xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của các tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất
- 2Thông tư 35/2007/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 137/2006/NĐ-CP về việc phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 21/2005/TT-BTC hướng dẫn thực hiện qui chế công khai tài chính đối với các đơn vị dự toán ngân sách và các tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ do Bộ Tài chính ban hành
- 4Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 5Thông tư 10/2005/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Quy chế công khai tài chính đối với việc phân bổ, quản lý sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 1Nghị định 137/2006/NĐ-CP về việc phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước
- 2Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước 2008
- 3Quyết định 115/2008/QĐ-TTg về công khai quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và tổ chức được giao quản lý, sử dụng tài sản nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Nghị định 118/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
- 5Nghị định 52/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước
- 6Thông tư 245/2009/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 52/2009/NĐ-CP về hướng dẫn Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 7Thông tư 89/2010/TT- BTC hướng dẫn chế độ báo cáo công khai quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức được giao quản lý, sử dụng tài sản nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 8Thông tư 87/2010/TT-BTC quy định việc quản lý và xử lý tài sản của các dự án sử dụng vốn nhà nước khi dự án kết thúc do Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 334/QĐ-BTC | Hà Nội, ngày 23 tháng 02 năm 2011 |
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước ngày 03/6/2008;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 137/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ quy định việc phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 115/2008/QĐ-TTg ngày 27/8/2008 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định công khai quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức được giao quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 245/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 của Bộ Tài chính quy định thực hiện một số nội dung của Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 87/2010/TT-BTC ngày 15/6/2010 của Bộ Tài chính quy định việc quản lý và xử lý tài sản của các dự án sử dụng vốn nhà nước khi dự án kết thúc;
Căn cứ Thông tư số 89/2010/TT-BTC ngày 16/6/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ báo cáo, công khai quản lý sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức được giao quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy định quy chế quản lý và quy trình nghiệp vụ quản lý, xử lý tài sản tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, các dự án sử dụng vốn nhà nước khi dự án kết thúc thuộc Bộ Tài chính.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Bãi bỏ Quyết định số 3128/QĐ-BTC ngày 14/9/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành quy chế quản lý tài sản nhà nước tại các tổ chức, đơn vị hành chính sự nghiệp thuộc Bộ Tài chính;
Bãi bỏ Quy định tại Điều 4 Quyết định số 2286/QĐ-BTC ngày 05/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính phân cấp và ủy quyền thực hiện nhiệm vụ quản lý tài chính, tài sản nhà nước và đầu tư xây dựng cơ bản trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ Tài chính;
Bãi bỏ Quyết định số 1705/QĐ-BTC ngày 13/7/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Quy định về công khai quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập và tổ chức được giao quản lý, sử dụng tài sản nhà nước thuộc Bộ Tài chính;
Đồng thời những quy định trước đây trái với quy định tại Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 3. Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Thủ trưởng các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập và Giám đốc Ban quản lý dự án thuộc Bộ Tài chính chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
QUY CHẾ QUẢN LÝ VÀ QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ, XỬ LÝ TÀI SẢN TẠI CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP, CÁC DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN NHÀ NƯỚC KHI DỰ ÁN KẾT THÚC THUỘC BỘ TÀI CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 334/QĐ-BTC ngày 23 tháng 02 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Quyết định này quy định quy chế quản lý và quy trình nghiệp vụ quản lý, xử lý tài sản trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, các dự án sử dụng vốn nhà nước khi dự án kết thúc thuộc Bộ Tài chính (sau đây gọi chung là cơ quan, đơn vị thuộc Bộ).
Tài sản nhà nước giao cho các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ phải thực hiện quy chế quản lý và quy trình nghiệp vụ quản lý, xử lý tài sản theo quy định là các tài sản cố định hữu hình và tài sản cố định vô hình, bao gồm:
- Nhà và các tài sản khác gắn liền với đất.
- Máy móc thiết bị văn phòng và máy móc thiết bị dùng cho công tác chuyên môn.
- Phương tiện vận tải, truyền dẫn.
- Thiết bị, dụng cụ quản lý.
- Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm.
- Tài sản vô hình như giá trị quyền sử dụng đất, bằng phát minh sáng chế, phần mềm máy vi tính, kiểu dáng công nghiệp, giải pháp hữu ích, bản quyền tác giả.
- Tài sản phục vụ hoạt động của các chuyên gia nước ngoài, các nhà thầu tư vấn, giám sát, thi công thực hiện các dự án sử dụng vốn ODA và nguồn viện trợ phi chính phủ nước ngoài khi dự án kết thúc, các chuyên gia, nhà thầu chuyển giao tài sản cho phía Việt Nam (gọi chung là tài sản do phía nước ngoài chuyển giao cho Chính phủ Việt Nam).
PHÂN CẤP VÀ ỦY QUYỀN QUẢN LÝ, XỬ LÝ TÀI SẢN
Điều 3. Bộ trưởng Bộ Tài chính (quản lý ngành) quyết định
1. Ban hành danh mục trang bị tài sản đặc thù trong các cơ quan, đơn vị theo từng hệ thống, đơn vị thuộc Bộ.
2. Kế hoạch mua sắm tài sản và các Đề án, dự án chiến lược mang tính tổng thể toàn ngành, có liên quan tới hoạt động của nhiều đơn vị trong ngành. Kế hoạch mua sắm dài hạn, hàng năm đối với tài sản là xe ôtô các loại.
3. Phê duyệt chủ trương mua sắm, nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất (hoặc trụ sở làm việc) để làm trụ sở làm việc (hoặc mở rộng, hoán đổi trụ sở làm việc) cho các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ.
4. Thu hồi tài sản là động sản có nguyên giá theo sổ sách kế toán tại thời điểm thu hồi từ 10 tỷ đồng trở lên đối với các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ sử dụng sai mục đích, không đúng quy định hiện hành.
5. Điều chuyển tài sản là bất động sản (nhà, đất và bao gồm cả quyền sử dụng đất) từ các cơ quan, đơn vị sang các cơ quan, đơn vị khác thuộc Bộ theo quy định của Pháp luật.
6. Bán tài sản không phải là trụ sở làm việc, tài sản khác gắn liền với đất có nguyên giá theo sổ sách kế toán tại thời điểm bán từ 10 tỷ đồng trở lên của các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ.
7. Thanh lý tài sản là nhà, công trình xây dựng khác (không bao gồm quyền sử dụng đất) có nguyên giá theo sổ sách kế toán tại thời điểm thanh lý từ 10 tỷ đồng trở lên trừ các trường hợp quy định tại khoản 7, khoản 8 Điều 6 Quyết định này.
Vụ Kế hoạch - Tài chính có nhiệm vụ thẩm định các nội dung từ khoản 1 đến khoản 7 Điều này trình Bộ trưởng xem xét, quyết định phê duyệt.
8. Cục Tin học và Thống kê tài chính có nhiệm vụ xây dựng định mức trang cấp, tiêu chuẩn kỹ thuật tài sản, thiết bị công nghệ thông tin; trình tự thẩm tra phê duyệt dự án công nghệ thông tin; mô hình ứng dụng và sử dụng tài sản công nghệ thông tin theo quy định hiện hành của pháp luật trong các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ trình Bộ trưởng ký quyết định ban hành.
9. Đối với các tài sản vượt thẩm quyền xử lý của Bộ trưởng, Vụ Kế hoạch - Tài chính chịu trách nhiệm thẩm định trình Bộ trưởng để báo cáo cấp có thẩm quyền quyết định xử lý theo quy định.
Điều 4. Ủy quyền cho Vụ trưởng vụ Kế hoạch - Tài chính quyết định
1. Thuê trụ sở làm việc phục vụ hoạt động của cơ quan, đơn vị thuộc Bộ (trừ các đơn vị thuộc hệ thống dọc và các đơn vị sự nghiệp công lập).
2. Thu hồi các tài sản do sử dụng không đúng mục đích, không có nhu cầu sử dụng, vượt tiêu chuẩn, định mức quy định của Nhà nước và của Bộ đối với:
- Xe ôtô.
- Tài sản là động sản khác có nguyên giá theo sổ sách kế toán tại thời điểm thu hồi từ 5 tỷ đồng trở lên đến dưới 10 tỷ đồng đối với cơ quan, đơn vị thuộc hệ thống dọc, dưới 10 tỷ đồng đối với các cơ quan, đơn vị còn lại thuộc Bộ (cơ quan, đơn vị không thuộc hệ thống dọc).
3. Điều chuyển ôtô và tài sản là động sản khác từ cơ quan, đơn vị thuộc hệ thống dọc này sang cơ quan, đơn vị thuộc hệ thống dọc khác, từ cơ quan, đơn vị thuộc hệ thống dọc sang cơ quan, đơn vị thuộc Bộ và ngược lại trên cơ sở đề nghị của Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan theo quy định.
4. Bán tài sản là:
- Xe ôtô các loại trên cơ sở phương án xử lý được Bộ trưởng phê duyệt.
- Động sản khác có nguyên giá theo sổ sách kế toán tại thời điểm bán từ 5 tỷ đồng trở lên đến dưới 10 tỷ đồng của cơ quan, đơn vị thuộc hệ thống dọc, từ 500 triệu đồng đến dưới 10 tỷ đồng của các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ (cơ quan, đơn vị không thuộc hệ thống dọc) trên cơ sở phương án xử lý được Bộ trưởng phê duyệt.
5. Thanh lý tài sản là nhà, công trình xây dựng khác (không bao gồm quyền sử dụng đất) có nguyên giá theo sổ sách kế toán tại thời điểm thanh lý từ 1 tỷ đồng trở lên đến dưới 10 tỷ đồng đối với cơ quan, đơn vị thuộc hệ thống dọc và dưới 10 tỷ đồng đối với cơ quan, đơn vị thuộc Bộ (cơ quan, đơn vị không thuộc hệ thống dọc) trừ các trường hợp quy định tại khoản 7, khoản 8 Điều 6 Quyết định này.
6. Thanh lý tài sản là động sản có nguyên giá theo sổ sách kế toán tại thời điểm thanh lý từ 500 triệu đồng trở lên đối với cơ quan, đơn vị thuộc Bộ (trừ cơ quan, đơn vị thuộc hệ thống dọc).
Điều 5. Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế, Tổng cục Hải quan, Tổng cục Dự trữ Nhà nước, Tổng Giám đốc Kho bạc Nhà nước có trách nhiệm:
1. Ban hành định mức trang bị và sử dụng tài sản đặc thù (số lượng, giá trị, thông số kỹ thuật …) trong hệ thống, đơn vị cho phù hợp danh mục trang bị tài sản đặc thù đã được Bộ trưởng quy định.
2. Quyết định hoặc ủy quyền quyết định kế hoạch mua sắm tài sản (trừ các đề án, dự án, xe ôtô quy định tại khoản 2 Điều 3 Quyết định này) cho các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý.
3. Quyết định việc mua sắm, nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất (hoặc trụ sở làm việc) để làm trụ sở làm việc (hoặc mở rộng, hoán đổi trụ sở làm việc) theo chủ trương được Bộ trưởng phê duyệt.
4. Quyết định thuê trụ sở làm việc, tài sản khác phục vụ hoạt động của cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý theo đúng quy định của Nhà nước về thuê trụ sở làm việc, tài sản khác.
5. Quyết định hoặc ủy quyền quyết định thu hồi tài sản (trừ nhà, đất, xe ôtô) có nguyên giá theo sổ sách kế toán tại thời điểm thu hồi dưới 5 tỷ đồng do sử dụng không đúng mục đích, không có nhu cầu sử dụng, vượt tiêu chuẩn, định mức theo quy định của Nhà nước và của Bộ trong nội bộ đơn vị, hệ thống.
6. Quyết định hoặc ủy quyền quyết định điều chuyển các tài sản là động sản trong nội bộ đơn vị, hệ thống.
Riêng tài sản là ôtô: Cục trưởng Cục Thuế, Cục trưởng Cục Hải quan, Cục trưởng Cục Dự trữ Nhà nước khu vực, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, thành phố được sắp xếp, điều chuyển xe ôtô trong phạm vi đơn vị quản lý, nhằm đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ, sử dụng có hiệu quả hơn số xe hiện có nhưng phải phù hợp với tiêu chuẩn, định mức của Bộ, đồng thời có trách nhiệm báo cáo đơn vị cấp Tổng cục việc sắp xếp, điều chuyển để theo dõi, quản lý.
7. Quyết định hoặc ủy quyền quyết định bán tài sản là động sản (trừ xe ôtô các loại) có nguyên giá theo sổ sách kế toán tại thời điểm bán dưới 5 tỷ đồng trong nội bộ đơn vị, hệ thống.
8. Quyết định hoặc ủy quyền quyết định các nội dung sau:
- Thanh lý tài sản nhà nước là nhà, công trình xây dựng khác (không bao gồm quyền sử dụng đất) có nguyên giá theo sổ sách kế toán tại thời điểm thanh lý dưới 1 tỷ đồng trừ các trường hợp quy định tại khoản 7, khoản 8 Điều 6 Quyết định này (bao gồm cả nhà, công trình xây dựng khác trên khuôn viên đất mượn của địa phương do không còn nhu cầu sử dụng để trả lại đất cho địa phương).
- Thanh lý toàn bộ tài sản là động sản bị hư hỏng, hết niên hạn sử dụng hoặc không có nhu cầu sử dụng mà không thể điều chuyển cho đơn vị khác trong nội bộ đơn vị, hệ thống.
Điều 6. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ còn lại (cơ quan, đơn vị, dự án không thuộc hệ thống dọc)
1. Ban hành định mức trang bị và sử dụng tài sản đặc thù (số lượng, giá trị, thông số kỹ thuật … nếu có) trong đơn vị cho phù hợp danh mục trang bị tài sản đặc thù đã được Bộ trưởng quy định.
2. Quyết định kế hoạch mua sắm tài sản (trừ các đề án, dự án, xe ôtô quy định tại khoản 2 Điều 3 Quyết định này) trong phạm vi đơn vị và dự toán ngân sách được giao.
3. Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp công lập quyết định thuê trụ sở làm việc, tài sản khác phục vụ hoạt động của cơ quan, đơn vị theo đúng quy định của Nhà nước về thuê trụ sở làm việc, tài sản khác.
4. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ (các đơn vị không thuộc hệ thống dọc và không phải là các đơn vị sự nghiệp công lập) quyết định thuê tài sản khác (không bao gồm trụ sở làm việc) phục vụ hoạt động của cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý theo đúng quy định của Nhà nước về thuê tài sản khác.
5. Quyết định bán tài sản là động sản (trừ xe ôtô các loại) có nguyên giá theo sổ kế toán tại thời điểm bán dưới 500 triệu đồng.
6. Quyết định thanh lý toàn bộ tài sản là động sản (trừ ôtô các loại) có nguyên giá theo sổ sách kế toán tại thời điểm thanh lý dưới 500 triệu đồng.
7. Chủ đầu tư các cấp quyết định thanh lý, phá dỡ nhà cửa, vật kiến trúc để thực hiện dự án đầu tư xây dựng đã được cấp thẩm quyền phê duyệt.
8. Thủ trưởng các đơn vị dự toán các cấp thuộc Bộ được phép thanh lý nhà cửa, vật kiến trúc để thực hiện quy hoạch theo quyết định của cấp có thẩm quyền hoặc bị hư hỏng do thiên tai, bão lụt gây ra.
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG, MUA SẮM TÀI SẢN VÀ THUÊ TÀI SẢN
Điều 7. Đầu tư xây dựng trụ sở làm việc
1. Việc đầu tư xây dựng trụ sở làm việc cho các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ được thực hiện theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ về đầu tư, xây dựng.
2. Việc bàn giao trụ sở làm việc giữa nhà thầu xây dựng và tổ chức có chức năng quản lý đầu tư xây dựng thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng.
3. Trong thời gian 30 ngày kể từ ngày tiếp nhận từ nhà thầu xây dựng, chủ đầu tư xây dựng phải bàn giao trụ sở làm việc cho cơ quan, đơn vị được giao quản lý, sử dụng.
4. Việc bàn giao trụ sở làm việc phải được lập thành Biên bản theo quy định tại Mẫu số 01/BB-BGTS ban hành kèm theo Quyết định này.
1. Việc mua sắm tài sản cho các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ phải phù hợp với tiêu chuẩn, định mức, chế độ quản lý, sử dụng tài sản của Nhà nước và của cấp có thẩm quyền quy định.
2. Việc tổ chức mua sắm, đấu thầu mua sắm hàng hóa, dịch vụ được thực hiện theo Quyết định của Bộ trưởng về việc ban hành Quy chế mua sắm và đấu thầu mua sắm hàng hóa, dịch vụ.
3. Kinh phí mua sắm tài sản nhà nước do ngân sách nhà nước bảo đảm theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước và các nguồn kinh phí hợp lệ, hợp pháp khác của cơ quan, đơn vị được sử dụng theo quy định của Nhà nước và cấp có thẩm quyền.
4. Việc mua sắm tài sản nhà nước được thực hiện công khai, theo trình tự, thủ tục do pháp luật về đấu thầu mua sắm tài sản, hàng hóa từ ngân sách nhà nước và được thực hiện theo một trong các phương pháp sau đây:
- Mua sắm tập trung được áp dụng đối với các loại tài sản có số lượng mua sắm nhiều, tổng giá trị mua sắm và có yêu cầu được trang bị đồng bộ, hiện đại theo danh mục tài sản mua sắm theo phương thức tập trung đã được Bộ quy định và Quy chế mua sắm tài sản nhà nước theo phương thức tập trung đã được cấp thẩm quyền quy định.
- Tổng cục trưởng (đối với các đơn vị thuộc hệ thống dọc), Thủ trưởng các đơn vị (đối với các đơn vị không thuộc hệ thống dọc) quy định Quy chế mua sắm tài sản nhà nước theo phương thức tập trung phù hợp với đặc thù của hệ thống, đơn vị và danh mục tài sản mua sắm tập trung Bộ đã quy định.
- Các cơ quan, đơn vị được giao tổ chức, thực hiện mua sắm tài sản theo phương thức tập trung, sau khi hoàn thành việc mua sắm phải bàn giao tài sản cho cơ quan được giao quản lý, sử dụng theo chế độ quy định.
- Đối với các tài sản còn lại, thủ trưởng cơ quan được giao quản lý, sử dụng tài sản thực hiện mua sắm theo chế độ quy định.
1. Quy định về thuê trụ sở làm việc
1.1. Cơ quan, đơn vị thuộc Bộ được thuê trụ sở làm việc để phục vụ hoạt động trong các trường hợp sau đây:
- Chưa có trụ sở làm việc hoặc thiếu từ 50% diện tích trụ sở làm việc trở lên so với tiêu chuẩn, định mức mà làm ảnh hưởng tới việc thực hiện nhiệm vụ được giao. Đối với một số trường hợp cụ thể được quy định như sau:
+ Các cơ quan, đơn vị cấp Chi cục hoặc tương đương mới được thành lập chưa có trụ sở làm việc, hoặc thực hiện dự án đầu tư xây dựng trụ sở mới (trụ sở cũ phải phá dỡ) được phép thuê trụ sở làm việc theo quy định trong thời gian không quá 3 năm kể từ ngày phải thuê trụ sở làm việc, trường hợp thuê trụ sở làm việc quá 3 năm phải được Bộ trưởng phê duyệt chủ trương làm căn cứ thực hiện.
+ Các cơ quan, đơn vị cấp Cục hoặc tương đương mới được thành lập chưa có trụ sở làm việc, hoặc thực hiện dự án đầu tư xây dựng trụ sở mới (trụ sở cũ phải phá dỡ) được phép thuê trụ sở làm việc theo quy định trong thời gian không quá 5 năm kể từ ngày phải thuê trụ sở làm việc, trường hợp thuê trụ sở làm việc quá 5 năm phải được Bộ trưởng phê duyệt chủ trương làm căn cứ thực hiện.
+ Trường hợp các cơ quan, đơn vị cấp Tổng cục đi thuê trụ sở làm việc phải được Bộ trưởng phê duyệt chủ trương trước khi thực hiện thuê trụ sở làm việc theo quy định.
- Trụ sở làm việc hiện có đã xuống cấp nghiêm trọng, không đảm bảo an toàn khi sử dụng.
- Việc thuê trụ sở làm việc có hiệu quả hơn việc đầu tư xây dựng hoặc mua sắm.
- Chỉ có nhu cầu sử dụng trụ sở làm việc trong thời gian ngắn.
1.2. Diện tích trụ sở làm việc được thuê không được vượt quá tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc và phù hợp với khả năng ngân sách của cơ quan, đơn vị.
1.3. Việc lựa chọn nhà cung cấp dịch vụ cho thuê trụ sở làm việc được thực hiện như sau:
- Căn cứ tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc và hiện trạng sử dụng trụ sở làm việc cơ quan, đơn vị lập phương án thuê trụ sở làm việc, trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
Phương án thuê trụ sở làm việc gồm các nội dung chủ yếu sau:
+ Sự cần thiết thuê trụ sở làm việc.
+ Diện tích trụ sở làm việc cần thuê (có so sánh, đối chiếu với diện tích trụ sở làm việc theo tiêu chuẩn định mức quy định của Nhà nước và cấp có thẩm quyền).
+ Cấp, hạng, tiêu chuẩn trụ sở làm việc cần thuê.
+ Yêu cầu về địa điểm, vị trí của trụ sở làm việc cần thuê.
+ Thời hạn thuê (nêu rõ thời gian, căn cứ xác định).
+ Mức giá thuê tối đa.
- Trường hợp số tiền thuê trụ sở làm việc của cả thời hạn thuê có giá trị từ 100 triệu đồng trở lên (tính cho một hợp đồng) thì căn cứ phương án thuê trụ sở làm việc được phê duyệt, thủ trưởng cơ quan, đơn vị thực hiện lựa chọn nhà cung cấp theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
Riêng đối với thông báo mời thầu, ngoài việc thông báo theo quy định của pháp luật về đấu thầu thì cơ quan, đơn vị còn phải thực hiện đăng tải trên Trang điện tử về tài sản nhà nước của Bộ Tài chính và Trang điện tử của cơ quan cấp Tổng cục đối với cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý.
- Trường hợp số tiền thuê trụ sở làm việc của cả thời hạn thuê có giá trị dưới 100 triệu đồng (tính cho một hợp đồng) thì việc lựa chọn nhà cung cấp do thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị quyết định thông qua hình thức đấu thầu hoặc hình thức chỉ định.
- Trường hợp trên địa bàn địa phương chỉ có một nhà cung cấp đáp ứng được yêu cầu hoặc trường hợp hết thời hạn đăng ký cho thuê trụ sở làm việc mà chỉ có một nhà cung cấp dịch vụ cho thuê trụ sở làm việc đáp ứng yêu cầu của cơ quan đi thuê thì áp dụng hình thức chỉ định, không phụ thuộc vào giá trị của hợp đồng.
1.4. Đơn giá thuê trụ sở làm việc:
- Trường hợp áp dụng hình thức đấu thầu thì đơn giá thuê trụ sở làm việc được xác định theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
- Trường hợp áp dụng hình thức chỉ định thì đơn giá thuê do cơ quan, đơn vị và nhà cung cấp thỏa thuận trên cơ sở giá thuê phổ biến tại thị trường địa phương, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định. Nếu số tiền thuê trụ sở làm việc từ 100 triệu đồng/năm trở lên thì để có cơ sở thỏa thuận với nhà cung cấp, cơ quan, đơn vị thuê trụ sở làm việc phải thuê tổ chức có đủ điều kiện thẩm định giá theo quy định của pháp luật để xác định đơn giá thuê.
Giá thuê trụ sở quy định nêu trên phải phù hợp với giá thuê trụ sở làm việc tại thị trường địa phương.
1.5. Việc thuê trụ sở làm việc được thực hiện theo hợp đồng, gồm các nội dung chủ yếu sau:
- Tên, địa chỉ của bên cho thuê và bên thuê.
- Mục đích thuê.
- Thời hạn thuê (không vượt quá thời hạn theo phương án đã được phê duyệt).
- Đơn giá thuê.
- Phương thức, thời hạn thanh toán.
- Quyền, nghĩa vụ và cam kết của bên thuê và bên cho thuê.
- Hiệu lực hợp đồng.
1.6. Trường hợp đã hết thời hạn thuê theo hợp đồng nhưng được cấp có thẩm quyền theo quy định quyết định cho phép tiếp tục thuê thì cơ quan, đơn vị thỏa thuận với nhà cung cấp về đơn giá thuê phù hợp với giá thuê phổ biến trên thị trường tại thời điểm thỏa thuận; Nếu đơn giá thuê cao hơn đơn giá thuê của thời hạn trước đó thì cơ quan, đơn vị phải báo cáo cấp có thẩm quyền theo quy định xem xét, quyết định.
1.7. Việc quản lý, sử dụng trụ sở làm việc đi thuê thực hiện theo hợp đồng giữa bên cho thuê và bên đi thuê.
1.8. Căn cứ phương án thuê trụ sở làm việc được cấp có thẩm quyền phê duyệt cơ quan, đơn vị lập dự toán kinh phí thuê trong dự toán ngân sách hàng năm, trình cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định.
2. Thuê tài sản không phải là trụ sở làm việc.
2.1. Cơ quan, đơn vị thuộc Bộ được thuê tài sản là máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải và các tài sản khác không phải là trụ sở làm việc để phục vụ hoạt động trong các trường hợp sau đây:
- Chưa có tài sản hoặc thiếu tài sản so với tiêu chuẩn, định mức mà làm ảnh hưởng tới việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Việc thuê tài sản có hiệu quả hơn việc đầu tư mua sắm (hiệu quả về kinh tế đối với bên thuê và hiệu quả trong quản lý kỹ thuật đối với tài sản).
- Tài sản hiện có đã hư hỏng không còn sử dụng được hoặc không đảm bảo an toàn khi sử dụng.
- Chỉ có nhu cầu sử dụng tài sản trong thời gian ngắn hoặc không thường xuyên.
2.2. Việc lựa chọn nhà cung cấp dịch vụ, đơn giá thuê, phê duyệt đơn giá thuê, hợp đồng thuê, gia hạn thời gian thuê tài sản và quản lý, sử dụng tài sản đi thuê thực hiện theo quy định về thuê tài sản là trụ sở làm việc.
Số lượng, chủng loại tài sản được thuê phải phù hợp với tiêu chuẩn, định mức, chế độ quản lý, sử dụng của tài sản đó và khả năng kinh phí của cơ quan, đơn vị.
Giá thuê tài sản là máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải và các tài sản khác không phải là trụ sở làm việc phải phù hợp với giá thuê của tài sản cùng loại hoặc có cùng tiêu chuẩn kỹ thuật và xuất xứ tại thị trường địa phương.
BẢO DƯỠNG, SỬA CHỮA, LẬP VÀ QUẢN LÝ HỒ SƠ TÀI SẢN
Điều 10. Quy chế quản lý, sử dụng tài sản; bảo dưỡng, sửa chữa và hồ sơ tài sản nhà nước tại cơ quan, đơn vị
1. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ được giao quản lý, sử dụng tài sản nhà nước có trách nhiệm ban hành và tổ chức thực hiện Quy chế quản lý, sử dụng tài sản nhà nước thuộc phạm vi quản lý (sau đây gọi tắt là Quy chế).
2. Quy chế quản lý, sử dụng tài sản nhà nước:
- Căn cứ xây dựng Quy chế:
+ Tiêu chuẩn, định mức, chế độ quản lý, sử dụng tài sản nhà nước do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định.
+ Chức năng, nhiệm vụ và tổ chức, bộ máy của cơ quan, đơn vị.
+ Quá trình quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan, đơn vị.
- Nội dung chủ yếu của Quy chế:
+ Quy định cụ thể quyền và nghĩa vụ của từng bộ phận, cá nhân có liên quan đến đầu tư xây dựng, mua sắm, tiếp nhận, thuê, sử dụng, thu hồi, điều chuyển, bán, thanh lý, tiêu hủy tài sản; lập, quản lý, lưu trữ hồ sơ tài sản; bảo vệ tài sản; bảo dưỡng, sửa chữa tài sản; kiểm kê, kiểm tra tài sản.
Đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, ngoài các nội dung quy định tại điểm này, Quy chế phải quy định cụ thể quyền và nghĩa vụ của từng bộ phận, cá nhân có liên quan đến việc sử dụng tài sản nhà nước vào mục đích sản xuất, kinh doanh dịch vụ, cho thuê, liên doanh, liên kết.
+ Trách nhiệm bàn giao tài sản nhà nước khi thay đổi tổ chức bộ máy, thay đổi người đứng đầu.
+ Xử lý đối với các tổ chức, cá nhân vi phạm Quy chế.
+ Các nội dung khác có liên quan đến quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan, đơn vị.
- Quy chế phải được thảo luận rộng rãi, dân chủ trong cơ quan, đơn vị trước khi ban hành; sau khi ban hành phải được công khai theo quy định tại Điều 18 Quyết định này.
3. Bảo dưỡng, sửa chữa tài sản:
Tài sản tại các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ phải được bảo dưỡng, sửa chữa theo đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức kinh tế - kỹ thuật bảo dưỡng, sửa chữa do các Bộ chuyên ngành quy định.
Đối với tài sản đặc thù chưa được cấp có thẩm quyền quy định chế độ, tiêu chuẩn, định mức kinh tế - kỹ thuật bảo dưỡng, sửa chữa: Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế, Tổng cục Hải quan, Tổng cục Dự trữ Nhà nước, Tổng Giám đốc Kho bạc Nhà nước và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ có nhiệm vụ quy định chế độ, tiêu chuẩn, định mức kinh tế - kỹ thuật bảo dưỡng, sửa chữa tài sản đặc thù thuộc phạm vi quản lý theo đúng quy định của nhà sản xuất tại các tài liệu kỹ thuật của tài sản.
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị được giao trực tiếp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước quyết định việc bảo dưỡng, sửa chữa tài sản.
4. Hồ sơ quản lý, sử dụng tài sản:
4.1. Cơ quan, đơn vị thuộc Bộ được giao quản lý, sử dụng tài sản nhà nước và các cá nhân có liên quan trong phạm vi trách nhiệm của mình phải lập hồ sơ tài sản nhà nước theo quy định của pháp luật.
Hồ sơ liên quan đến việc hình thành, biến động tài sản nhà nước bao gồm:
- Đối với trụ sở làm việc:
+ Quyết định giao đất, cho thuê đất; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Biên bản xác định giá trị quyền sử dụng đất theo quy định tại Nghị định số 13/2006/NĐ-CP ngày 24/01/2006 của Chính phủ về xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của các tổ chức được nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất.
+ Các tài liệu liên quan đến việc phê duyệt dự án, thiết kế, dự toán, quyết toán, bản vẽ hoàn công, nghiệm thu, bàn giao đưa công trình vào sử dụng.
+ Văn bản chấp thuận mua trụ sở làm việc của cấp có thẩm quyền.
+ Hợp đồng mua trụ sở làm việc; Hóa đơn mua trụ sở làm việc; Biên bản giao nhận trụ sở làm việc.
+ Các văn bản liên quan đến thu hồi, điều chuyển, thanh lý, bán trụ sở làm việc.
+ Các tài liệu khác có liên quan.
- Đối với xe ô tô:
+ Quyết định mua xe của cấp có thẩm quyền.
+ Hợp đồng mua xe; Hóa đơn mua xe; Biên bản giao nhận xe; Giấy đăng ký xe.
+ Các văn bản liên quan đến thu hồi, điều chuyển, thanh lý, bán xe.
+ Các tài liệu khác có liên quan.
- Đối với các tài sản khác:
+ Văn bản chấp thuận mua sắm tài sản của cấp có thẩm quyền.
+ Hợp đồng mua sắm tài sản; Hóa đơn mua tài sản; Biên bản giao nhận tài sản.
+ Các văn bản liên quan đến thu hồi, điều chuyển, thanh lý, bán, tiêu hủy tài sản.
+ Các tài liệu khác có liên quan.
Đối với tài sản của cơ quan, đơn vị phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng theo quy định của pháp luật mà khi đăng ký cơ quan có thẩm quyền yêu cầu phải nộp bản chính của hồ sơ thì cơ quan, tổ chức, đơn vị lưu giữ bản sao của hồ sơ đó.
4.2. Các báo cáo kê khai tài sản, báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản nhà nước theo quy định tại Điều 16 Quyết định này.
4.3. Hồ sơ liên quan đến việc hình thành, biến động tài sản nhà nước và các báo cáo kê khai tài sản, báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản nhà nước nêu trên do cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý, sử dụng tài sản lập và lưu trữ.
4.4. Cơ quan quản lý cấp trên (bao gồm cơ quan cấp Cục, cơ quan cấp Tổng cục) của cơ quan, đơn vị được giao trực tiếp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước quản lý, lưu trữ các hồ sơ tài sản nhà nước sau đây:
- Báo cáo kê khai tài sản nhà nước; báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản nhà nước của cơ quan, đơn vị cấp dưới (mẫu số 01-ĐK/TSNN, 02-ĐK/TSNN, 03-ĐK/TSNN, 04-ĐK/TSNN).
- Báo cáo tổng hợp tình hình quản lý, sử dụng tài sản nhà nước của các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý (mẫu số 02B-ĐK/TSNN, 02C-ĐK/TSNN).
- Cơ sở dữ liệu về tài sản nhà nước của các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý theo quy định trong chương trình phần mềm kê khai tài sản của Bộ Tài chính.
4.5. Vụ Kế hoạch - Tài chính quản lý, lưu trữ các hồ sơ tài sản nhà nước sau đây:
- Báo cáo kê khai tài sản nhà nước, báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản nhà nước của các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý (mẫu số 01-ĐK/TSNN, 02-ĐK/TSNN, 03-ĐK/TSNN, 04-ĐK/TSNN).
- Báo cáo tổng hợp tình hình quản lý, sử dụng tài sản nhà nước của các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý (mẫu số 02B-ĐK/TSNN, 02C-ĐK/TSNN).
- Cơ sở dữ liệu về tài sản nhà nước của các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý theo quy định trong chương trình phần mềm kê khai tài sản của Bộ Tài chính.
4.6. Cơ sở dữ liệu về tài sản nhà nước tại cơ quan, đơn vị:
Thống nhất áp dụng trong tất cả các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Chương trình quản lý tài sản nội ngành và Chương trình quản lý đăng ký tài sản nhà nước (của Cục Quản lý công sản) để tạo lập Cơ sở dữ liệu về tài sản nhà nước và quản lý việc báo cáo kê khai tài sản theo quy định của Nhà nước và của Bộ Tài chính.
THU HỒI, ĐIỀU CHUYỂN, BÁN, THANH LÝ TÀI SẢN
Điều 11. Thu hồi tài sản nhà nước
1. Các trường hợp thu hồi tài sản nhà nước:
- Tài sản nhà nước là trụ sở làm việc và tài sản khác gắn liền với đất bị bỏ trống hoặc không sử dụng quá 12 tháng; quyền sử dụng đất được giao để thực hiện dự án đầu tư xây dựng trụ sở làm việc mà tiến độ sử dụng đất bị chậm phải thu hồi theo quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật về đầu tư, xây dựng.
- Tài sản nhà nước đã trang bị cho các cơ quan, đơn vị, cá nhân không đúng tiêu chuẩn, định mức; tài sản nhà nước bị sử dụng sai mục đích, vượt tiêu chuẩn, định mức, chế độ, cho thuê hoặc sử dụng để thực hiện các hoạt động kinh doanh khác.
- Tài sản nhà nước đã trang bị cho cơ quan, đơn vị quản lý, sử dụng mà cơ quan, đơn vị đó không còn nhu cầu sử dụng hoặc giảm nhu cầu sử dụng do thay đổi tổ chức hoặc thay đổi chức năng, nhiệm vụ và các nguyên nhân khác nhưng cơ quan, đơn vị được giao quản lý, sử dụng tài sản không đề nghị điều chuyển hoặc bán, chuyển nhượng tài sản.
- Cơ quan, đơn vị được giao quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tự nguyện trả lại tài sản cho Nhà nước.
- Các trường hợp cần thiết khác theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Trình tự, thủ tục thu hồi tài sản nhà nước:
- Cơ quan quản lý cấp trên, cơ quan, đơn vị được giao quản lý, sử dụng tài sản nhà nước và cơ quan có chức năng thanh tra, kiểm tra, kiểm toán khi phát hiện tài sản nhà nước thuộc các trường hợp nêu trên phải quyết định thu hồi theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định thu hồi theo quy định của pháp luật.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày có quyết định thu hồi tài sản của cơ quan có thẩm quyền, cơ quan, đơn vị được giao quản lý, sử dụng tài sản bị thu hồi phải thực hiện chuyển giao đầy đủ tài sản nhà nước bị thu hồi theo đúng quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
- Cơ quan, đơn vị có trách nhiệm tổ chức thực hiện quyết định thu hồi tài sản nhà nước của cấp có thẩm quyền chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan thực hiện các công việc sau đây:
+ Tổ chức thu hồi tài sản theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
+ Bảo quản tài sản nhà nước bị thu hồi.
+ Lập phương án xử lý (điều chuyển, bán) tài sản nhà nước bị thu hồi, trình cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định.
+ Tổ chức thực hiện phương án xử lý tài sản bị thu hồi được cơ quan có thẩm quyền quyết định; trường hợp tài sản có thể khai thác được trong thời gian chưa xử lý thì được phép khai thác để tận thu cho Nhà nước.
+ Nộp tiền thu được từ việc xử lý và khai thác tài sản nhà nước bị thu hồi, sau khi trừ các chi phí có liên quan vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước và pháp luật có liên quan.
- Trách nhiệm tổ chức thực hiện quyết định thu hồi tài sản nhà nước theo quy định về phân cấp thu hồi tài sản của Bộ.
Điều 12. Điều chuyển tài sản nhà nước
1. Các trường hợp điều chuyển tài sản nhà nước:
- Từ nơi thừa sang nơi thiếu theo tiêu chuẩn, định mức sử dụng tài sản nhà nước do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định.
- Để mang lại hiệu quả sử dụng cao hơn
- Cơ quan, đơn vị được giao quản lý, sử dụng tài sản nhà nước nhưng không có nhu cầu sử dụng thường xuyên.
- Tài sản nhà nước bị thu hồi theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Việc điều chuyển tài sản nhà nước chỉ được thực hiện giữa các cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, trường hợp đặc biệt báo cáo Bộ Tài chính trình Thủ tướng Chính phủ quyết định.
2. Trình tự, thủ tục điều chuyển tài sản nhà nước:
- Khi có tài sản cần điều chuyển, cơ quan, đơn vị đang quản lý, sử dụng tài sản đó phải lập hồ sơ đề nghị điều chuyển tài sản gửi cơ quan quản lý cấp trên xem xét, quyết định hoặc trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
Hồ sơ đề nghị điều chuyển tài sản bao gồm:
+ Công văn đề nghị điều chuyển tài sản của cơ quan, đơn vị có tài sản.
+ Công văn đề nghị được tiếp nhận tài sản của cơ quan, đơn vị nhận tài sản.
+ Danh mục tài sản đề nghị điều chuyển.
+ Trường hợp cần thiết phải có ý kiến bằng văn bản của các cơ quan có liên quan theo quy định như: Ý kiến bằng văn bản của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (trong trường hợp điều chuyển tài sản sang cơ quan địa phương quản lý, sử dụng), Bộ trưởng hoặc Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ (trong trường hợp điều chuyển tài sản sang cơ quan thuộc Bộ, ngành khác quản lý, sử dụng), ý kiến của cơ quan chức năng về quản lý quy hoạch, đầu tư xây dựng, tài chính, kỹ thuật …
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ đề nghị điều chuyển tài sản, cơ quan có thẩm quyền quy định theo phân cấp của Bộ ra quyết định điều chuyển tài sản. Nội dung chủ yếu của quyết định điều chuyển tài sản nhà nước gồm:
+ Cơ quan, đơn vị có tài sản điều chuyển.
+ Cơ quan, đơn vị được nhận tài sản điều chuyển.
+ Danh mục tài sản điều chuyển;
+ Trách nhiệm tổ chức thực hiện.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày có quyết định điều chuyển tài sản của cơ quan có thẩm quyền: cơ quan, đơn vị có tài sản điều chuyển chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị được nhận tài sản điều chuyển tổ chức bàn giao, tiếp nhận tài sản nhà nước; thực hiện hạch toán giảm, tăng tài sản theo chế độ kế toán hiện hành; báo cáo kê khai biến động tài sản theo quy định.
- Việc tổ chức bàn giao, tiếp nhận tài sản phải được lập thành biên bản. Nội dung chủ yếu của biên bản giao, nhận tài sản gồm:
+ Tên, địa chỉ của bên giao tài sản;
+ Tên địa chỉ của bên nhận tài sản;
+ Danh mục tài sản giao, nhận;
+ Trách nhiệm của bên giao, bên nhận tài sản;
+ Danh mục các hồ sơ, tài liệu có liên quan.
- Danh mục tài sản điều chuyển được lập theo Mẫu số 01-DM/TSNN, Mẫu số 02-DM/TSNN, Mẫu số 03-DM/TSNN ban hành kèm theo Quyết định này. Trong các trường hợp điều chuyển tài sản sau đây phải có thêm chỉ tiêu về giá trị còn lại theo giá trị đánh giá lại (Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có tài sản điều chuyển thành lập Hội đồng để xác định giá hoặc thuê tổ chức có đủ điều kiện thẩm định giá để làm căn cứ quyết định giá trị tài sản):
+ Điều chuyển tài sản nhà nước từ cơ quan, đơn vị sang đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính hoặc giữa các đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính.
+ Điều chuyển tài sản nhà nước giữa các cơ quan, đơn vị mà tài sản đó chưa được theo dõi trên sổ kế toán.
- Chi phí hợp lý có liên quan trực tiếp đến việc điều chuyển, tiếp nhận tài sản do đơn vị tiếp nhận tài sản chi trả theo quy định.
1. Các trường hợp bán tài sản nhà nước:
- Cơ quan, đơn vị thuộc Bộ được giao quản lý, sử dụng tài sản không còn nhu cầu sử dụng hoặc giảm nhu cầu sử dụng do thay đổi về tổ chức hoặc thay đổi chức năng, nhiệm vụ và các nguyên nhân khác mà không xử lý theo phương thức thu hồi hoặc điều chuyển tài sản.
- Việc sử dụng tài sản nhà nước không có hiệu quả, bao gồm:
+ Hiệu suất sử dụng tài sản thấp (trừ tài sản chuyên dùng)
+ Cơ quan, đơn vị đã được giao quản lý, sử dụng tài sản nhà nước nhưng không có nhu cầu sử dụng thường xuyên.
- Thực hiện sắp xếp lại việc quản lý, sử dụng tài sản nhà nước theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Phải thay thế tài sản do yêu cầu đổi mới kỹ thuật, công nghệ theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Tài sản nhà nước bị thu hồi theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Phương thức bán tài sản nhà nước:
- Việc bán tài sản nhà nước được thực hiện bằng phương thức đấu giá công khai theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước; trừ các trường hợp được bán chỉ định quy định dưới đây.
- Các trường hợp được bán chỉ định tài sản nhà nước gồm:
+ Tổ chức hoặc cá nhân đăng ký mua tài sản trên đất, nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất để sử dụng cho mục đích xã hội hóa thuộc lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, môi trường phù hợp với quy hoạch được duyệt. Nếu có từ hai tổ chức, cá nhân đăng ký mua tài sản trên đất, nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho mục đích xã hội hóa thuộc các lĩnh vực nêu trên thì thực hiện đấu giá giữa các đối tượng tham gia đăng ký.
+ Trường hợp đã hết thời hạn đăng ký tham gia đấu giá tài sản mà chỉ có một tổ chức hoặc cá nhân đăng ký mua tài sản nhà nước và trả giá ít nhất bằng giá khởi điểm.
+ Các trường hợp khác theo quy định của Chính phủ hoặc của Thủ tướng Chính phủ.
3. Trình tự, thủ tục bán tài sản nhà nước:
- Cơ quan, đơn vị có tài sản nhà nước thuộc các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này lập hồ sơ đề nghị bán tài sản nhà nước gửi cơ quan quản lý cấp trên xem xét, quyết định hoặc trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
Hồ sơ đề nghị bán tài sản nhà nước gồm:
+ Văn bản đề nghị bán tài sản nhà nước của cơ quan, đơn vị quản lý, sử dụng tài sản nhà nước.
+ Danh mục tài sản đề nghị bán.
+ Trường hợp cần thiết phải có ý kiến bằng văn bản của các cơ quan có liên quan theo quy định như ý kiến của cơ quan chức năng về quản lý quy hoạch, đầu tư xây dựng, tài chính, kỹ thuật …
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ đề nghị bán tài sản, cơ quan thẩm quyền theo quy định về phân cấp của Bộ ra quyết định bán tài sản nhà nước theo quy định.
Nội dung chủ yếu của quyết định bán tài sản nhà nước gồm:
+ Cơ quan, đơn vị có tài sản bán.
+ Danh mục tài sản được bán (chủng loại, số lượng, tình trạng, giá trị).
+ Phương thức bán tài sản (đấu giá, chỉ định).
+ Quản lý, sử dụng tiền thu được từ bán tài sản.
+ Trách nhiệm tổ chức thực hiện.
- Danh mục tài sản bán được lập theo Mẫu số 01-DM/TSNN, Mẫu số 02-DM/TSNN, Mẫu số 03-DM/TSNN, ban hành kèm theo Quyết định này.
- Trong thời hạn 60 ngày đối với tài sản là trụ sở làm việc và tài sản khác gắn liền với đất, 30 ngày đối với tài sản khác, kể từ ngày có quyết định bán của cơ quan có thẩm quyền, cơ quan, đơn vị có tài sản bán phải tổ chức bán tài sản nhà nước theo quyết định bán của cơ quan có thẩm quyền.
- Sau khi hoàn thành việc bán tài sản, cơ quan, đơn vị có tài sản bán hạch toán giảm tài sản và báo cáo kê khai biến động tài sản nhà nước theo quy định.
- Khi bán tài sản các cơ quan, đơn vị được giao xử lý tài sản phải xuất Hóa đơn bán tài sản nhà nước do Bộ Tài chính phát hành cho người mua tài sản (các cơ quan, đơn vị liên hệ mua Hóa đơn bán tài sản nhà nước tại Sở Tài chính tỉnh, thành phố).
4. Bán đấu giá tài sản nhà nước.
- Xác định giá khởi điểm:
+ Đối với tài sản là trụ sở làm việc, tài sản khác gắn liền với đất bao gồm cả quyền sử dụng đất, cơ quan, đơn vị có tài sản bán thuê tổ chức có đủ điều kiện thẩm định giá theo quy định của pháp luật để xác định tài sản, gửi Sở Tài chính tỉnh, thành phố (nơi có tài sản) và đề nghị Sở Tài chính tỉnh, thành phố chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan xem xét, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giá khởi điểm. Trường hợp không thuê được tổ chức có đủ điều kiện thẩm định giá thì đề nghị Sở Tài chính tỉnh, thành phố chủ trì phối hợp với các cơ quan có liên quan thành lập Hội đồng để xác định và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giá khởi điểm.
Giá khởi điểm của tài sản trên đất phải bảo đảm phù hợp với giá trị thực tế còn lại theo kết quả đánh giá lại; giá khởi điểm của quyền sử dụng đất được xác định sát với giá chuyển nhượng thực tế trên thị trường tại thời điểm chuyển nhượng theo mục đích sử dụng mới của khu đất.
+ Đối với tài sản nhà nước không thuộc quy định nêu trên, thủ trưởng cơ quan, đơn vị có tài sản bán thành lập Hội đồng để xác định giá khởi điểm hoặc thuê tổ chức có đủ điều kiện thẩm định giá để làm căn cứ quyết định giá khởi điểm.
Giá khởi điểm của tài sản bán đấu giá phải bảo đảm phù hợp với giá thị trường của tài sản cùng loại hoặc tài sản có cùng tiêu chuẩn kỹ thuật, chất lượng, xuất xứ.
- Cơ quan, đơn vị có tài sản bán có trách nhiệm thuê đơn vị sự nghiệp hoặc doanh nghiệp (gọi chung là tổ chức) có chức năng bán đấu giá tài sản theo quy định của pháp luật để bán đấu giá tài sản; nếu có nhiều tổ chức có chức năng bán đấu giá thì phải thực hiện đấu thầu; trường hợp đặc biệt do tài sản có giá trị lớn, phức tạp hoặc không thuê được tổ chức có chức năng bán đấu giá tài sản thì cơ quan, đơn vị thành lập Hội đồng để bán đấu giá tài sản.
Trình tự, thủ tục bán đấu giá tài sản nhà nước được thực hiện theo quy định của pháp luật về bán đấu giá tài sản.
Riêng đối với việc thông báo bán đấu giá tài sản nhà nước là trụ sở làm việc, quyền sử dụng đất, xe ôtô các loại và tài sản có nguyên giá theo sổ kế toán từ 500 triệu đồng trở lên/01 đơn vị tài sản thì ngoài việc thực hiện thông báo theo quy định của pháp luật về bán đấu giá, cơ quan, đơn vị có tài sản còn phải thực hiện đăng tải trên Trang điện tử về tài sản nhà nước của Bộ Tài chính và Trang điện tử của cơ quan cấp Tổng cục đối với tài sản của cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý.
5. Bán chỉ định tài sản nhà nước.
- Việc xác định giá bán chỉ định tài sản nhà nước thực hiện như sau:
+ Đối với tài sản là trụ sở làm việc, tài sản khác gắn liền với đất bao gồm cả quyền sử dụng đất, cơ quan, đơn vị có tài sản bán thuê tổ chức có đủ điều kiện thẩm định giá theo quy định của pháp luật để xác định giá tài sản, gửi Sở Tài chính tỉnh, thành phố (nơi có tài sản) và đề nghị Sở Tài chính tỉnh, thành phố chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thành lập Hội đồng thẩm định giá để xem xét, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giá bán. Trường hợp không thuê được tổ chức có đủ điều kiện thẩm định giá thì đề nghị Sở Tài chính tỉnh, thành phố chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan xác định giá và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giá bán.
Giá bán của tài sản trên đất phải bảo đảm phù hợp với giá trị thực tế còn lại theo kết quả đánh giá lại; giá trị quyền sử dụng đất được xác định sát với giá chuyển nhượng thực tế trên thị trường tại thời điểm chuyển nhượng theo mục đích sử dụng mới của khu đất, không thấp hơn đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định.
+ Đối với tài sản nhà nước không thuộc quy định nêu trên, thủ trưởng cơ quan, đơn vị có tài sản bán thành lập Hội đồng để xác định giá bán hoặc thuê tổ chức có đủ điều kiện thẩm định giá theo quy định của pháp luật để làm căn cứ quyết định giá bán.
Giá bán của tài sản phải bảo đảm phù hợp với giá thị trường của tài sản cùng loại hoặc tài sản có cùng tiêu chuẩn kỹ thuật, chất lượng, xuất xứ.
- Căn cứ vào quyết định bán tài sản nhà nước của cơ quan có thẩm quyền và giá bán đã được xác định theo quy định, cơ quan, đơn vị có tài sản bán thực hiện bán cho người mua tài sản theo quy định của pháp luật về dân sự.
6. Quản lý, sử dụng tiền thu được từ bán tài sản nhà nước
- Số tiền thu được từ bán tài sản nhà nước, sau khi trừ đi các chi phí hợp lý theo quy định được nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước và pháp luật có liên quan, trừ trường hợp cơ quan, đơn vị được sử dụng để thực hiện dự án đầu tư, tăng cường cơ sở vật chất được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt (Bộ Tài chính, Thủ tướng Chính phủ).
- Chi phí hợp lý liên quan đến việc bán tài sản nhà nước gồm:
+ Chi phí kiểm kê tài sản; đo vẽ nhà, đất.
+ Chi phí di dời.
+ Chi phí định giá và thẩm định giá tài sản.
+ Chi phí tổ chức bán đấu giá.
+ Các chi phí khác có liên quan.
Điều 14. Thanh lý tài sản nhà nước
1. Các trường hợp thanh lý tài sản nhà nước:
- Đã sử dụng vượt quá thời gian sử dụng theo quy định của chế độ mà không thể tiếp tục sử dụng.
- Bị hư hỏng không thể sử dụng được hoặc việc sửa chữa không có hiệu quả, hết niên hạn sử dụng và không có nhu cầu sử dụng mà không để điều chuyển cho đơn vị khác.
- Trụ sở làm việc hoặc tài sản khác gắn liền với đất phải phá dỡ theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để giải phóng mặt bằng thực hiện dự án đầu tư, giải phóng mặt bằng theo quy hoạch và các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
2. Phương thức thanh lý tài sản nhà nước:
- Tài sản tại cơ quan, đơn vị được thanh lý theo các phương thức sau:
+ Bán tài sản nhà nước.
+ Phá dỡ tài sản nhà nước.
+ Hủy bỏ tài sản nhà nước (trường hợp tài sản không có giá trị để thu hồi hoặc tài sản phải tiêu hủy theo quy định của cơ quan thẩm quyền, ví dụ như công cụ hỗ trợ …).
- Việc thanh lý tài sản nhà nước theo phương thức bán được thực hiện đấu giá theo quy định của pháp luật, trừ các trường hợp sau đây được bán chỉ định:
+ Tài sản nhà nước đã hết giá trị còn lại theo sổ kế toán.
Riêng tài sản là nhà và tài sản khác gắn liền với đất, phương tiện vận tải, tài sản khác có nguyên giá theo sổ kế toán tại thời điểm thanh lý từ 500 triệu đồng (năm trăm triệu đồng) trở lên/01 đơn vị tài sản phải đánh giá lại, nếu giá trị còn lại theo đánh giá lại dưới 50 triệu đồng (năm mươi triệu đồng)/01 đơn vị tài sản thì được bán chỉ định.
+ Trường hợp đã hết thời hạn đăng ký tham gia đấu giá tài sản mà chỉ có một tổ chức, cá nhân đăng ký mua tài sản nhà nước và trả giá ít nhất bằng giá khởi điểm.
3. Trình tự, thủ tục thanh lý tài sản nhà nước:
- Cơ quan, đơn vị có tài sản thuộc các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này xem xét quyết định thanh lý tài sản theo thẩm quyền hoặc lập hồ sơ đề nghị thanh lý tài sản, gửi cơ quan quản lý cấp trên xem xét, quyết định hoặc trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
Hồ sơ đề nghị thanh lý tài sản gồm:
- Văn bản đề nghị thanh lý tài sản nhà nước.
- Danh mục tài sản đề nghị thanh lý.
- Đối với các loại tài sản mà pháp luật có quy định khi thanh lý cần có ý kiến xác nhận chất lượng tài sản của cơ quan chuyên môn thì phải gửi kèm ý kiến bằng văn bản của các cơ quan này.
- Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ đề nghị thanh lý tài sản, cơ quan có thẩm quyền quy định theo phân cấp của Bộ ra quyết định thanh lý tài sản theo quy định.
Nội dung chủ yếu của quyết định thanh lý tài sản nhà nước gồm:
+ Cơ quan nhà nước có tài sản thanh lý.
+ Danh mục tài sản thanh lý.
+ Phương thức thanh lý tài sản.
+ Quản lý, sử dụng tiền thu được từ thanh lý tài sản.
+ Trách nhiệm tổ chức thực hiện.
- Danh mục tài sản thanh lý được lập theo Mẫu số 01-DM/TSNN, Mẫu số 02-DM/TSNN, Mẫu số 03-DM/TSNN ban hành kèm theo Quyết định này.
- Trong thời hạn 60 ngày đối với tài sản là trụ sở làm việc và tài sản khác gắn liền với đất, 30 ngày đối với tài sản khác kể từ ngày có quyết định thanh lý tài sản của cơ quan có thẩm quyền, cơ quan, đơn vị có tài sản thanh lý tổ chức thanh lý tài sản nhà nước theo quy định.
- Sau khi hoàn thành việc thanh lý tài sản, cơ quan, đơn vị có tài sản thanh lý hạch toán giảm tài sản theo quy định của pháp luật về kế toán; báo cáo kê khai biến động tài sản theo quy định.
- Khi thanh lý tài sản các cơ quan, đơn vị được giao xử lý tài sản phải xuất Hóa đơn bán tài sản nhà nước do Bộ Tài chính phát hành cho người mua tài sản (các cơ quan, đơn vị liên hệ mua Hóa đơn thanh lý tài sản nhà nước tại Sở Tài chính tỉnh, thành phố).
4. Tổ chức thanh lý tài sản nhà nước theo phương thức bán:
- Việc xác định giá khởi điểm và tổ chức bán đấu giá tài sản thanh lý thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 13 của Quyết định này.
- Việc xác định giá bán và tổ chức bán chỉ định tài sản thanh lý thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 13 của Quyết định này.
5. Tổ chức thanh lý tài sản nhà nước theo phương thức phá dỡ, hủy bỏ:
- Cơ quan, đơn vị có tài sản thanh lý tự thực hiện hoặc thuê tổ chức, cá nhân khác thực hiện việc phá dỡ, hủy bỏ tài sản theo quy định của pháp luật.
- Trường hợp phá dỡ trụ sở làm việc, tài sản khác gắn liền với đất có nguyên giá theo sổ kế toán từ 01 tỷ đồng trở lên/01 đơn vị tài sản trở lên thì phải đấu thầu hoặc đấu giá thanh lý. Việc đấu thầu hoặc đấu giá thanh lý tài sản thực hiện theo quy định của pháp luật.
- Tài sản thu hồi từ việc phá dỡ được xử lý bán theo quy định tại khoản 2 và khoản 4 Điều này.
6. Quản lý, sử dụng tiền thu được từ thanh lý tài sản nhà nước:
- Số tiền thu được từ thanh lý tài sản nhà nước, sau khi trừ đi các chi phí thanh lý theo quy định, được nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước hoặc được để lại bổ sung nguồn vốn đầu tư, tăng cường cơ sở vật chất cho cơ quan, đơn vị theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền (Bộ Tài chính, Thủ tướng Chính phủ).
Trường hợp số tiền thu được từ thanh lý tài sản không đủ bù đắp chi phí thì phần còn thiếu được chi từ dự toán ngân sách nhà nước giao cho cơ quan, đơn vị có tài sản thanh lý.
- Chi phí hợp lý liên quan đến việc thanh lý tài sản nhà nước gồm:
+ Chi phí kiểm kê tài sản.
+ Chi phí phá dỡ, hủy bỏ tài sản.
+ Chi phí định giá và thẩm định giá tài sản.
+ Chi phí tổ chức bán đấu giá.
+ Các chi phí khác có liên quan.
Điều 15. Hội đồng xác định giá, Hội đồng thẩm định giá, Hội đồng bán đấu giá tài sản nhà nước
1. Hội đồng xác định giá được thành lập trong trường hợp cơ quan, đơn vị tự tổ chức xác định giá tài sản để thực hiện các công việc sau:
- Xác định giá khởi điểm để bán đấu giá tài sản nhà nước đối với tài sản đã có quyết định bán, thanh lý của cấp có thẩm quyền theo phương thức bán đấu giá.
- Xác định giá bán chỉ định tài sản nhà nước đối với tài sản đã có quyết định bán, thanh lý của cấp có thẩm quyền theo phương thức bán chỉ định.
- Xác định giá trị quyền sử dụng đất làm cơ sở xác định giá trị tài sản nhà nước để giao cho đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính.
- Xác định giá trị còn lại của tài sản nhà nước (trừ giá trị quyền sử dụng đất) để giao cho đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính.
2. Hội đồng thẩm định giá được thành lập trong trường hợp cơ quan, đơn vị thuê tổ chức có đủ điều kiện thẩm định giá để thực hiện các công việc sau:
- Thẩm định giá tài sản trên cơ sở kết quả xác định giá của tổ chức có đủ điều kiện thẩm định giá để bán chỉ định tài sản nhà nước theo quy định.
- Thẩm định giá trị quyền sử dụng đất do tổ chức có đủ điều kiện thẩm định giá xác định để làm cơ sở giao tài sản cho đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính theo quy định.
3. Hội đồng bán đấu giá tài sản nhà nước được thành lập trong các trường hợp sau đây:
- Bán đấu giá đối với tài sản có giá trị lớn, bao gồm:
+ Tài sản là trụ sở làm việc, tài sản khác gắn liền với đất (bao gồm cả quyền sử dụng đất) có nguyên giá theo sổ kế toán từ 1.000 (một ngàn) tỷ đồng trở lên.
+ Tài sản khác không phải là trụ sở làm việc, không phải là tài sản khác gắn liền với đất có giá khởi điểm để bán đấu giá từ 100 (một trăm) tỷ đồng trở lên.
- Tài sản có nguồn gốc phức tạp, tài sản đặc biệt quý hiếm, có yêu cầu quản lý đặc biệt của Nhà nước hoặc các trường hợp đặc biệt khác theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Tài sản không thuộc quy định nêu trên mà không thuê được tổ chức có chức năng bán đấu giá.
4. Thành phần của Hội đồng xác định giá, Hội đồng thẩm định giá, Hội đồng bán đấu giá tài sản nhà nước tại cơ quan, đơn vị gồm:
- Lãnh đạo cơ quan, đơn vị - Chủ tịch Hội đồng.
- Đại diện cơ quan quản lý cấp trên.
- Đại diện bộ phận được giao trực tiếp sử dụng tài sản.
- Đại diện bộ phận tài chính - kế toán của cơ quan, đơn vị.
- Đại diện cơ quan chuyên môn kỹ thuật (nếu cần).
- Các thành viên khác có liên quan.
Hội đồng bán đấu giá tài sản nhà nước không nhất thiết phải có đấu giá viên.
Kinh phí hoạt động của Hội đồng xác định giá, Hội đồng thẩm định giá phục vụ việc bán tài sản nhà nước và Hội đồng bán đấu giá tài sản nhà nước được tính trong chi phí bán tài sản nhà nước.
Kinh phí hoạt động của Hội đồng xác định giá và Hội đồng thẩm định giá phục vụ việc xác định giá trị tài sản nhà nước giao cho đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính được bố trí từ nguồn kinh phí của đơn vị sự nghiệp công lập được xác định giá trị tài sản nhà nước.
BÁO CÁO, CÔNG KHAI, THANH TRA, KIỂM TRA TÀI SẢN
Điều 16. Chế độ báo cáo kê khai tài sản nhà nước
1. Tài sản nhà nước phải báo cáo kê khai:
- Thực hiện báo cáo kê khai và cập nhật thông tin kê khai vào cơ sở dữ liệu về tài sản nhà nước đối với những loại tài sản sau:
+ Trụ sở làm việc, quyền sử dụng đất để xây dựng trụ sở làm việc, tài sản khác gắn liền với đất (bao gồm cả hệ thống kho dự trữ nhà nước).
+ Xe ô tô các loại.
+ Tài sản không thuộc phạm vi nêu trên có nguyên giá theo sổ kế toán từ 500 triệu đồng trở lên/ 01 đơn vị tài sản.
- Đối với những tài sản quy định nêu trên mà cơ quan, đơn vị đã lập Tờ khai đăng ký (theo quy định tại Thông tư số 35/2007/TT-BTC ngày 10/4/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 137/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ) thì tiếp tục sử dụng Tờ khai đã lập, không phải lập lại theo quy định này.
- Đối với những tài sản cố định không thuộc phạm vi báo cáo kê khai thì cơ quan, đơn vị được giao quản lý, sử dụng tài sản lập Thẻ tài sản cố định theo Mẫu số 01-TSCĐ/TSNN ban hành kèm theo Quyết định này để theo dõi, hạch toán theo chế độ kế toán hiện hành. Trường hợp đã lập Thẻ tài sản cố định theo quy định tại Thông tư số 35/2007/TT-BTC thì tiếp tục sử dụng Thẻ tài sản cố định đã lập, không phải lập lại theo quy định này.
2. Cơ quan tiếp nhận và quản lý báo cáo kê khai tài sản nhà nước:
- Cơ quan tiếp nhận và quản lý báo cáo kê khai tài sản nhà nước được quy định như sau:
+ Tài sản nhà nước là trụ sở làm việc, quyền sử dụng đất để xây dựng trụ sở làm việc, tài sản khác gắn liền với đất, xe ô tô các loại thì báo cáo kê khai với Cục Quản lý công sản - Bộ Tài chính.
+ Tài sản nhà nước không thuộc phạm vi nêu trên có nguyên giá theo sổ kế toán từ 500 triệu đồng trở lên/1 đơn vị tài sản thì báo cáo kê khai với Vụ Kế hoạch - Tài chính - Bộ Tài chính.
- Trách nhiệm của cơ quan tiếp nhận và quản lý báo cáo kê khai tài sản nhà nước:
+ Đôn đốc các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý thực hiện báo cáo kê khai tài sản đúng thời gian quy định.
+ Cập nhật thông tin của tài sản phải báo cáo kê khai thuộc phạm vi quản lý vào cơ sở dữ liệu về tài sản nhà nước.
+ Quản lý, lưu trữ kết quả báo cáo kê khai thuộc phạm vi quản lý.
+ Hướng dẫn, kiểm tra việc báo cáo kê khai tài sản của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý; xác nhận thông tin về tài sản và việc chấp hành chế độ báo cáo kê khai tài sản của cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
3. Nội dung báo cáo kê khai tài sản nhà nước:
- Cơ quan, đơn vị sử dụng tài sản nhà nước phải lập báo cáo kê khai theo đúng mẫu quy định ban hành kèm theo Quyết định này, cụ thể:
+ Đối với trụ sở làm việc thực hiện kê khai theo Mẫu số 01-ĐK/TSNN ban hành kèm theo Quyết định này; mỗi trụ sở lập riêng một báo cáo kê khai.
Trường hợp một trụ sở làm việc được giao cho nhiều cơ quan, đơn vị sử dụng mà có thể tách biệt được phần sử dụng của từng cơ quan, đơn vị thì các cơ quan, đơn vị phải lập biên bản xác định rõ phần sử dụng thực tế của từng cơ quan, đơn vị để báo cáo kê khai phần sử dụng của mình. Nếu không tách biệt được phần sử dụng của từng cơ quan, đơn vị thì các cơ quan, tổ chức, đơn vị đang sử dụng phải báo cáo cơ quan quản lý cấp trên để thống nhất cử một cơ quan, đơn vị đại diện đứng tên báo cáo kê khai.
+ Đối với xe ôtô thực hiện kê khai theo Mẫu số 02-ĐK/TSNN ban hành kèm theo Quyết định này; mỗi đơn vị lập một báo cáo kê khai.
+ Đối với tài sản khác (không phải là trụ sở làm việc, xe ôtô) có nguyên giá theo sổ kế toán từ 500 triệu đồng trở lên/1 đơn vị tài sản thực hiện kê khai theo Mẫu số 03-ĐK/TSNN ban hành kèm theo Quyết định này; mỗi đơn vị lập một báo cáo kê khai.
- Báo cáo kê khai tài sản nhà nước của cơ quan, đơn vị sử dụng phải ghi đúng và đầy đủ thông tin theo mẫu quy định. Cơ quan tiếp nhận và quản lý báo cáo kê khai tài sản nhà nước được phép từ chối và yêu cầu báo cáo lại nếu phát hiện báo cáo kê khai không ghi đúng và đầy đủ nội dung. Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý, sử dụng tài sản chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của số liệu đã báo cáo kê khai.
4. Trình tự, hồ sơ báo cáo kê khai tài sản nhà nước:
- Hình thức báo cáo kê khai tài sản nhà nước:
+ Báo cáo kê khai lần đầu được áp dụng đối với những tài sản của cơ quan, đơn vị hiện đang quản lý, sử dụng từ ngày 20/7/2009.
Đối với tài sản nhà nước đã đăng ký theo quy định tại Nghị định số 137/2006/NĐ-CP thì không phải báo cáo kê khai lần đầu theo quy định này. Cơ quan tiếp nhận và quản lý báo cáo kê khai tài sản nhà nước có trách nhiệm cập nhật kết quả đã đăng ký vào báo cáo kê khai tài sản nhà nước của cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý.
+ Báo cáo kê khai bổ sung được áp dụng đối với các trường hợp có thay đổi về tài sản nhà nước do đầu tư xây dựng; mua sắm mới; tiếp nhận từ đơn vị khác về sử dụng; thanh lý, điều chuyển, bị thu hồi, tiêu hủy, bán hoặc thay đổi mục đích sử dụng của tài sản theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền; cơ quan, đơn vị được giao quản lý, sử dụng tài sản thay đổi tên gọi, chia tách, sáp nhập, giải thể theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
- Trình tự, hồ sơ báo cáo kê khai lần đầu:
Đối với cơ quan, đơn vị thuộc Bộ được giao quản lý, sử dụng tài sản nhà nước thực hiện:
+ Lập 03 bộ hồ sơ báo cáo kê khai tài sản (đối với trụ sở làm việc, xe ô tô các loại) và 02 bộ hồ sơ báo cáo kê khai tài sản (đối với tài sản có nguyên giá theo sổ kế toán từ 500 triệu đồng trở lên/1 đơn vị tài sản) theo quy định và kèm theo bản sao các giấy tờ có liên quan đến tài sản báo cáo kê khai, gồm: giấy tờ liên quan đến nhà, đất đang sử dụng (đối với trụ sở làm việc); giấy đăng ký xe ô tô; biên bản nghiệm thu đưa tài sản vào sử dụng (đối với tài sản có nguyên giá theo sổ kế toán từ 500 triệu đồng trở lên/01 đơn vị tài sản).
+ Gửi 02 bộ hồ sơ báo cáo kê khai tài sản (đối với trụ sở làm việc, xe ô tô các loại) và 01 bộ hồ sơ báo cáo kê khai tài sản (đối với tài sản có nguyên giá theo sổ kế toán từ 500 triệu đồng trở lên/01 đơn vị tài sản) về Bộ Tài chính (qua Vụ Kế hoạch - Tài chính).
+ Lưu trữ 01 bộ hồ sơ báo cáo kê khai tài sản tại cơ quan, đơn vị.
Đối với cơ quan, đơn vị thuộc các hệ thống được giao quản lý, sử dụng tài sản nhà nước thực hiện:
+ Đơn vị cấp Chi cục: Lập 05 bộ hồ sơ báo cáo kê khai tài sản (đối với trụ sở làm việc, xe ô tô các loại) và 04 bộ hồ sơ báo cáo kê khai tài sản (đối với tài sản có nguyên giá theo sổ kế toán từ 500 triệu đồng trở lên/1 đơn vị tài sản) theo quy định và kèm theo bản sao các giấy tờ có liên quan đến tài sản báo cáo kê khai, gồm: giấy tờ liên quan đến nhà, đất đang sử dụng (đối với trụ sở làm việc); giấy đăng ký xe ô tô; biên bản nghiệm thu đưa tài sản vào sử dụng (đối với tài sản có nguyên giá theo sổ kế toán từ 500 triệu đồng trở lên/1 đơn vị tài sản).
+ Gửi 04 bộ hồ sơ báo cáo kê khai tài sản (đối với trụ sở làm việc, xe ô tô các loại) và 03 bộ hồ sơ báo cáo kê khai tài sản (đối với tài sản có nguyên giá theo sổ kế toán từ 500 triệu đồng trở lên/1 đơn vị tài sản) lên đơn vị cấp Cục.
Đơn vị cấp Cục kiểm tra, xác nhận và tổng hợp gửi 03 bộ hồ sơ báo cáo kê khai tài sản (đối với trụ sở làm việc, xe ô tô các loại) và 02 bộ hồ sơ báo cáo kê khai tài sản (đối với tài sản có nguyên giá theo sổ kế toán từ 500 triệu đồng trở lên/1 đơn vị tài sản) lên đơn vị cấp Tổng cục.
Đơn vị cấp Tổng cục kiểm tra, xác nhận và tổng hợp gửi 02 bộ hồ sơ báo cáo kê khai tài sản (đối với trụ sở làm việc, xe ô tô các loại) và 01 bộ hồ sơ báo cáo kê khai tài sản (đối với tài sản có nguyên giá theo sổ kế toán từ 500 triệu đồng trở lên/1 đơn vị tài sản) về Bộ Tài chính (qua Vụ Kế hoạch - Tài chính).
+ Lưu trữ 01 bộ hồ sơ báo cáo kê khai tài sản tại cơ quan, đơn vị.
Vụ Kế hoạch - Tài chính thực hiện:
+ Xác nhận hồ sơ báo cáo kê khai tài sản của cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý.
+ Gửi 01 bộ hồ sơ báo cáo kê khai tài sản đã có xác nhận đến Cục Quản lý công sản - Bộ Tài chính (đối với tài sản là trụ sở làm việc và xe ô tô các loại của cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý);
+ Lưu trữ 01 bộ hồ sơ báo cáo kê khai tài sản.
- Trình tự, hồ sơ báo cáo kê khai bổ sung:
Cơ quan, đơn vị được giao quản lý, sử dụng tài sản lập báo cáo kê khai bổ sung theo Mẫu số 04-ĐK/TSNN kèm theo Quyết định này, gửi cơ quan tiếp nhận và quản lý báo cáo kê khai theo trình tự quy định nêu trên.
5. Trình tự, hồ sơ báo cáo kê khai định kỳ:
Vụ Kế hoạch - Tài chính có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn và lập báo cáo kê khai tài sản nhà nước đối với các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ trên cơ sở số liệu kết xuất từ cơ sở dữ liệu về tài sản nhà nước, gồm:
- Báo cáo tổng hợp hiện trạng sử dụng nhà, đất theo Mẫu số 02B-ĐK/TSNN ban hành kèm theo Quyết định này, gồm 3 phần (Tổng hợp chung, Chi tiết theo loại hình đơn vị và Chi tiết theo từng đơn vị). Riêng đối với phần Chi tiết theo từng đơn vị được lập đến đơn vị dự toán cấp 2.
- Báo cáo tổng hợp tình hình tăng, giảm tài sản nhà nước theo Mẫu số 02C-ĐK/TSNN ban hành kèm theo Quyết định này, gồm 3 phần (Tổng hợp chung, Chi tiết theo loại hình đơn vị và Chi tiết theo từng đơn vị). Riêng đối với phần Chi tiết theo từng đơn vị được lập đến đơn vị dự toán cấp 2.
6. Thời hạn báo cáo kê khai tài sản nhà nước:
- Cơ quan, đơn vị thuộc Bộ được giao quản lý, sử dụng tài sản nhà nước phải hoàn thành việc báo cáo kê khai lần đầu trước ngày 31/12/2009. Quá thời hạn này mà cơ quan, đơn vị không báo cáo kê khai thì cơ quan quản lý cấp trên, Vụ Kế hoạch - Tài chính có quyền báo cáo Bộ yêu cầu Kho bạc Nhà nước tạm đình chỉ thanh toán các khoản chi phí liên quan đến tài sản phải báo cáo và không bố trí kinh phí mua sắm tài sản cố định vào dự toán ngân sách năm sau của cơ quan đó; người đứng đầu cơ quan được giao quản lý, sử dụng tài sản nhà nước bị xử lý theo quy định.
- Cơ quan, đơn vị được giao quản lý, sử dụng tài sản nhà nước phải thực hiện báo cáo kê khai bổ sung trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày có sự thay đổi. Đối với tài sản đưa vào sử dụng do hoàn thành đầu tư xây dựng, cải tạo, nâng cấp, sửa chữa lớn thì thời gian thay đổi tính từ ngày ký biên bản nghiệm thu đưa vào sử dụng.
- Vụ Kế hoạch - Tài chính thực hiện báo cáo kê khai định kỳ cùng thời hạn với báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản nhà nước của các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ gửi Cục Quản lý công sản trước ngày 15/3 hàng năm.
Điều 17. Chế độ báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản nhà nước
1. Nội dung báo cáo của cơ quan, đơn vị được giao quản lý, sử dụng tài sản nhà nước:
- Tình hình quản lý, sử dụng tài sản nhà nước:
+ Thực trạng công tác quản lý, sử dụng tài sản nhà nước của cơ quan, đơn vị.
+ Đánh giá những mặt tích cực, hiệu quả, những tồn tại, sai phạm trong quản lý, sử dụng tài sản nhà nước của cơ quan, đơn vị trong kỳ báo cáo.
+ Đánh giá tình hình thực hiện kết luận, kiến nghị của cơ quan thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước trong kỳ báo cáo.
- Kiến nghị các giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống pháp luật, nâng cao hiệu quả công tác quản lý, sử dụng tài sản nhà nước.
2. Nội dung báo cáo của cơ quan quản lý cấp trên (cơ quan cấp Cục đối với cơ quan cấp Chi cục, cơ quan cấp Tổng cục đối với cơ quan cấp Cục):
- Báo cáo tình hình thực hiện quản lý, sử dụng tài sản nhà nước theo quy định tại khoản 1 Điều này đối với các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý.
- Công tác chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc quản lý, sử dụng tài sản nhà nước của các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý.
- Kiến nghị các giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống pháp luật, nâng cao hiệu quả công tác quản lý, sử dụng tài sản nhà nước.
3. Nội dung báo cáo của Vụ Kế hoạch - Tài chính:
- Tình hình ban hành và thực hiện các văn bản pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước:
+ Hệ thống hóa các văn bản pháp luật hiện hành về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước do Bộ ban hành (kể cả các văn bản ban hành trước kỳ báo cáo nhưng còn hiệu lực thi hành trong kỳ báo cáo).
+ Đánh giá tình hình thực hiện các văn bản pháp luật theo thẩm quyền về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước; tính kịp thời, phù hợp, mâu thuẫn, bất cập của các văn bản đã ban hành; tác động của các văn bản đến quản lý, sử dụng tài sản nhà nước.
- Báo cáo tình hình thực hiện quản lý, sử dụng tài sản nhà nước theo quy định tại khoản 1 Điều này đối với các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý.
- Công tác chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc quản lý, sử dụng tài sản nhà nước của các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý.
- Kiến nghị các giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống pháp luật, nâng cao hiệu quả công tác quản lý, sử dụng tài sản nhà nước.
- Kèm theo hồ sơ báo cáo kê khai định kỳ đối với tài sản nhà nước thuộc phạm vi quản lý.
4. Trình tự, thời hạn báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản nhà nước.
- Hàng năm, cơ quan, đơn vị được giao quản lý, sử dụng tài sản phải thực hiện báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản nhà nước của năm trước đối với các tài sản theo quy định và báo cáo đột xuất theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Thời hạn báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản nhà nước hàng năm quy định như sau:
+ Cơ quan, đơn vị cấp Chi cục được giao quản lý, sử dụng tài sản lập báo cáo gửi cơ quan cấp Cục trước ngày 31/01.
+ Cơ quan cấp Cục tổng hợp, lập báo cáo gửi cơ quan cấp Tổng cục trước ngày 10/02.
+ Cơ quan cấp Tổng cục tổng hợp, lập báo cáo gửi Bộ Tài chính (qua Vụ Kế hoạch - Tài chính) trước ngày 07/3.
+ Cơ quan, đơn vị thuộc Bộ (cơ quan, đơn vị không thuộc hệ thống dọc) lập báo cáo gửi Bộ Tài chính (qua Vụ Kế hoạch - Tài chính) trước ngày 28/02.
+ Vụ Kế hoạch - Tài chính lập báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản nhà nước thuộc phạm vi quản lý gửi Cục Quản lý công sản trước ngày 15/3.
5. Thanh tra, kiểm tra, kiểm toán việc chấp hành chế độ quản lý, sử dụng tài sản nhà nước
- Việc thanh tra, kiểm tra, kiểm toán công tác chấp hành chế độ quản lý, sử dụng tài sản nhà nước của cơ quan, đơn vị thuộc Bộ nhà nước thực hiện theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính và các cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về thanh tra, kiểm tra, kiểm toán.
- Cơ quan thanh tra, kiểm tra, kiểm toán có quyền yêu cầu các cơ quan, đơn vị và cá nhân được thanh tra, kiểm tra, kiểm toán xuất trình các hồ sơ, tài liệu có liên quan đến việc quản lý, sử dụng tài sản nhà nước. Nếu phát hiện vi phạm, cơ quan thanh tra, kiểm tra, kiểm toán có quyền xử lý hoặc kiến nghị với cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật.
Điều 18. Công khai việc quản lý, sử dụng tài sản nhà nước
1. Một số quy định chung
- Việc công khai quản lý, sử dụng tài sản nhà nước theo Quyết định này thực hiện đối với các loại tài sản là nhà, vật kiến trúc, công trình xây dựng, phương tiện đi lại, tài sản được quy định là tài sản cố định (hữu hình) theo quy định của Nhà nước và còn Bộ Tài chính về chế độ quản lý tài sản cố định được hình thành từ nguồn ngân sách, có nguồn gốc ngân sách; tài sản là hàng viện trợ, quà biếu, tặng, cho của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước; tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước theo quy định của pháp luật, được Nhà nước và Bộ Tài chính giao cho các cơ quan, đơn vị, tổ chức quản lý, sử dụng.
- Việc công khai hoạt động đầu tư xây dựng trụ sở làm việc, công trình sự nghiệp và các công trình xây dựng thuộc lĩnh vực đầu tư xây dựng cơ bản thực hiện theo quy định tại Thông tư số 10/2005/TT-BTC ngày 02/02/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện quy chế công khai quản lý tài chính đối với việc phân bổ, quản lý sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước.
- Việc công khai dự toán ngân sách được nhà nước giao để thực hiện đầu tư, mua sắm, trang bị tài sản thực hiện theo quy định tại Thông tư số 21/2005/TT-BTC ngày 22/3/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện quy chế công khai tài chính đối với các đơn vị dự toán ngân sách và các tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ.
- Quy định này không áp dụng đối với tài sản nhà nước thuộc danh mục bí mật Nhà nước trong các đơn vị thuộc hệ thống Dự trữ Nhà nước (tài sản là hàng hóa dự trữ quốc gia, kho tàng dự trữ quốc gia), trong các đơn vị thuộc hệ thống Hải quan (tài sản là vũ khí, phương tiện kỹ thuật, khí tài nghiệp vụ thuộc lĩnh vực Hải quan) và trong các đơn vị thuộc hệ thống Kho bạc Nhà nước (súng, đạn, khí tài đảm bảo an toàn kho quỹ và hoạt động nghiệp vụ vận chuyển tiền …).
2. Nguyên tắc công khai
Cung cấp đầy đủ, kịp thời, chính xác các thông tin về quản lý, sử dụng tài sản công khai, phù hợp với từng đối tượng cung cấp và tiếp nhận thông tin thông qua những hình thức quy định tại khoản 3 Điều này.
3. Quy định về trách nhiệm và nội dung công khai
- Cơ quan, đơn vị thuộc Bộ được giao dự toán ngân sách hàng năm phải thực hiện công khai theo các nội dung, biểu mẫu và thời gian quy định tại Quyết định này tới toàn thể cán bộ, công nhân viên chức trong cơ quan, đơn vị, tổ chức theo các hình thức quy định tại khoản 4 Điều này.
- Nội dung công khai: Quá trình mua sắm, bố trí quản lý, sử dụng tài sản nhà nước thuộc nguồn ngân sách và được viện trợ; quà biếu, tặng cho; việc thực hiện xử lý tài sản nhà nước bao gồm: điều chuyển, thanh lý, bán, chuyển nhượng và các hình thức chuyển đổi sở hữu khác; việc cho thuê tài sản (đối với các đơn vị được phép cho thuê tài sản nhà nước).
4. Hình thức công khai
- Việc công khai quản lý, sử dụng tài sản theo Quyết định này được thực hiện thông qua một trong các hình thức dưới đây:
+ Công bố trong các kỳ họp thường niên của cơ quan, đơn vị, tổ chức;
+ Phát hành ấn phẩm;
+ Niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của cơ quan, đơn vị, tổ chức;
+ Thông báo bằng văn bản đến các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan;
+ Đưa lên trang thông tin điện tử;
+ Thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng.
- Căn cứ vào nội dung công khai, đối tượng công khai, mục đích công khai, thời điểm công khai và điều kiện thực tế của các cơ quan, đơn vị được giao quản lý, sử dụng tài sản nhà nước; Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc Bộ quyết định hình thức công khai đối với các nội dung thực hiện công khai theo quy định tại khoản 5, khoản 6, khoản 7, khoản 8, khoản 9, khoản 10, khoản 11 và khoản 12 Điều này cho các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc phạm vi quản lý.
5. Công khai chế độ quản lý, sử dụng tài sản nhà nước
- Căn cứ các quy định của Nhà nước và của Bộ; quy định của đơn vị cấp Tổng cục và quy định của đơn vị cấp Cục (đối với các đơn vị thuộc hệ thống) về quản lý và sử dụng tài sản, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức xây dựng và công bố công khai quy chế về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước áp dụng trong phạm vi cơ quan, đơn vị, tổ chức, cụ thể như sau:
+ Quy chế quản lý, sử dụng trụ sở, nhà cửa, vật kiến trúc được Nhà nước giao quản lý, sử dụng;
+ Quy chế quản lý, sử dụng phương tiện đi lại, vận chuyển được Nhà nước giao quản lý, sử dụng;
+ Quy chế quản lý, sử dụng trang thiết bị, phương tiện làm việc được Nhà nước giao quản lý, sử dụng.
Tùy theo mục đích, yêu cầu về công tác quản lý tài sản Thủ trưởng đơn vị xem xét, quyết định xây dựng Quy chế quản lý, sử dụng các tài sản lớn mang tính chất đặc thù, chuyên dùng trong từng ngành, từng lĩnh vực, từng đơn vị.
- Thời điểm công khai quy định chậm nhất 30 ngày kể từ ngày các quy chế nói trên có hiệu lực thi hành.
6. Công khai dự toán, số lượng, chủng loại, kế hoạch và phương thức đầu tư, mua sắm, trang bị tài sản nhà nước
Căn cứ vào dự toán ngân sách được giao cơ quan, đơn vị thuộc Bộ (các đơn vị trực tiếp sử dụng ngân sách) công khai dự toán, số lượng, chủng loại, kế hoạch và phương thức đầu tư, mua sắm, trang bị tài sản nhà nước của đơn vị theo Mẫu biểu số 01 đính kèm Quyết định này chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày dự toán kinh phí đầu tư mua sắm tài sản được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
7. Công khai kết quả thực hiện mua sắm tài sản:
Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ công khai kết quả thực hiện mua sắm tài sản, trang bị tài sản nhà nước của đơn vị theo Mẫu biểu số 02 đính kèm Quyết định này chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày hoàn thành việc mua sắm, trang bị tài sản.
8. Công khai quản lý, sử dụng tài sản nhà nước là trụ sở làm việc và cơ sở hoạt động sự nghiệp:
Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ được giao trực tiếp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước thực hiện công khai định kỳ hàng năm, chậm nhất sau 30 ngày kể từ ngày kết thúc năm dương lịch về tình hình quản lý, sử dụng tài sản nhà nước là trụ sở làm việc và cơ sở hoạt động sự nghiệp của đơn vị theo Mẫu biểu số 03 đính kèm Quyết định này.
9. Công khai quản lý, sử dụng tài sản nhà nước là phương tiện đi lại và tài sản khác:
Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ được giao trực tiếp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước thực hiện công khai định kỳ hàng năm, chậm nhất sau 30 ngày kể từ ngày kết thúc năm dương lịch về tình hình quản lý, sử dụng tài sản nhà nước là phương tiện đi lại và tài sản khác của đơn vị theo Mẫu biểu số 04 đính kèm Quyết định này.
10. Công khai việc cho thuê tài sản nhà nước đối với các cơ quan, đơn vị được phép cho thuê tài sản:
Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ được phép cho thuê tài sản nhà nước theo quyết định của cấp có thẩm quyền phải thực hiện công khai định kỳ hàng năm, chậm nhất sau 30 ngày kể từ ngày kết thúc năm dương lịch về cho thuê tài sản nhà nước của đơn vị theo Mẫu biểu số 05 đính kèm Quyết định này.
11. Công khai việc thực hiện xử lý tài sản (bao gồm: điều chuyển, thanh lý, bán, chuyển nhượng và các hình thức chuyển đổi sở hữu khác):
Định kỳ hàng năm, chậm nhất sau 30 ngày kể từ ngày kết thúc năm dương lịch, cơ quan, đơn vị thuộc Bộ được giao trực tiếp quản lý sử dụng tài sản phải công khai việc thực hiện xử lý tài sản của đơn vị theo Mẫu biểu số 06 đính kèm Quyết định này.
12. Công khai việc quản lý, sử dụng tài sản nhà nước từ nguồn viện trợ, quà biếu, tặng, cho:
- Trường hợp được tiếp nhận tiền: thực hiện công khai như trường hợp công khai dự toán ngân sách được nhà nước giao theo Biểu số 01 đính kèm Quyết định này; khi triển khai mua sắm tài sản thì thực hiện công khai theo Biểu số 02 đính kèm Quyết định này.
- Tài sản được tiếp nhận bằng hiện vật: thực hiện công khai theo Biểu số 06 đính kèm Quyết định này.
- Thời gian thực hiện công khai: Chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày tiếp nhận.
13. Chế độ báo cáo và nội dung tổng hợp báo cáo công khai quản lý, sử dụng tài sản nhà nước
- Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ được giao trực tiếp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước định kỳ hàng năm chậm nhất sau 30 ngày kể từ ngày kết thúc năm dương lịch phải gửi báo cáo tình hình thực hiện công khai việc quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại đơn vị mình đến cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp.
- Thời gian gửi báo cáo theo trình tự và quy định cụ thể như sau:
+ Các cơ quan, đơn vị cấp Chi cục gửi về đơn vị cấp Cục để tổng hợp báo cáo đơn vị cấp Tổng cục trong thời gian chậm nhất 30 ngày kể từ ngày kết thúc năm dương lịch.
+ Các cơ quan, đơn vị cấp Cục gửi về đơn vị cấp Tổng cục để tổng hợp báo cáo Bộ (qua Vụ Kế hoạch - Tài chính) trong thời gian chậm nhất 40 ngày kể từ ngày kết thúc năm dương lịch.
+ Các cơ quan, đơn vị cấp Tổng cục gửi về Vụ Kế hoạch – Tài chính để tổng hợp báo cáo Bộ Tài chính (qua Cục Quản lý công sản) trong thời gian chậm nhất 50 ngày kể từ ngày kết thúc năm dương lịch.
+ Các cơ quan, đơn vị còn lại thuộc Bộ (cơ quan, đơn vị không thuộc các hệ thống dọc) gửi về Vụ Kế hoạch – Tài chính để tổng hợp báo cáo Bộ Tài chính (qua Cục Quản lý công sản) trong thời gian chậm nhất 40 ngày kể từ ngày kết thúc năm dương lịch.
+ Vụ Kế hoạch – Tài chính gửi Cục Quản lý công sản trong thời gian chậm nhất 60 ngày kể từ ngày kết thúc năm dương lịch.
Sau thời gian quy định báo cáo tình hình thực hiện công khai về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước nêu trên trường hợp cơ quan, đơn vị, tổ chức chưa nộp báo cáo thì cơ quan quản lý cấp trên có quyền quyết định tạm dừng bố trí kế hoạch, kinh phí mua sắm, trang bị và sửa chữa tài sản cho cơ quan, đơn vị vi phạm, đồng thời báo cáo Bộ Tài chính (hoặc báo cáo lên đơn vị quản lý cấp trên để tổng hợp báo cáo Bộ Tài chính đối với các cơ quan, đơn vị thuộc hệ thống).
- Nội dung chủ yếu của báo cáo gồm:
+ Tình hình triển khai thực hiện công khai quy chế và quản lý, sử dụng tài sản nhà nước áp dụng trong phạm vi cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý trong đó nêu rõ số đơn vị, cơ quan thuộc phạm vi quản lý đã thực hiện công khai quản lý, sử dụng tài sản nhà nước theo các nội dung báo cáo.
+ Kết quả xử lý các sai phạm trong quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý.
+ Tổng hợp việc xử lý các chất vấn (nếu có) về công khai quản lý, sử dụng tài sản nhà nước phát sinh tại cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý.
+ Kiến nghị và đề xuất nhằm hoàn thiện hệ thống pháp luật, nâng cao hiệu quả công tác công khai quản lý, sử dụng tài sản nhà nước.
14. Kiểm tra và giám sát thực hiện
- Thủ trưởng đơn vị dự toán các cấp chịu trách nhiệm thường xuyên tổ chức kiểm tra việc thực hiện công khai quản lý, sử dụng tài sản nhà nước của các đơn vị thuộc phạm vi quản lý.
- Các tổ chức đoàn thể trong cơ quan, đơn vị có trách nhiệm tham gia giám sát việc thực hiện công khai quản lý, sử dụng tài sản nhà nước theo các quy định tại Quyết định này.
15. Chất vấn
- Các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân thuộc đối tượng được tiếp nhận thông tin công khai quản lý, sử dụng tài sản nhà nước theo các quy định của Quyết định này có quyền chất vấn cơ quan, tổ chức, đơn vị về các nội dung công khai quản lý, sử dụng tài sản nhà nước.
- Việc chất vấn được thực hiện theo quy chế công khai, dân chủ ở cơ sở; quy định của pháp luật khiếu nại, tố cáo và các quy định pháp luật khác có liên quan.
16. Trả lời chất vấn
- Người có trách nhiệm thực hiện công khai quản lý, sử dụng tài sản nhà nước theo quy định của Quyết định này phải trả lời chất vấn về các nội dung công khai cho người chất vấn chậm nhất không quá 30 ngày kể từ ngày tiếp nhận nội dung chất vấn.
- Trường hợp nội dung chất vấn phức tạp, cần nhiều thời gian để chuẩn bị trả lời được gia hạn thêm 15 ngày song phải thông báo đến người chất vấn trong vòng 5 ngày kể từ khi hết hạn lần đầu.
- Việc trả lời chất vấn phải được thực hiện bằng hình thức trực tiếp hoặc văn bản và gửi tới người chất vấn.
QUẢN LÝ, SỬ DỤNG TÀI SẢN NHÀ NƯỚC TẠI ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
Điều 19. Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại đơn vị sự nghiệp công lập
1. Căn cứ vào điều kiện do Chính phủ quy định, Vụ Kế hoạch – Tài chính và các đơn vị cấp Tổng cục thẩm định trình Bộ trưởng xác định:
- Các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý đủ điều kiện được Nhà nước xác định giá trị tài sản để giao cho đơn vị quản lý theo cơ chế giao vốn cho doanh nghiệp (gọi tắt là đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính).
- Các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý chưa đủ điều kiện được Nhà nước xác định giá trị tài sản để giao cho đơn vị quản lý theo cơ chế giao vốn cho doanh nghiệp (gọi tắt là đơn vị sự nghiệp công lập chưa tự chủ tài chính).
2. Đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính:
Việc đầu tư xây dựng, mua sắm, thuê, sử dụng, sửa chữa, bảo dưỡng, điều chuyển, thu hồi, thanh lý, bán, tiêu hủy, kiểm kê, hạch toán, báo cáo, công khai, thanh tra, kiểm tra, kiểm toán tài sản nhà nước đối với đơn vị sự nghiệp công lập chưa tự chủ tài chính thuộc Bộ thực hiện theo quy định từ Điều 3 đến Điều 18 Quyết định này.
Riêng tiền thu được từ bán tài sản nhà nước (trừ quyền sử dụng đất) và thanh lý tài sản, đơn vị sự nghiệp công lập chưa tự chủ tài chính sau khi trừ đi chi phí hợp lý được sử dụng để bổ sung Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp.
3. Quy định về giao tài sản nhà nước cho đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính:
3.1. Các đơn vị được xác định là đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính có trách nhiệm kiểm kê, phân loại tài sản tại đơn vị thành các nhóm chủ yếu sau:
Nhóm 1: Tài sản nhà nước được xác định giá trị để giao cho đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, gồm: Tài sản được Nhà nước giao, tài sản nhà nước được đầu tư xây dựng, mua sắm bằng tiền do ngân sách nhà nước cấp, tài sản nhà nước được đầu tư xây dựng, mua sắm bằng tiền có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước và từ Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp của đơn vị, phần giá trị tài sản được hình thành từ nguồn ngân sách nhà nước hoặc có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước đối với tài sản được đầu tư xây dựng, mua sắm từ nhiều nguồn khác nhau.
Nhóm 2: Các tài sản không thực hiện xác định giá trị để giao cho đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính gồm tài sản nhà nước không cần dùng, ứ đọng, chờ thanh lý, tài sản đơn vị thuê, mượn, nhận góp vốn liên doanh liên kết và các tài sản khác không phải của đơn vị.
Đối với tài sản nhà nước không cần dùng, ứ đọng, chờ thanh lý thì đơn vị có trách nhiệm xử lý theo chế độ hiện hành. Trường hợp đến thời điểm xác định giá trị tài sản nhà nước mà đơn vị chưa xử lý đối với các tài sản này thì đơn vị có trách nhiệm:
+ Tiếp tục quản lý, bảo quản tài sản.
+ Báo cáo cấp có thẩm quyền quy định về phân cấp của Bộ quyết định thu hồi, điều chuyển, bán, thanh lý theo quy định và giao nhiệm vụ tổ chức xử lý tài sản cho cơ quan, đơn vị có liên quan.
+ Căn cứ quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền, đơn vị bàn giao tài sản cho cơ quan, đơn vị được giao tổ chức xử lý, trừ trường hợp nhiệm vụ tổ chức xử lý tài sản được giao cho đơn vị đang quản lý, bảo quản tài sản.
+ Cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ xử lý tài sản có trách nhiệm xử lý tài sản theo quy định của pháp luật.
Nhóm 3: Tài sản nhà nước chưa xác định giá trị để giao cho đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính gồm tài sản nhà nước đang đầu tư xây dựng, mua sắm, tiếp nhận dở dang và tài sản nhà nước là trụ sở làm việc, tài sản khác gắn liền với đất (bao gồm cả quyền sử dụng đất).
Đối với tài sản nhà nước đang đầu tư xây dựng, mua sắm, tiếp nhận dở dang thì đơn vị có trách nhiệm quản lý và tiếp tục thực hiện đầu tư xây dựng, mua sắm, tiếp nhận.
Đối với tài sản nhà nước là trụ sở làm việc, tài sản khác gắn liền với đất đơn vị có trách nhiệm thực hiện theo quy định về việc sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước tại Quyết định số 09/2007/QĐ-TTg ngày 15/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Tài chính.
Sau khi hoàn thành việc đầu tư xây dựng, mua sắm, tiếp nhận tài sản và thực hiện xong việc sắp xếp lại, xử lý nhà, đất nếu được cấp có thẩm quyền quyết định giao cho đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính thì thực hiện xác định giá trị tài sản nhà nước để giao cho đơn vị và điều chỉnh giá trị tài sản nhà nước tại đơn vị.
3.2. Việc xác định giá trị tài sản nhà nước để giao cho đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính phải đảm bảo các nguyên tắc sau:
- Giá trị tài sản nhà nước giao cho đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính được xác định bằng đồng Việt Nam. Trường hợp tài sản được hạch toán bằng ngoại tệ thì quy đổi thành đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước công bố tại thời điểm xác định giá trị tài sản.
- Đối với tài sản là quyền sử dụng đất:
+ Giá trị quyền sử dụng đất được xác định theo giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định tại thời điểm xác định giá trị tài sản.
+ Trường hợp giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định tại thời điểm xác định giá trị tài sản chưa sát với giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường thì đơn vị phải thuê tổ chức có đủ điều kiện thẩm định giá theo quy định của pháp luật để xác định giá đất, gửi Sở Tài chính tỉnh, thành phố (nơi có tài sản) xem xét, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định để làm cơ sở xác định giá trị quyền sử dụng đất giao cho đơn vị.
+ Trường hợp không thuê được tổ chức có đủ điều kiện thẩm định giá thì đề nghị Sở Tài chính tỉnh, thành phố (nơi có tài sản) chủ trì phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan xem xét và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định để làm cơ sở xác định giá trị quyền sử dụng đất giao cho đơn vị.
- Đối với các tài sản không phải là giá trị quyền sử dụng đất, Thủ trưởng đơn vị quyết định một trong hai hình thức sau để xác định giá trị còn lại của tài sản:
+ Thuê tổ chức có đủ điều kiện thẩm định giá theo quy định của pháp luật xác định để làm cơ sở xác định giá trị còn lại của tài sản.
+ Thành lập Hội đồng xác định giá theo quy định để xác định giá trị còn lại của tài sản.
- Đối với tài sản nhà nước mà đơn vị chưa hạch toán, chưa tính hao mòn cho thời gian sử dụng hoặc tài sản đã tính hao mòn đủ nhưng vẫn còn sử dụng được thì Thủ trưởng đơn vị thành lập Hội đồng với thành phần theo quy định để xác định giá trị còn lại của tài sản.
3.3. Quyết định giao tài sản nhà nước cho đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài sản.
- Căn cứ kết quả xác định giá trị tài sản nhà nước tại mục 3.2 khoản 3 Điều này:
+ Bộ trưởng quyết định giao tài sản nhà nước cho đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính thuộc Bộ.
+ Ủy quyền cho Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan, Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước, Tổng giám đốc Kho bạc Nhà nước quyết định giao tài sản nhà nước cho đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính thuộc phạm vi quản lý.
- Nội dung chủ yếu của quyết định giao tài sản nhà nước cho đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính gồm:
+ Tên đơn vị được giao tài sản nhà nước.
+ Danh mục tài sản nhà nước giao cho đơn vị.
+ Tổng giá trị tài sản nhà nước giao cho đơn vị.
- Danh mục tài sản nhà nước giao cho đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính thực hiện theo Mẫu số 01-DM/ĐVSN, Mẫu số 02-DM/ĐVSN, Mẫu số 03-DM/ĐVSN ban hành kèm theo Quyết định này.
3.4. Tổ chức giao tài sản nhà nước cho đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính.
- Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền quyết định giao tài sản nhà nước cho đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, các cơ quan có thẩm quyền theo quyết định phê duyệt chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính tổ chức giao tài sản nhà nước cho đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý.
- Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp công lập được Nhà nước giao tài sản là người nhận tài sản và chịu trách nhiệm trước Nhà nước trong việc bảo toàn, phát triển vốn, tài sản nhà nước được giao và các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
- Việc giao tài sản nhà nước cho đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính phải lập biên bản theo Mẫu số 04-BB/ĐVSN ban hành kèm theo Quyết định này.
Nội dung chủ yếu của biên bản gồm:
+ Bên giao tài sản.
+ Bên nhận tài sản.
+ Danh mục tài sản giao, nhận (chủng loại, số lượng, giá trị).
+ Trách nhiệm của bên giao, bên nhận tài sản.
+ Danh mục các hồ sơ tài liệu có liên quan.
- Trong thời gian đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính chưa được cơ quan có thẩm quyền quyết định giao tài sản nhà nước, đơn vị tiếp tục thực hiện quản lý, sử dụng tài sản nhà nước theo các quy định của pháp luật áp dụng đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm toàn bộ hoặc một phần kinh phí hoạt động thường xuyên.
4. Quản lý, xử lý và sử dụng tài sản nhà nước tại đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính:
4.1. Quản lý, sử dụng đất tại đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính.
- Đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính được Nhà nước xác định giá trị quyền sử dụng đất để giao cho đơn vị quản lý theo quy định tại mục 3.2 khoản 3 Điều này được sử dụng tài sản đã đầu tư trên đất để sản xuất, kinh doanh dịch vụ, liên kết, cho thuê theo quy định tại các mục 4.3, mục 4.4, mục 4.5 khoản 4 Điều này.
- Trường hợp đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính được giao đất có thu tiền sử dụng đất và chưa nộp tiền sử dụng đất theo quy định thì chỉ được sử dụng tài sản đã đầu tư trên đất để sản xuất, kinh doanh dịch vụ, liên kết, cho thuê và đơn vị phải nộp tiền thuê đất (đối với phần diện tích đất được sử dụng vào các mục đích trên) theo quy định của pháp luật về đất đai.
- Trường hợp đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính được giao đất có thu tiền sử dụng đất mà tiền sử dụng đất đã nộp không có nguồn gốc từ ngân sách thì đơn vị được phép sử dụng tài sản đã đầu tư trên đất và giá trị quyền sử dụng đất để sản xuất, kinh doanh dịch vụ, liên kết, cho thuê, góp vốn liên doanh theo quy định.
4.2. Đầu tư xây dựng, mua sắm tài sản của đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính.
- Việc đầu tư xây dựng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp, mua sắm tài sản thực hiện theo quy định tại Điều 3, Điều 4 Quyết định này (bao gồm cả mua sắm trụ sở làm việc, xe ôtô từ nguồn Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp và từ nguồn vốn huy động theo chế độ quy định).
- Riêng việc mua sắm tài sản không phải là trụ sở làm việc, xe ôtô từ nguồn Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp và từ nguồn vốn huy động theo chế độ quy định để phục vụ cho các hoạt động sự nghiệp hoặc sản xuất kinh doanh, dịch vụ của đơn vị do thủ trưởng đơn vị quyết định phù hợp với tiêu chuẩn, định mức, chế độ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định.
4.3. Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính dùng vào mục đích sản xuất, kinh doanh dịch vụ.
- Thẩm quyền quyết định được quy định như sau: Ủy quyền cho Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính quyết định việc sử dụng tài sản nhà nước được giao vào mục đích sản xuất, kinh doanh dịch vụ trên cơ sở chủ trương của Bộ.
- Việc sử dụng tài sản nhà nước vào mục đích sản xuất, kinh doanh dịch vụ phải đảm bảo các yêu cầu sau:
+ Không ảnh hưởng đến việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao.
+ Sử dụng tài sản đúng mục đích đầu tư xây dựng, mua sắm.
+ Phát huy công suất và hiệu quả sử dụng tài sản nhà nước.
+ Thực hiện theo cơ chế thị trường và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan.
- Việc quản lý, sử dụng tiền thu được từ việc sử dụng tài sản nhà nước vào mục đích sản xuất, kinh doanh dịch vụ thực hiện như sau:
Tiền thu được từ hoạt động sản xuất, kinh doanh dịch vụ của đơn vị phải được hạch toán đầy đủ và phải theo dõi riêng theo quy định của pháp luật về kế toán, thống kê và quản lý, sử dụng theo cơ chế tài chính áp dụng đối với doanh nghiệp, sau khi trừ chi phí hợp lý liên quan, nộp thuế và thực hiện nghĩa vụ tài chính khác đối với Nhà nước, đơn vị được sử dụng để phát triển hoạt động sự nghiệp.
4.4. Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính dùng vào mục đích cho thuê.
- Thẩm quyền quyết định được quy định như sau: Ủy quyền cho Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính quyết định việc sử dụng tài sản nhà nước được giao vào mục đích cho thuê trên cơ sở chủ trương của Bộ.
- Đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính được cho thuê tài sản nhà nước trong các trường hợp sau đây:
+ Tài sản sử dụng chưa hết công suất.
+ Tài sản được đầu tư xây dựng để cho thuê theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt gồm các dự án đầu tư xây dựng trên cơ sở khai thác nhà, đất hiện có của đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính để đảm bảo sử dụng có hiệu quả hơn, không được đầu tư xây dựng với mục đích chỉ để cho thuê và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng sau khi có ý kiến thỏa thuận bằng văn bản của Bộ Tài chính.
- Việc cho thuê tài sản phải đảm bảo các yêu cầu sau:
+ Không ảnh hưởng đến việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao.
+ Sử dụng tài sản đúng mục đích đầu tư xây dựng, mua sắm.
+ Phát huy công suất và hiệu quả sử dụng tài sản nhà nước.
+ Thực hiện theo cơ chế thị trường và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan.
- Phương thức và giá cho thuê tài sản nhà nước được quy định như sau:
+ Đối với tài sản là trụ sở làm việc, tài sản khác gắn liền với đất chỉ được cho thuê một phần trên cơ sở khai thác quỹ nhà, đất của đơn vị để nâng cao hiệu quả sử dụng và thực hiện theo phương thức đấu giá nếu gói cho thuê (tính cho cả thời hạn cho thuê) có giá trị từ 100 triệu đồng trở lên và giá cho thuê là giá trúng đấu giá, nếu gói cho thuê có giá trị dưới 100 triệu đồng thì có thể lựa chọn theo phương thức thông báo công khai và lựa chọn đối tượng có giá thuê cao nhất. Trường hợp cho thuê các hạng mục thuộc trụ sở làm việc trong thời gian ngắn, không liên tục (hội trường, phòng họp, phòng hội thảo, phòng thí nghiệm …), Thủ trưởng đơn vị có tài sản cho thuê xác định và công khai mức giá thuê, đồng gửi cơ quan quản lý cấp trên để theo dõi và việc cho thuê tài sản được thực hiện theo mức giá thuê đã công bố.
+ Đối với các tài sản còn lại thực hiện theo phương thức thỏa thuận; giá cho thuê tài sản do người cho thuê và người đi thuê tài sản thỏa thuận theo giá thuê trên thị trường của tài sản cùng loại hoặc có cùng tiêu chuẩn kỹ thuật, chất lượng, xuất xứ. Trường hợp đã hết thời hạn thuê theo hợp đồng thì đơn vị có tài sản cho thuê được phép tiếp tục cho thuê nếu bên đang thuê có nhu cầu tiếp tục thuê. Đối với các tài sản thực hiện cho thuê trong thời gian ngắn, không liên tục (máy chiếu, thiết bị âm thanh, máy vi tính …), Thủ trưởng đơn vị có tài sản cho thuê xác định và công khai mức giá thuê, việc cho thuê tài sản được thực hiện theo mức giá thuê đã công bố.
+ Việc cho thuê tài sản phải được lập thành hợp đồng theo quy định của pháp luật.
- Tiền thu được từ cho thuê tài sản phải hạch toán riêng, sau khi trừ chi phí hợp lý liên quan, nộp thuế và thực hiện nghĩa vụ tài chính khác đối với Nhà nước, được bổ sung Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp của đơn vị. Trường hợp đơn vị sử dụng tài sản được đầu tư xây dựng, mua sắm từ nguồn vốn huy động để cho thuê, ngoài quy định trên thì đơn vị được chi hoàn trả vốn huy động (bao gồm cả lãi huy động vốn), số tiền còn lại được bổ sung Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp của đơn vị.
- Chi phí có liên quan đến việc cho thuê tài sản nhà nước bao gồm: Chi phí khấu hao tài sản cố định cho thuê; chi phí định giá, đấu giá tài sản cho thuê; chi phí quản lý việc cho thuê tài sản; chi phí khác có liên quan.
- Đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính được phép cho thuê tài sản nhà nước phải thực hiện công khai số lượng, chủng loại tài sản, phương thức cho thuê, tổ chức, cá nhân được thuê tài sản và việc quản lý, sử dụng các khoản thu từ việc cho thuê tài sản nhà nước. Hình thức công khai, thời hạn công khai, chế độ báo cáo công khai thực hiện theo quy định tại Điều 18 Quyết định này.
4.5. Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính sử dụng vào mục đích liên doanh, liên kết.
- Thẩm quyền quyết định được quy định như sau:
+ Bộ trưởng quyết định việc sử dụng tài sản nhà nước tại đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính thuộc Bộ để liên doanh, liên kết sau khi có sự thống nhất bằng văn bản của Bộ Tài chính.
+ Ủy quyền cho Tổng cục trưởng, Tổng cục Thuế, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan, Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước, Tổng Giám đốc Kho bạc Nhà nước quyết định việc sử dụng tài sản nhà nước tại đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính thuộc phạm vi quản lý để liên doanh, liên kết sau khi có sự thống nhất bằng văn bản của Bộ Tài chính. Khi đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính thuộc phạm vi quản lý có nhu cầu sử dụng tài sản vào mục đích liên doanh liên kết, cơ quan cấp Tổng cục tổng hợp, xem xét và có ý kiến về phương án liên doanh liên kết của đơn vị báo cáo Bộ (qua Vụ Kế hoạch – Tài chính) để lấy ý kiến thống nhất của Bộ Tài chính.
- Đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính được sử dụng tài sản nhà nước để liên doanh, liên kết với tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước trong các trường hợp sau đây:
+ Tài sản chưa sử dụng hết công suất.
+ Tài sản được đầu tư xây dựng để phục vụ hoạt động liên doanh, liên kết theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
+ Việc sử dụng tài sản nhà nước để liên doanh, liên kết đem lại hiệu quả cao hơn trong việc cung cấp dịch vụ công theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Việc sử dụng tài sản nhà nước để liên doanh, liên kết phải đảm bảo các yêu cầu sau:
+ Không ảnh hưởng đến việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao.
+ Sử dụng tài sản đúng mục đích đầu tư xây dựng, mua sắm.
+ Phát huy công suất và hiệu quả sử dụng tài sản nhà nước.
+ Thực hiện theo cơ chế thị trường và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan.
- Việc xác định giá trị tài sản để liên doanh, liên kết phải đảm bảo nguyên tắc sau:
+ Đối với tài sản là quyền sử dụng đất, giá trị quyền sử dụng đất được xác định sát với giá thực tế trên thị trường tại thời điểm liên doanh, liên kết; không thấp hơn giá đất cùng loại do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định.
+ Đối với tài sản gắn liền với đất, giá trị tài sản được xác định phù hợp với giá trị thực tế còn lại theo kết quả đánh giá lại.
+ Đối với tài sản còn lại, giá trị tài sản được xác định phù hợp với giá thị trường của tài sản cùng loại hoặc có cùng tiêu chuẩn kỹ thuật, chất lượng, xuất xứ với tài sản để liên doanh, liên kết.
- Đơn vị có trách nhiệm thuê tổ chức có đủ điều kiện thẩm định giá theo quy định của pháp luật để xác định giá trị tài sản liên doanh, liên kết làm cơ sở thỏa thuận với các bên tham gia liên doanh, liên kết.
- Tài sản nhà nước đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép sử dụng vào mục đích liên doanh, liên kết phải được quản lý, sử dụng theo quy định hiện hành của pháp luật.
- Việc hạch toán và quản lý, sử dụng tiền thu được từ hoạt động liên doanh, liên kết được thực hiện như sau:
+ Tiền thu được từ hoạt động liên doanh, liên kết đơn vị phải hạch toán riêng và đầy đủ theo quy định của pháp luật về kế toán, thống kê và quản lý, sử dụng theo cơ chế tài chính áp dụng đối với doanh nghiệp, sau khi trừ chi phí hợp lý liên quan, nộp thuế và thực hiện nghĩa vụ tài chính khác đối với Nhà nước, đơn vị được sử dụng để phát triển hoạt động sự nghiệp.
4.6. Khấu hao tài sản cố định tại đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính.
- Toàn bộ tài sản cố định tại đơn vị được trích khấu hao theo chế độ áp dụng đối với doanh nghiệp nhà nước.
- Chi phí khấu hao tài sản cố định của Nhà nước phải được bổ cho từng hoạt động sự nghiệp, hoạt động sản xuất, kinh doanh dịch vụ, cho thuê để hạch toán chi phí cung cấp dịch vụ công, chi phí sản xuất, kinh doanh dịch vụ, cho thuê.
4.7. Quản lý, sử dụng số tiền trích khấu hao tài sản cố định tại đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính.
- Số tiền trích khấu hao tài sản cố định được đầu tư, mua sắm từ nguồn ngân sách nhà nước hoặc có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước được bổ sung Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp của đơn vị.
- Số tiền trích khấu hao tài sản cố định được đầu tư, mua sắm từ nguồn vốn huy động dùng để trả nợ; số còn lại bổ sung Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp của đơn vị.
4.8. Thu hồi, điều chuyển tài sản nhà nước tại đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính.
- Việc thu hồi, điều chuyển tài sản nhà nước tự chủ tài chính được thực hiện theo quy định tại Điều 11, Điều 12 Quyết định này.
- Đơn vị có tài sản bị thu hồi, điều chuyển được ghi giảm vốn do ngân sách nhà nước giao; đơn vị được nhận tài sản điều chuyển ghi tăng vốn do ngân sách nhà nước giao.
- Việc điều chuyển tài sản nhà nước phải bảo đảm không làm ảnh hưởng tới việc cung ứng sản phẩm, dịch vụ công của đơn vị.
4.9. Bán, thanh lý tài sản nhà nước tại đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính
- Việc bán, thanh lý tài sản là trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp, tài sản khác gắn liền với đất; xe ôtô; tài sản khác có nguyên giá theo sổ kế toán tại thời điểm bán, thanh lý từ 500 triệu đồng trở lên/01 đơn vị tài sản thực hiện theo quy định tại Điều 13, Điều 14 Quyết định này.
- Việc bán, thanh lý tài sản còn lại do Thủ trưởng đơn vị quyết định; phương thức, trình tự, thủ tục, tổ chức bán, thanh lý tài sản thực hiện theo quy định tại Điều 13, Điều 14 Quyết định này.
- Số tiền thu được từ bán, chuyển nhượng, thanh lý tài sản, sau khi trừ đi các chi phí có liên quan, được quản lý, sử dụng như sau:
+ Đối với số tiền thu được từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất đơn vị phải nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và pháp luật có liên quan, trừ trường hợp đất được giao có thu tiền sử dụng đất mà tiền sử dụng đất đã nộp bằng tiền không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước; đơn vị ghi giảm vốn theo số vốn đã được giao đối với quyền sử dụng đất này. Trường hợp đơn vị được sử dụng số tiền thu được từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng, nâng cấp, cải tạo trụ sở làm việc được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì ghi tăng vốn ngân sách nhà nước theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để thực hiện dự án đầu tư theo quy định của pháp luật.
+ Đối với số tiền thu được từ bán, thanh lý đối với tài sản khác, được sử dụng để bổ sung Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp hoặc trả nợ đối với tài sản được đầu tư, mua sắm từ nguồn vốn huy động.
4.10. Thuê tài sản nhà nước của đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính.
- Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính thuộc Bộ quyết định việc thuê tài sản nhà nước vào mục đích sản xuất, kinh doanh dịch vụ.
- Việc thuê tài sản nhà nước được thực hiện theo quy định tại Điều 9 Quyết định này.
- Kinh phí thuê tài sản nhà nước do đơn vị bảo đảm.
4.11. Tiêu hủy tài sản nhà nước tại đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính.
- Việc tiêu hủy tài sản nhà nước được thực hiện theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, các quy định khác của pháp luật và quy định tại Điều 14 Quyết định này.
- Kinh phí tiêu hủy tài sản nhà nước do đơn vị bảo đảm.
4.12. Bảo dưỡng, sửa chữa, lập và quản lý hồ sơ tài sản nhà nước, báo cáo, công khai, thanh tra, kiểm tra, kiểm toán tài sản nhà nước tại đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính.
- Việc bảo dưỡng, sửa chữa, lập và quản lý hồ sơ tài sản nhà nước thực hiện theo quy định tại Điều 10 Quyết định này.
- Việc báo cáo, công khai, thanh tra, kiểm tra, kiểm toán tài sản nhà nước thực hiện theo quy định tại Điều 16, Điều 17, Điều 18 Quyết định này.
QUẢN LÝ, XỬ LÝ TÀI SẢN CỦA CÁC DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN NHÀ NƯỚC KHI DỰ ÁN KẾT THÚC
Điều 20. Quản lý và xử lý tài sản của các dự án sử dụng vốn nhà nước khi dự án kết thúc
1. Quy định chung
- Các dự án thuộc phạm vi điều chỉnh bao gồm các chương trình, đề án, dự án sử dụng vốn nhà nước, trong đó có cả các dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và nguồn viện trợ phi chính phủ nước ngoài thuộc nguồn thu ngân sách nhà nước do Bộ hoặc do đơn vị cấp Tổng cục quản lý khi dự án kết thúc.
- Trường hợp dự án chưa kết thúc nhưng cần phải xử lý các tài sản phục vụ hoạt động của dự án không còn sử dụng được hoặc không cần sử dụng trong quá trình thực hiện dự án cũng được thực hiện theo quy định tại Quyết định này.
- Trường hợp trong các Hiệp định tài trợ, thỏa thuận tài trợ, các văn kiện cụ thể về ODA hoặc viện trợ phi chính phủ nước ngoài có quy định khác về xử lý đối với tài sản phục vụ công tác chung của Ban quản lý dự án thực hiện theo quy định về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại đơn vị sự nghiệp công lập hoặc doanh nghiệp; việc quản lý và xử lý đối với tài sản phục vụ hoạt động riêng của từng dự án thực hiện theo quy định tại Quyết định này.
2. Xử lý tài sản phục vụ hoạt động của dự án.
2.1. Bảo quản tài sản
- Khi dự án kết thúc, Ban quản lý dự án có trách nhiệm bảo quản tài sản và hồ sơ của tài sản theo nguyên trạng cho đến khi bàn giao tài sản cho cơ quan, tổ chức, đơn vị, dự án được tiếp nhận hoặc hoàn thành việc bán, thanh lý tài sản theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
Trường hợp dự án đã kết thúc và Ban quản lý dự án đã giải thể nhưng chưa xử lý xong tài sản thì cơ quan chủ quản dự án có trách nhiệm bảo quản tài sản, hồ sơ tài sản và thực hiện các nhiệm vụ khác của Ban quản lý dự án quy định tại Quyết định này.
- Nghiêm cấm việc tháo dỡ, thay đổi kết cấu, phụ tùng, linh kiện của tài sản; cho thuê, cho mượn tài sản hoặc tự ý sử dụng tài sản khi chưa có quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
2.2. Hình thức xử lý tài sản
Tài sản phục vụ hoạt động của dự án khi dự án kết thúc được xử lý theo các hình thức sau đây:
- Điều chuyển cho các cơ quan, đơn vị có nhu cầu sử dụng tài sản mà còn thiếu tài sản so với tiêu chuẩn, định mức sử dụng tài sản do cơ quan có thẩm quyền quy định; điều chuyển để phục vụ hoạt động của các dự án khác.
- Thanh lý đối với các tài sản đã vượt quá thời gian sử dụng theo chế độ mà không thể tiếp tục sử dụng; tài sản bị hư hỏng không thể sử dụng được hoặc việc sửa chữa không có hiệu quả; trụ sở làm việc hoặc tài sản khác gắn liền với đất phải phá dỡ theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền và các trường hợp được thanh lý khác theo quy định của pháp luật.
- Bán đối với các tài sản không xử lý theo hình thức điều chuyển hoặc thanh lý quy định nêu trên. Việc bán tài sản được thực hiện thông qua phương thức đấu giá công khai theo quy định của pháp luật, trừ các trường hợp sau đây được phép bán chỉ định:
+ Tổ chức hoặc cá nhân đăng ký mua tài sản trên đất, nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất để sử dụng cho mục đích xã hội hóa thuộc lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, môi trường phù hợp với quy hoạch được duyệt. Nếu có từ hai tổ chức, cá nhân đăng ký mua tài sản trên đất, nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho mục đích xã hội hóa thuộc các lĩnh vực nêu trên thì thực hiện đấu giá giữa các đối tượng tham gia đăng ký.
+ Trường hợp đã hết thời hạn đăng ký tham gia đấu giá tài sản mà chỉ có một tổ chức hoặc cá nhân đăng ký mua tài sản và trả giá ít nhất giá khởi điểm.
+ Trường hợp giá trị tài sản theo đánh giá lại dưới 50 triệu đồng/01 đơn vị tài sản.
- Đối với diện tích đất được giao (hoặc tạm giao) để phục vụ công tác thi công dự án (nếu có), sau khi hoàn thành thi công dự án, Ban quản lý dự án có trách nhiệm trả lại Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương để xử lý theo quy định của pháp luật về đất đai.
2.3. Trình tự xử lý tài sản
2.3.1. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày dự án kết thúc, Ban quản lý dự án có trách nhiệm kiểm kê các tài sản phục vụ hoạt động của dự án theo Biên bản kiểm kê tài sản (Mẫu số 01/TSDA ban hành kèm theo Quyết định này) gửi Vụ Kế hoạch – Tài chính (đối với các dự án thuộc Bộ quản lý), Vụ Tài vụ quản trị (đối với các dự án thuộc đơn vị cấp Tổng cục quản lý) xử lý hoặc trình cấp có thẩm quyền xử lý.
Trường hợp khi kiểm kê phát hiện thừa, thiếu tài sản phải ghi rõ trong Biên bản kiêm kê tài sản, xác định rõ nguyên nhân, trách nhiệm và đề xuất biện pháp xử lý theo chế độ quản lý, sử dụng tài sản cố định tại cơ quan, đơn vị.
2.3.2. Ban quản lý dự án có trách nhiệm lập hồ sơ đề nghị xử lý tài sản của dự án kết thúc để báo cáo Vụ Kế hoạch – Tài chính đối với các dự án thuộc Bộ quản lý (hoặc Vụ Tài vụ quản trị đối với các dự án thuộc Tổng cục quản lý) quyết định xử lý theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền quyết định xử lý theo quy định.
Hồ sơ đề nghị xử lý tài sản gồm:
- Văn bản đề nghị xử lý tài sản.
- Bảng tổng hợp danh mục tài sản đề nghị xử lý theo Mẫu số 02/TSDA ban hành kèm theo Quyết định này.
- Trường hợp tài sản đề nghị xử lý theo hình thức điều chuyển cho cơ quan, đơn vị, dự án thì phải có văn bản đề nghị tiếp nhận tài sản của các cơ quan có liên quan (hoặc Biên bản bàn giao tài sản trong trường hợp đơn vị đã thực hiện điều chuyển theo Quyết định của cấp có thẩm quyền).
2.3.3. Trường hợp Ban quản lý dự án không đề xuất phương án xử lý hoặc đề xuất phương án xử lý không phù hợp với quy định tại Quyết định này, Vụ Kế hoạch – Tài chính (hoặc Vụ Tài vụ quản trị đối với các dự án thuộc Tổng cục quản lý) báo cáo cấp có thẩm quyền quyết định thu hồi để xử lý theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước.
2.3.4. Sau khi có quyết định xử lý tài sản của cơ quan có thẩm quyền, việc tổ chức xử lý tài sản được thực hiện như sau:
- Đối với tài sản có quyết định điều chuyển: Ban quản lý dự án chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị, dự án được tiếp nhận tài sản thực hiện việc bàn giao, tiếp nhận tài sản theo hướng dẫn việc tiếp nhận và bàn giao tài sản giữa các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ.
- Đối với tài sản có quyết định bán: Trình tự, thủ tục bán đấu giá, bán chỉ định thực hiện theo quy định tại khoản 4, khoản 5 Điều 13 Quyết định này.
- Đối với tài sản có quyết định thanh lý: Phương thức, trình tự, thủ tục thanh lý thực hiện theo quy định tại Điều 14 Quyết định này.
- Khi xây dựng công trình kết cấu hạ tầng, Ban quản lý dự án có trách nhiệm tổ chức tháo dỡ hặc thuê tổ chức, cá nhân có chức năng tháo dỡ công trình kết cấu hạ tầng cũ (nếu có) và thu hồi vật tư còn có giá trị sử dụng để xử lý theo quy định (trừ trường hợp dự án đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt quy định nhà thầu thi công có trách nhiệm tháo dỡ công trình kết cấu hạ tầng cũ). Ban quản lý dự án có trách nhiệm bảo quản vật tư thu hồi từ việc tháo dỡ các công trình kết cấu hạ tầng cũ theo nguyên trạng cho đến khi hoàn thành việc điều chuyển, bán theo quyết định của cấp có thẩm quyền. Nghiêm cấm việc cho thuê, cho mượn hoặc tự ý sử dụng, bán vật tư thu hồi được từ việc tháo dỡ các công trình kết cấu hạ tầng cũ.
- Khi bán, thanh lý tài sản phục vụ hoạt động của dự án, đơn vị được giao xử lý tài sản phải xuất Hóa đơn bán tài sản nhà nước do Bộ Tài chính phát hành cho người mua tài sản (các cơ quan, đơn vị liên hệ mua Hóa đơn bán, thanh lý tài sản nhà nước tại Sở Tài chính tỉnh, thành phố).
3. Xử lý tài sản do phía nước ngoài chuyển giao cho Chính phủ Việt Nam
3.1. Tiếp nhận, bảo quản tài sản
3.1.1. Chủ dự án có trách nhiệm tiếp nhận tài sản từ phía nước ngoài chuyển giao. Việc tiếp nhận tài sản được lập thành biên bản theo Mẫu số 03/TSDA ban hành kèm theo Quyết định này, trong đó ghi rõ số lượng, hiện trạng của tài sản, giá trị tài sản (nếu có) kèm theo các hồ sơ có liên quan đến tài sản.
3.1.2. Chủ dự án có trách nhiệm bảo quản tài sản đã tiếp nhận và hồ sơ của tài sản theo nguyên trạng cho đến khi bàn giao cho cơ quan, tổ chức, đơn vị, dự án được tiếp nhận hoặc hoàn thành việc bán, thanh lý tài sản theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
Nghiêm cấm việc tháo dỡ, thay đổi kết cấu, phụ tùng, linh kiện của tài sản; cho thuê, cho mượn tài sản hoặc tự ý sử dụng tài sản khi chưa có quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
3.1.3. Đối với tài sản do phía nước ngoài chuyển giao nhưng chưa hoàn thành nghĩa vụ thuế với Nhà nước thì chủ dự án phải làm thủ tục chuyển nhượng và nộp thuế theo quy định của pháp luật trước khi trình cấp có thẩm quyền xác lập quyền sở hữu tài sản của Nhà nước và phê duyệt phương án xử lý tài sản.
Trường hợp chủ dự án không bố trí được kinh phí để tạm ứng nộp thuế thì chủ dự án báo cáo cơ quan có thẩm quyền phê duyệt phương án xử lý tài sản quyết định nộp thuế sau khi bán, thanh lý tài sản hoặc giao cho cơ quan, tổ chức, đơn vị, dự án được tiếp nhận điều chuyển làm thủ tục nộp thuế theo quy định của pháp luật.
3.2. Xác lập quyền sở hữu của Nhà nước đối với tài sản nhận chuyển giao
3.2.1. Chủ dự án có trách nhiệm báo cáo về Bộ (qua Vụ Kế hoạch - Tài chính) trình Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định xác lập quyền sở hữu của Nhà nước đối với tài sản do chuyên gia, nhà thầu thực hiện dự án thuộc trung ương quản lý chuyển giao.
3.2.3. Hình thức, thẩm quyền, trình tự xử lý tài sản
- Hình thức xử lý tài sản, thẩm quyền quyết định xử lý tài sản, trình tự xử lý tài sản thực hiện theo quy định tại Quyết định này.
- Khi bán, thanh lý tài sản do phía nước ngoài chuyển giao cho Chính phủ Việt Nam, đơn vị được giao xử lý tài sản phải xuất Hóa đơn bán tài sản tịch thu, sung quỹ nhà nước do Bộ Tài chính phát hành cho người mua tài sản (các cơ quan, đơn vị liên hệ mua Hóa đơn bán tài sản tịch thu, sung quỹ nhà nước tại Sở Tài chính tỉnh, thành phố).
4. Quản lý tài chính trong quá trình xử lý tài sản
4.1. Các khoản chi phí phát sinh trong quá trình xử lý tài sản
- Chi phí bảo quản tài sản: Chi phí thuê kho, bãi để bảo quản tài sản, chi cho công tác bảo vệ tài sản.
- Chi phí làm thủ tục chuyển nhượng, nộp thuế (nếu có) đối với tài sản do phía nước ngoài chuyển giao cho Chính phủ Việt Nam.
- Chi phí bán đấu giá tài sản: Chi phí xác định giá khởi điểm; phí đấu giá trong trường hợp ủy quyền cho tổ chức có chức năng bán đấu giá thực hiện việc bán đấu giá tài sản.
Trong trường hợp việc bán đấu giá do Hội đồng định giá và bán đấu giá thực hiện thì chi phí về bán đấu giá tài sản gồm: Chi phí xác định giá khởi điểm, thông báo, niêm yết công khai việc bán đấu giá, tổ chức phiên bán đấu giá, chi bồi dưỡng cho các thành viên hội đồng và các chi phí khác có liên quan đến việc bán đấu giá.
- Chi phí thanh lý tài sản: Chi phí cho việc tổ chức bán hoặc phá dỡ, hủy bỏ tài sản.
- Chi phí phát sinh trong quá trình bàn giao, tiếp nhận tài sản.
- Chi phí khác có liên quan.
4.2. Mức chi
Mức chi cho từng khoản chi quy định tại điểm 4.1 nêu trên thực hiện theo tiêu chuẩn, định mức và chế độ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định; trường hợp chưa có tiêu chuẩn, định mức và chế độ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định thì người đứng đầu của cơ quan có trách nhiệm xử lý tài sản quyết định chi, đảm bảo phù hợp với chế độ quản lý tài chính hiện hành của Nhà nước và chịu trách nhiệm về quyết định của mình.
4.3. Nguồn kinh phí
- Đối với tài sản có quyết định bán, thanh lý: Nguồn kinh phí để chi cho các nội dung quy định tại điểm 4.1 nêu trên được sử dụng từ số tiền thu được do bán hoặc thanh lý tài sản. Trường hợp việc xử lý tài sản không phát sinh nguồn thu hoặc số thu không đủ bù đắp chi phí thì phần chi phí còn thiếu được quyết toán cho chi phí khác của dự án.
- Đối với tài sản có quyết định điều chuyển, cơ quan, tổ chức, đơn vị, dự án được tiếp nhận tài sản có trách nhiệm chi trả các chi phí có liên quan.
4.4. Quản lý, sử dụng số tiền thu được khi bán, thanh lý tài sản
Số tiền thu được từ bán, thanh lý tài sản, sau khi trừ đi các chi phí có liên quan quy định tại điểm 4.1 nêu trên được nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
4.5. Thực hiện chế độ báo cáo:
- Các đơn vị cấp Tổng cục chịu trách nhiệm tổng hợp báo cáo định kỳ hàng năm về tình hình xử lý tài sản của các dự án kết thúc thuộc phạm vi quản lý theo Mẫu số 04/TSDA và Mẫu số 05/TSDA ban hành kèm theo Quyết định này và gửi về Vụ Kế hoạch - Tài chính trước ngày 20/01 của năm sau.
- Vụ Kế hoạch - Tài chính chịu trách nhiệm tổng hợp báo cáo định kỳ hàng năm về tình hình xử lý tài sản của các dự án kết thúc thuộc phạm vi quản lý theo Mẫu số 04/TSDA và Mẫu số 05/TSDA ban hành kèm theo Quyết định này và gửi về Cục Quản lý công sản trước ngày 31/01 của năm sau.
Điều 21. Sắp xếp lại, xử lý tài sản nhà nước
1. Sắp xếp lại, xử lý trụ sở làm việc
Tiếp nhận thực hiện sắp xếp lại, xử lý trụ sở làm việc tại cơ quan, đơn vị thuộc Bộ theo đúng quy định tại Quyết định số 09/2007/QĐ-TTg ngày 19/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Tài chính.
2. Sắp xếp lại, xử lý tài sản nhà nước không phải là trụ sở làm việc
- Thủ trưởng cơ quan, đơn vị được giao quản lý, sử dụng tài sản nhà nước có trách nhiệm:
+ Lập báo cáo kê khai đầy đủ, đúng hiện trạng sử dụng, đúng biểu mẫu số 01-SX/TSNN ban hành kèm theo Quyết định này.
+ Đề xuất phương án xử lý đối với từng tài sản nhà nước gửi cơ quan cấp trên để tổng hợp, báo cáo Vụ Kế hoạch - Tài chính (đối với cơ quan, đơn vị thuộc Bộ), báo cáo cơ quan cấp Tổng cục (đối với cơ quan, đơn vị thuộc hệ thống dọc).
- Căn cứ hiện trạng quản lý, sử dụng tài sản nhà nước của cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý và tiêu chuẩn, định mức, chế độ quản lý, sử dụng tài sản nhà nước, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Tổng cục trưởng các Tổng cục và Thủ trưởng cơ quan, đơn vị tương đương xem xét, quyết định hoặc báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định điều chuyển tài sản nhà nước giữa các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý, thu hồi tài sản nhà nước dôi dư hoặc không còn nhu cầu sử dụng để xử lý theo quy định để bảo đảm việc quản lý, sử dụng tài sản đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả và phù hợp với tiêu chuẩn, định mức sử dụng tài sản nhà nước.
- Tiếp tục thực hiện việc sắp xếp lại, xử lý tài sản nhà nước không phải là trụ sở làm việc tại cơ quan, đơn vị thuộc Bộ.
Điều 22. Sắp xếp lại nhà khách của cơ quan, đơn vị thuộc Bộ
1. Mô hình tổ chức, trình tự, thủ tục sắp xếp nhà khách của các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ được thực hiện theo quy định và quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
2. Tiếp tục thực hiện việc sắp xếp chuyển đổi mô hình nhà khách theo đúng quy định của Nhà nước.
Điều 23. Quy định về việc sử dụng tài sản nhà nước của cơ quan, đơn vị chưa sử dụng hết công suất.
1. Tài sản nhà nước được cho cơ quan, đơn vị khác sử dụng chung
- Tài sản nhà nước tại cơ quan, đơn vị chưa sử dụng hết công suất được cho cơ quan, đơn vị khác sử dụng chung gồm:
+ Hội trường, phòng họp.
+ Ô tô, tàu, thuyền và các phương tiện vận tải khác.
- Thủ trưởng cơ quan, đơn vị được giao quản lý, sử dụng tài sản quyết định việc cho cơ quan, đơn vị khác sử dụng chung tài sản.
2. Đối tượng được sử dụng chung tài sản nhà nước
Cơ quan, đơn vị được sử dụng chung tài sản nhà nước theo quy định gồm:
- Cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân.
- Đơn vị sự nghiệp công lập.
- Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp.
3. Chi phí sử dụng chung tài sản nhà nước
- Cơ quan, tổ chức, đơn vị khi được sử dụng chung tài sản nhà nước phải trả cho cơ quan, tổ chức có tài sản một khoản kinh phí để bù đắp chi phí điện, nước, xăng dầu, nhân công phục vụ và các chi phí khác có liên quan nhưng không bao gồm khấu hao tài sản cố định.
- Tiền chi trả chi phí điện, nước, xăng dầu, nhân công phục vụ và các chi phí khác có liên quan được sử dụng từ nguồn kinh phí do Nhà nước giao cho cơ quan, tổ chức, đơn vị được sử dụng chung tài sản của cơ quan, tổ chức khác.
- Cơ quan, đơn vị có tài sản phải hạch toán các khoản thu này vào mục thu tiền cho thuê tài sản nhà nước của mục lục ngân sách nhà nước và được sử dụng để chi cho hoạt động của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
- Đơn vị sự nghiệp công lập chưa tự chủ tài chính có tài sản nhà nước cho sử dụng chung hạch toán các khoản thu này như là một khoản thu dịch vụ và được sử dụng theo quy định của pháp luật.
Cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân không thực hiện đúng những quy định về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước quy định tại Quyết định này thì Thủ trưởng cơ quan, đơn vị và các cá nhân có liên quan tùy theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý kỷ luật, xử lý trách nhiệm vật chất theo quy định tại Nghị định số 118/2006/NĐ-CP ngày 10/10/2006 của Chính phủ về xử lý trách nhiệm vật chất đối với cán bộ, công chức hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
Điều 25. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị
Vụ Kế hoạch - Tài chính, Tổng cục Thuế, Tổng cục Hải quan, Tổng cục Dự trữ Nhà nước, Kho bạc Nhà nước có trách nhiệm rà soát các văn bản quy phạm pháp luật do Bộ, cơ quan đơn vị thuộc Bộ ban hành về quy trình nghiệp vụ quản lý tài sản trong các cơ quan, đơn vị trái với quy định Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước, các văn bản hướng dẫn thực hiện và quy định tại Quyết định này để trình Bộ sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ cho phù hợp.
Vụ Kế hoạch - Tài chính chủ trì phối hợp với các đơn vị hệ thống, Cục Tin học và Thống kê tài chính, Cục Quản lý công sản và các đơn vị liên quan triển khai xây dựng, nâng cấp ứng dụng về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước trong chương trình phần mềm quản lý tài sản của nội bộ Bộ Tài chính cho phù hợp với chế độ Nhà nước quy định.
Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan, Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước, Tổng Giám đốc Kho bạc Nhà nước và Thủ trưởng đơn vị chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý thi hành Quyết định này.
Thủ trưởng cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập và Giám đốc Ban quản lý dự án thuộc Bộ chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện quản lý, xử lý tài sản theo đúng các quy định của Nhà nước và quy định quy trình nghiệp vụ quản lý, xử lý tài sản tại Quyết định này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị phản ánh về Bộ Tài chính (qua Vụ Kế hoạch - Tài chính) để cùng phối hợp giải quyết.
Tên cơ quan, đơn vị cấp trên Tên cơ quan, đơn vị | (Ban hành kèm theo Quyết định số 334/QĐ-BTC ngày 23/02/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) |
CÔNG KHAI KẾ HOẠCH MUA SẮM TÀI SẢN NHÀ NƯỚC
THEO DỰ TOÁN NĂM…
Stt | Tên tài sản dự kiến mua | Dự toán được cấp có thẩm quyền duyệt (ngàn đồng) | Đơn vị tính | Số lượng dự kiến mua sắm | Quy cách, chất liệu, chủng loại | Đơn giá dự kiến mua sắm (ngàn đồng) | Thời gian dự kiến mua sắm (tháng/năm) | Hình thức mua sắm (ghi rõ đấu thầu, chỉ định thầu, chào hàng cạnh tranh, mua sắm trực tiếp) | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
I | TSLV hoặc cơ sở HĐSN |
|
|
|
|
|
|
|
|
| … |
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Phương tiện đi lại |
|
|
|
|
|
|
|
|
| … |
|
|
|
|
|
|
|
|
III | Tài sản cố định khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
| … |
|
|
|
|
|
|
|
|
IV | Tài sản từ nguồn viện trợ, quà biếu, tặng cho (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
|
|
| … |
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày tháng năm | Ngày tháng năm |
Ghi chú: Biểu dùng cho đơn vị trực tiếp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước thực hiện công khai tại đơn vị.
- Nếu tại đơn vị có phát sinh tiền được tiếp nhận từ nguồn viện trợ, quà biếu, tặng cho thì công khai vào biểu này “phần IV: Tài sản từ nguồn viện trợ, quà biếu, tặng cho”
Tên cơ quan, đơn vị cấp trên Tên cơ quan, đơn vị, tổ chức | (Ban hành kèm theo Quyết định số 334/QĐ-BTC ngày 23/02/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) |
CÔNG KHAI KẾT QUẢ THỰC HIỆN MUA SẮM TÀI SẢN NHÀ NƯỚC
THEO DỰ TOÁN NĂM…
Stt | Tên tài sản | Đơn vị tính | Số lượng | Nhãn hiệu | Nước sản xuất | Năm sản xuất | Đơn giá mua (ngàn đồng) | Hình thức mua sắm (ghi rõ đấu thầu, chỉ định thầu, chào hàng cạnh tranh, mua sắm trực tiếp) | Nhà cung cấp (người bán) | Giá trị các khoản hoa hồng, chiết khấu, khuyến mãi thu được khi thực hiện mua sắm (nếu có) | Việc sử dụng các khoản hoa hồng, chiết khấu, khuyến mãi (nếu có) | Ghi chú | |
Nộp NSNN (ngàn đồng) | Được để lại đơn vị (ngàn đồng) | ||||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 |
I | TSLV hoặc cơ sở HĐSN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Phương tiện đi lại |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III | Tài sản cố định khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV | Tài sản từ nguồn viện trợ, quà biếu, tặng cho (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày tháng năm | Ngày tháng năm |
Ghi chú: Biểu dùng cho đơn vị trực tiếp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước thực hiện công khai tại đơn vị.
- Thời điểm được xác định là đã hoàn thành việc mua sắm tài sản là thời điểm hoàn thành việc chuyển giao tài sản, thanh toán và thanh lý hợp đồng mua sắm tài sản.
Tên cơ quan, đơn vị cấp trên Tên cơ quan, đơn vị | (Ban hành kèm theo Quyết định số 334/QĐ-BTC ngày 23/02/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) |
CÔNG KHAI QUẢN LÝ, SỬ DỤNG TRỤ SỞ LÀM VIỆC, CƠ SỞ HOẠT ĐỘNG SỰ NGHIỆP
NĂM …
Stt | Danh mục cơ sở nhà đất làm TSLV và cơ sở HĐSN của cơ quan, đơn vị, tổ chức | Công khai về đất | Công khai về nhà | Ghi chú | |||||||||||
Diện tích khuôn viên đất được giao (m2) | Mục đích sử dụng đất theo Quyết định giao đất | Giá trị quyền sử dụng đất theo SSKT (ngàn đồng) | Hiện trạng sử dụng đất đến thời điểm báo cáo (m2) | Năm sử dụng | Tổng DT sàn xây dựng (m2) | Mục đích đầu tư XD nhà theo dự án được duyệt | Giá trị theo sổ sách kế toán (ngàn đồng) | Hiện trạng sử dụng nhà đến thời điểm báo cáo (lấy theo DT sàn XD (m2) | |||||||
Đúng mục đích được giao | Không đúng mục đích được giao (ghi rõ làm nhà ở, cho thuê, bỏ trống, bị lấn chiếm, sử dụng vào mục đích khác) | Nguyên giá | Giá trị còn lại | Đúng mục đích được giao | Không đúng mục đích được giao (ghi rõ làm nhà ở, cho thuê, bỏ trống, bị lấn chiếm, sử dụng vào mục đích khác) | ||||||||||
Nguồn ngân sách | Nguồn khác | ||||||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 |
1 | Cơ sở nhà, đất tại… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày tháng năm | Ngày tháng năm |
Ghi chú: Biểu dùng cho đơn vị trực tiếp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước thực hiện công khai tại đơn vị.
Nếu tại đơn vị phát sinh việc sử dụng diện tích nhà, đất không đúng mục đích được giao (tính đến thời điểm báo cáo) như đã kê khai tại cột (7) và cột (15) thì phải công khai về tình hình xử lý diện tích nhà, đất sử dụng không đúng mục đích như sau:
- Đã xử lý hoặc báo cáo cấp có thẩm quyền xử lý (ghi rõ số công văn và Quyết định xử lý);
- Tình hình xử lý số tiền thu được từ việc sử dụng không đúng mục đích:
+ Tổng số tiền thu được,
+ Tình hình xử lý (nộp ngân sách, phương án khác);
- Biện pháp xử lý dứt điểm sai phạm.
Tên cơ quan, đơn vị cấp trên Tên cơ quan, đơn vị | (Ban hành kèm theo Quyết định số 334/QĐ-BTC ngày 23/02/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) |
CÔNG KHAI QUẢN LÝ, SỬ DỤNG PHƯƠNG TIỆN ĐI LẠI VÀ TÀI SẢN KHÁC NĂM …
Stt | Danh mục phương tiện đi lại và tài sản khác của cơ quan, đơn vị, tổ chức | Số chỗ ngồi/ tải trọng, công suất hoặc ký hiệu tài sản | Năm sử dụng | Giá trị theo sổ sách kế toán đến thời điểm báo cáo (ngàn đồng) | Hiện trạng bố trí sử dụng (đề nghị đánh dấu X) | Tình hình sử dụng trong kỳ báo cáo | Ghi chú | ||||||
Nguyên giá | Giá trị còn lại | Phục vụ chức danh có tiêu chuẩn | Phục vụ công tác chung | Phục vụ HĐ đặc thù | Sử dụng khác | Số sản phẩm đã phục vụ (tính đến thời điểm báo cáo) | tổng số nguyên/ nhiên vật liệu đã sử dụng (lít xăng) (tính đến thời điểm báo cáo) | ||||||
Nguồn ngân sách | Nguồn khác | ||||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 |
I | Phương tiện đi lại |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Xe 1 (ghi theo nhãn hiệu và biển kiểm soát) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Xe 2 (ghi theo nhãn hiệu và biển kiểm soát) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Tài sản cố định khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Tài sản cố định A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Tài sản cố định B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày tháng năm | Ngày tháng năm |
Ghi chú: Biểu dùng cho đơn vị trực tiếp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước thực hiện công khai tại đơn vị.
- Cột 2: Phần I Phương tiện đi lại. Ví dụ kê khai Xe Toyota Camry, biển KS 31A 3029.
- Cột 11 “Sử dụng khác”: ghi rõ thực tế đang sử dụng phục vụ đối tượng nào, nhằm mục đích gì.
- Cột 12 “Số sản phẩm đã phục vụ”: Đối với xe ô tô: là số km đã chạy; đối với tài sản khác: ví dụ tài sản khác là máy phô tô; số sản phẩm đã phục vụ là số trang tài liệu máy đã sao chụp được.
- Cột 13 “Tổng số nguyên nhiên làm vật liệu đã sử dụng (lít/hộp/kg)”: đối với xe ô tô là bao nhiêu lít xăng; đối với tài sản khác: ví dụ đối với tài sản là máy phô tô: nguyên nhiên vật liệu là đã sử dụng bao nhiêu hộp mực.
- Cột 14 “Ghi chú”: Ghi rõ tài sản được hình thành do mua sắm hay tiếp nhận và Quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
Tên cơ quan, đơn vị cấp trên Tên cơ quan, đơn vị | (Ban hành kèm theo Quyết định số 334/QĐ-BTC ngày 23/02/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) |
CÔNG KHAI VIỆC CHO THUÊ TÀI SẢN NHÀ NƯỚC NĂM………
(Đối với cơ quan, đơn vị, tổ chức được cho thuê tài sản nhà nước)
Stt | Tên tài sản cho thuê | Hợp đồng cho thuê tài sản (số…, ngày…) | Tên cơ quan, đơn vị, tổ chức thuê tài sản | Số lượng tài sản cho thuê | Đơn vị tính | Đơn giá thuê (ngàn đồng/ tháng) | Thời điểm bắt đầu cho thuê (ngày/ tháng/ năm) | Thời điểm kết thúc cho thuê (ngày/ tháng/ năm) | Số tiền thu được từ việc cho thuê tài sản trong năm (ngàn đồng) | Tình hình sử dụng số tiền thu được từ việc cho thuê tài sản (ngàn đồng) | Ghi chú | |
Nộp NSNN | Được để lại đơn vị | |||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 |
I | Trụ sở làm việc và các công trình gắn liền với đất (m2 nhà, đất) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cơ sở nhà, đất tại… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Phương tiện đi lại |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Xe 1 (ghi theo nhãn hiệu và biển kiểm soát) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III | Tài sản cố định khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày tháng năm | Ngày tháng năm |
Ghi chú: Biểu dùng cho đơn vị trực tiếp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước thực hiện công khai tại đơn vị.
- Cột 2: Phần II “Phương tiện đi lại”. Ví dụ kê khai Xe Toyota Camry, biển KS 31A 3029.
- Cột 6 “Đơn vị tính”: Phần I: Trụ sở làm việc và các công trình gắn liền với đất: lấy theo diện tích sàn xây dựng (m2)
Tên cơ quan, đơn vị cấp trên Tên cơ quan, đơn vị | (Ban hành kèm theo Quyết định số 334/QĐ-BTC ngày 23/02/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) |
Stt | Danh mục tài sản trong kỳ báo cáo được xử lý | Giá trị theo sổ sách kế toán (ngàn đồng) | Hình thức xử lý theo QĐ của cấp có thẩm quyền | Kết quả xử lý đến thời điểm báo cáo | Ghi chú | ||||||||||
Nguyên giá | Giá trị còn lại | Điều chuyển | Bán, chuyển nhượng | Thanh lý, tiêu hủy hoặc hình thức khác | Điều chuyển | Hình thức bán, chuyển nhượng | Xử lý số tiền thu được (ngàn đồng) | ||||||||
Nguồn ngân sách | Nguồn khác | Bán đấu giá | Bán chỉ định | Tổng số | Trong đó | ||||||||||
Bù đắp chi phí theo quy định | Nộp NS | Khác | |||||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 |
I | TSLV hoặc cơ sở HĐSN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cơ sở nhà, đất tại … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Phương tiện đi lại |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Xe 1 (ghi theo nhãn hiệu và biển kiểm soát) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Xe 2 (ghi theo nhãn hiệu và biển kiểm soát) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III | Tài sản cố định khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. | Tài sản từ nguồn viện trợ, quà biếu, tặng cho (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày tháng năm | Ngày tháng năm |
Ghi chú: Biểu dùng cho đơn vị trực tiếp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước thực hiện công khai tại đơn vị.
- Cột 2: Phần II “Phương tiện đi lại”. Ví dụ kê khai Xe Toyota Camry, biển KS 31A 3029.
- Nếu tại cơ quan, đơn vị tổ chức có phát sinh tài sản từ nguồn viện trợ, quà biếu, tặng cho mà nguồn hình thành tài sản bằng hiện vật thì công khai vào biểu này “phần IV: Tài sản từ nguồn viện trợ, quà biếu, tặng cho”
Tên cơ quan đơn vị cấp trên:…………….. Tên đơn vị:…………………………………. Mã đơn vị:………………………………….. Loại hình đơn vị:…………………………… | (Ban hành kèm theo Quyết định số 334/QĐ-BTC ngày 23/02/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) |
DANH MỤC TRỤ SỞ LÀM VIỆC, CƠ SỞ HOẠT ĐỘNG SỰ NGHIỆP ĐIỀU CHUYỂN/BÁN/THANH LÝ
Địa chỉ:...............................................................................................................................................................................
I- Về đất:
a- Diện tích khuôn viên đất:............................................................................................................................................. m2.
b- Hiện trạng sử dụng: (Làm trụ sở làm việc, Làm cơ sở HĐ sự nghiệp, Làm nhà ở, Cho thuê, Bỏ trống, Bị lấn chiếm, Sử dụng vào mục đích khác) ........................... m2.
c- Giá trị theo sổ kế toán:................................................................................................................................... ngàn đồng.
II- Về nhà:
TÀI SẢN | CẤP HẠNG | SỐ TẦNG | NĂM SỬ DỤNG | DT XÂY DỰNG (m2) | TỔNG DT SÀN XÂY DỰNG (m2) | GIÁ TRỊ THEO SỔ KẾ TOÁN (ngàn đồng) | HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG (m2) | ||||||||
Nguyên giá | Giá trị còn lại | Trụ sở làm việc | Cơ sở HĐSN | Sử dụng khác | |||||||||||
Nguồn NS | Nguồn khác | Làm nhà ở | Cho thuê | Bỏ trống | Bị lấn chiếm | Khác | |||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 |
1- Nhà… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Nhà… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III- Các hồ sơ, giấy tờ liên quan tới quyền quản lý, sử dụng nhà, đất: (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Hợp đồng thuê đất, Giấy tờ khác).
| ……, ngày … tháng … năm … |
Ghi chú:
- Trong trường hợp thanh lý tài sản gắn liền với đất thì không cần ghi các chỉ tiêu tại mục I.
- Trong các trường hợp sau đây phải thêm cột giá trị còn lại theo đánh giá lại:
+ Điều chuyển tài sản nhà nước từ cơ quan, tổ chức sang đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính hoặc giữa các đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính.
+ Điều chuyển tài sản nhà nước giữa các cơ quan, tổ chức, đơn vị mà tài sản đó chưa được theo dõi trên sổ kế toán.
Tên đơn vị quản lý cấp trên:…………….. Tên đơn vị:…………………………………. Mã đơn vị:………………………………….. Loại hình đơn vị:…………………………… | (Ban hành kèm theo Quyết định số 334/QĐ-BTC ngày 23/02/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) |
DANH MỤC XE Ô TÔ ĐIỀU CHUYỂN/BÁN/THANH LÝ
TÀI SẢN | NHÃN HIỆU | NƯỚC SẢN XUẤT | BIỂN KIỂM SOÁT | SỐ CHỖ NGỒI/TẢI TRỌNG | NĂM SẢN XUẤT | NĂM SỬ DỤNG | GIÁ TRỊ THEO SỔ KẾ TOÁN (ngàn đồng) | HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG (chiếc) | |||||
Nguyên giá | Giá trị còn lại | QLNN | HĐ sự nghiệp | HĐ khác | |||||||||
Nguồn NS | Nguồn khác | Kinh doanh | Không KD | ||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 |
I- Xe phục vụ chức danh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1- Xe… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Xe… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II- Xe phục vụ chung |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1- Xe… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Xe… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III- Xe chuyên dùng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1- Xe… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Xe… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ……, ngày … tháng … năm … |
Ghi chú: Trong các trường hợp sau đây phải thêm cột giá trị còn lại theo đánh giá lại:
- Điều chuyển tài sản nhà nước từ cơ quan, tổ chức sang đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính hoặc giữa các đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính.
- Điều chuyển tài sản nhà nước giữa các cơ quan, tổ chức, đơn vị mà tài sản đó chưa được theo dõi trên sổ kế toán.
Tên đơn vị quản lý cấp trên:…………….. Tên đơn vị:…………………………………. Mã đơn vị:………………………………….. Loại hình đơn vị:…………………………… | (Ban hành kèm theo Quyết định số 334/QĐ-BTC ngày 23/02/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) |
DANH MỤC TÀI SẢN CÓ NGUYÊN GIÁ TỪ 5 TRIỆU ĐỒNG TRỞ LÊN ĐIỀU CHUYỂN/BÁN/THANH LÝ
TÀI SẢN | KÝ HIỆU | NƯỚC SẢN XUẤT | NĂM SẢN XUẤT | NĂM SỬ DỤNG | GIÁ TRỊ THEO SỔ KẾ TOÁN (ngàn đồng) | HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG (cái, chiếc) | |||||
Nguyên giá | Giá trị còn lại | QLNN | HĐ sự nghiệp | HĐ khác | |||||||
Nguồn NS | Nguồn khác | Kinh doanh | Không KD | ||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
1- Tài sản… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Tài sản… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3- Tài sản… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ……, ngày … tháng … năm … |
Ghi chú: Trong các trường hợp sau đây phải thêm cột giá trị còn lại theo đánh giá lại:
- Điều chuyển tài sản nhà nước từ cơ quan, tổ chức sang đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính hoặc giữa các đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính.
- Điều chuyển tài sản nhà nước giữa các cơ quan, tổ chức, đơn vị mà tài sản đó chưa được theo dõi trên sổ kế toán.
BỘ TÀI CHÍNH | (Ban hành kèm theo Quyết định số 334/QĐ-BTC ngày 23/02/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) |
Tên đơn vị được giao tài sản:..............................................................................................................................................
Địa chỉ:...............................................................................................................................................................................
I- Về đất:
a- Diện tích khuôn viên đất:............................................................................................................................................. m2.
b- Hiện trạng sử dụng: (Làm trụ sở làm việc, Làm cơ sở HĐ sự nghiệp, Cho thuê, Bỏ trống, Bị lấn chiếm, Sử dụng vào mục đích khác)...................................................................................................................................................................... m2.
c- Giá trị theo sổ kế toán:................................................................................................................................... ngàn đồng.
d- Giá trị quyền sử dụng đất giao cho đơn vị:..................................................................................................... ngàn đồng.
II- Về nhà:
TÀI SẢN | CẤP HẠNG | SỐ TẦNG | NĂM SỬ DỤNG | DT XÂY DỰNG (m2) | TỔNG DT SÀN XÂY DỰNG (m2) | GIÁ TRỊ THEO SỔ KẾ TOÁN | HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG (m2) | GIÁ TRỊ TÀI SẢN GIAO CHO ĐƠN VỊ (ngàn đồng) | |||||||
Nguyên giá | Giá trị còn lại | Trụ sở làm việc | Cơ sở HĐSN | Sử dụng khác | |||||||||||
Nguồn NS | Nguồn khác | Cho thuê | Bỏ trống | Bị lấn chiếm | Khác | ||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 |
1- Nhà… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Nhà… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III- Các hồ sơ, giấy tờ liên quan tới quyền quản lý, sử dụng nhà, đất: (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Hợp đồng thuê đất, Giấy tờ khác).
| ……, ngày … tháng … năm … |
BỘ TÀI CHÍNH | (Ban hành kèm theo Quyết định số 334/QĐ-BTC ngày 23/02/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) |
DANH MỤC XE Ô TÔ GIAO CHO ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TỰ CHỦ TÀI CHÍNH
Tên đơn vị được giao tài sản:..............................................................................................................................................
Địa chỉ:...............................................................................................................................................................................
TÀI SẢN | NHÃN HIỆU | NƯỚC SẢN XUẤT | BIỂN KIỂM SOÁT | SỐ CHỖ NGỒI/TẢI TRỌNG | NĂM SẢN XUẤT | NĂM SỬ DỤNG | GIÁ TRỊ THEO SỔ KẾ TOÁN (ngàn đồng) | HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG (chiếc) | GIÁ TRỊ TÀI SẢN GIAO CHO ĐƠN VỊ (ngàn đồng) | ||||
Nguyên giá | Giá trị còn lại | HĐ sự nghiệp | HĐ khác | ||||||||||
Nguồn NS | Nguồn khác | Kinh doanh | Không KD | ||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 |
1- Xe… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Xe… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ……, ngày … tháng … năm … |
BỘ TÀI CHÍNH | Mẫu số 03-DM/ĐVSN |
DANH MỤC TÀI SẢN KHÁC GIAO CHO ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TỰ CHỦ TÀI CHÍNH
Tên đơn vị được giao tài sản:............................................................................................................................................
Địa chỉ:..............................................................................................................................................................................
TÀI SẢN | KÝ HIỆU | NƯỚC SẢN XUẤT | NĂM SẢN XUẤT | NĂM SỬ DỤNG | GIÁ TRỊ THEO SỔ KẾ TOÁN (ngàn đồng) | HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG (cái, chiếc) | GIÁ TRỊ TÀI SẢN GIAO CHO ĐƠN VỊ (ngàn đồng) | ||||
Nguyên giá | Giá trị còn lại | HĐ sự nghiệp | HĐ khác | ||||||||
Nguồn NS | Nguồn khác | Kinh doanh | Không KD | ||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
1- Tài sản… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Tài sản… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3- Tài sản… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ………, ngày…..tháng……năm……….. |
Tên đơn vị quản lý cấp trên:…………….. Tên đơn vị:…………………………………. Mã đơn vị:………………………………….. Loại hình đơn vị:…………………………… | (Ban hành kèm theo Quyết định số 334/QĐ-BTC ngày 23/02/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) |
BÁO CÁO KÊ KHAI TRỤ SỞ LÀM VIỆC, CƠ SỞ HOẠT ĐỘNG SỰ NGHIỆP
Địa chỉ:...............................................................................................................................................................................
I- Về đất:
a- Diện tích khuôn viên đất:............................................................................................................................................. m2.
b- Hiện trạng sử dụng: (Làm trụ sở làm việc, Làm cơ sở HĐ sự nghiệp, Làm nhà ở, Cho thuê, Bỏ trống, Bị lấn chiếm, Sử dụng vào mục đích khác) ................. m2
c- Giá trị theo sổ kế toán:................................................................................................................................... ngàn đồng.
II- Về nhà:
TÀI SẢN | CẤP HẠNG | SỐ TẦNG | NĂM SỬ DỤNG | DT XÂY DỰNG (m2) | TỔNG DT SÀN XÂY DỰNG (m2) | GIÁ TRỊ THEO SỔ KẾ TOÁN (ngàn đồng) | HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG (m2) | ||||||||
Nguyên giá | Giá trị còn lại | Trụ sở làm việc | Cơ sở HĐSN | Sử dụng khác | |||||||||||
Nguồn NS | Nguồn khác | Làm nhà ở | Cho thuê | Bỏ trống | Bị lấn chiếm | Khác | |||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 |
1- Nhà… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Nhà… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III- Các hồ sơ, giấy tờ liên quan tới quyền quản lý, sử dụng nhà, đất: (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Hợp đồng thuê đất, Giấy tờ khác).
……, ngày … tháng … năm … | ……, ngày … tháng … năm … |
Tên đơn vị quản lý cấp trên:…………….. Tên đơn vị:…………………………………. Mã đơn vị:………………………………….. Loại hình đơn vị:…………………………… | (Ban hành kèm theo Quyết định số 334/QĐ-BTC ngày 23/02/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) |
TÀI SẢN | NHÃN HIỆU | NƯỚC SẢN XUẤT | BIỂN KIỂM SOÁT | SỐ CHỖ NGỒI/TẢI TRỌNG | NĂM SẢN XUẤT | NĂM SỬ DỤNG | GIÁ TRỊ THEO SỔ KẾ TOÁN (ngàn đồng) | HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG (chiếc) | |||||
Nguyên giá | Giá trị còn lại | QLNN | HĐ sự nghiệp | HĐ khác | |||||||||
Nguồn NS | Nguồn khác | Kinh doanh | Không KD | ||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 |
I- Xe phục vụ chức danh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1- Xe… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Xe… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II- Xe phục vụ chung |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1- Xe… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Xe… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III- Xe chuyên dùng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1- Xe… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Xe… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……, ngày … tháng … năm … | ……, ngày … tháng … năm … |
BỘ TÀI CHÍNH Mã đơn vị:…………………………….. | (Ban hành kèm theo Quyết định số 334/QĐ-BTC ngày 23/02/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) |
BÁO CÁO TỔNG HỢP HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG NHÀ, ĐẤT
Kỳ báo cáo: Từ ngày …/…/… đến ngày …/…/…
Phần 1: Tổng hợp chung
ĐVT: - Số lượng là:……….cái, khuôn viên;
- DT đất là: …....…..m2;
- DT nhà là: ……….m2.
TÀI SẢN | SỐ LƯỢNG | DIỆN TÍCH | HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG | ||||||
Trụ sở làm việc | Cơ sở HĐSN | Sử dụng khác | |||||||
Làm nhà ở | Cho thuê | Bỏ trống | Bị lấn chiếm | Khác | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
1- Đất khuôn viên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Nhà |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguồn: CSDL về TSNN.
……, ngày… tháng… năm… | ……, ngày… tháng… năm… |
BỘ TÀI CHÍNH Mã đơn vị:…………………………….. | (Ban hành kèm theo Quyết định số 334/QĐ-BTC ngày 23/02/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) |
BÁO CÁO TỔNG HỢP HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG NHÀ, ĐẤT
Kỳ báo cáo: Từ ngày …/…/… đến ngày …/…/…
Phần 2: Chi tiết theo loại hình đơn vị
ĐVT: - Số lượng là:……….cái, khuôn viên;
- DT đất là: ...……..m2;
- DT nhà là: ……….m2.
TÀI SẢN | SỐ LƯỢNG | DIỆN TÍCH | HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG | ||||||
Trụ sở làm việc | Cơ sở HĐSN | Sử dụng khác | |||||||
Làm nhà ở | Cho thuê | Bỏ trống | Bị lấn chiếm | Khác | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
I- Khối quản lý nhà nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1- Đất khuôn viên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Nhà |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II- Khối sự nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1- Đất khuôn viên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Nhà |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III- Khối các tổ chức |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1- Đất khuôn viên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Nhà |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguồn: CSDL về TSNN.
……, ngày… tháng… năm… | ……, ngày… tháng… năm… |
BỘ TÀI CHÍNH | Mẫu số 02B-ĐK/TSNN |
BÁO CÁO TỔNG HỢP HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG NHÀ, ĐẤT
Kỳ báo cáo: Từ ngày…../…/… đến ngày …/…/…
Phần 3: Chi tiết theo từng đơn vị
ĐVT: - Số lượng là….cái, khuôn viên;
- DT đất là:…….m2;
- DT nhà là:…….m2.
TÀI SẢN | MÃ ĐƠN VỊ | SỐ LƯỢNG | DIỆN TÍCH | HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG | ||||||
Trụ sở làm việc | Cơ sở HĐSN | Sử dụng khác | ||||||||
Làm nhà ở | Cho thuê | Bỏ trống | Bị lấn chiếm | Khác | ||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 |
I- Đơn vị dự toán cấp 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1- Đất khuôn viên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Nhà |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II- Đơn vị dự toán cấp 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1- Đất khuôn viên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Nhà |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguồn: CSDL về TSNN
………, ngày… tháng… năm... | ………, ngày… tháng…năm ... |
BỘ TÀI CHÍNH Mã đơn vị:…………………………….. | (Ban hành kèm theo Quyết định số 334/QĐ-BTC ngày 23/02/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) |
BÁO CÁO TỔNG HỢP TÌNH HÌNH TĂNG, GIẢM TÀI SẢN NHÀ NƯỚC
Kỳ báo cáo: Từ ngày …/…/… đến ngày …/…/…
Phần 1: Tổng hợp chung
ĐVT: - Số lượng là:…….. cái, khuôn viên;
- DT đất là: ……....m2;
- DT nhà là:……….m2;
- Nguyên giá là: …..đồng.
TÀI SẢN | SỐ ĐẦU KỲ | SỐ TĂNG TRONG KỲ | SỐ GIẢM TRONG KỲ | SỐ CUỐI KỲ | ||||||||
Số lượng | Diện tích | Nguyên giá | Số lượng | Diện tích | Nguyên giá | Số lượng | Diện tích | Nguyên giá | Số lượng | Diện tích | Nguyên giá | |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 |
1- Đất khuôn viên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Nhà |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3- Xe ô tô |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4- Tài sản có nguyên giá từ 500 triệu đồng trở lên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……, ngày… tháng… năm… | ……, ngày… tháng… năm… |
BỘ TÀI CHÍNH Mã đơn vị:…………………………….. | (Ban hành kèm theo Quyết định số 334/QĐ-BTC ngày 23/02/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) |
BÁO CÁO TỔNG HỢP TÌNH HÌNH TĂNG, GIẢM TÀI SẢN NHÀ NƯỚC
Kỳ báo cáo: Từ ngày …/…/… đến ngày …/…/…
Phần 2: Chi tiết theo loại hình đơn vị
ĐVT: Số lượng là:………. cái, khuôn viên; DT đất là: ……..m2; DT nhà là:……….m2; Nguyên giá là: …..đồng.
TÀI SẢN | SỐ ĐẦU KỲ | SỐ TĂNG TRONG KỲ | SỐ GIẢM TRONG KỲ | SỐ CUỐI KỲ | ||||||||
Số lượng | Diện tích | Nguyên giá | Số lượng | Diện tích | Nguyên giá | Số lượng | Diện tích | Nguyên giá | Số lượng | Diện tích | Nguyên giá | |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 |
I- Khối quản lý nhà nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1- Đất khuôn viên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Nhà |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3- Xe ô tô |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4- Tài sản có nguyên giá từ 500 triệu đồng trở lên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II- Khối sự nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1- Đất khuôn viên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Nhà |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3- Xe ô tô |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4- Tài sản có nguyên giá từ 500 triệu đồng trở lên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III- Khối các tổ chức |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1- Đất khuôn viên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Nhà |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3- Xe ô tô |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4- Tài sản có nguyên giá từ 500 triệu đồng trở lên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguồn: CSDL về TSNN.
……, ngày… tháng… năm… | ……, ngày… tháng… năm… |
BỘ TÀI CHÍNH | Mẫu số 02C-ĐK/TSNN |
BÁO CÁO TỔNG TÌNH HÌNH TĂNG, GIẢM TÀI SẢN NHÀ NƯỚC
Kỳ báo cáo: Từ ngày…../…/… đến ngày …/…/…
Phần 3. Chi tiết theo từng đơn vị
ĐVT: Số lượng là….cái, khuôn viên; DT đất là:…….m2; DT nhà là:…….m2; Nguyên giá là: ......... đồng
TÀI SẢN | MÃ ĐƠN VỊ | SỐ ĐẦU KỲ | SỐ TĂNG TRONG KỲ | SỐ GIẢM TRONG KỲ | SỐ CUỐI KỲ | ||||||||
Số lượng | Diện tích | Nguyên giá | Số lượng | Diện tích | Nguyên giá | Số lượng | Diện tích | Nguyên giá | Số lượng | Diện tích | Nguyên giá | ||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 |
I- Đơn vị dự toán cấp 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1- Đất khuôn viên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Nhà |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3- Xe ô tô |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4- Tài sản có nguyên giá từ 500 triệu đồng trở lên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II- Đơn vị dự toán cấp 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1- Đất khuôn viên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Nhà |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3- Xe ô tô |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4- Tài sản có nguyên giá từ 500 triệu đồng trở lên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguồn: CSDL về TSNN
………, ngày… tháng…năm... | ………, ngày… tháng… năm... |
Tên đơn vị quản lý cấp trên:…………….. Tên đơn vị:…………………………………. Mã đơn vị:………………………………….. Loại hình đơn vị:…………………………… | (Ban hành kèm theo Quyết định số 334/QĐ-BTC ngày 23/02/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) |
BÁO CÁO KÊ KHAI TÀI SẢN CÓ NGUYÊN GIÁ TỪ 500 TRIỆU ĐỒNG TRỞ LÊN
TÀI SẢN | KÝ HIỆU | NƯỚC SẢN XUẤT | NĂM SẢN XUẤT | NĂM SỬ DỤNG | GIÁ TRỊ THEO SỔ KẾ TOÁN (ngàn đồng) | HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG (cái, chiếc) | |||||
Nguyên giá | Giá trị còn lại | QLNN | HĐ sự nghiệp | HĐ khác | |||||||
Nguồn NS | Nguồn khác | Kinh doanh | Không KD | ||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
1- Tài sản… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Tài sản… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3- Tài sản… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……, ngày… tháng… năm… | ……, ngày… tháng… năm… |
Tên đơn vị quản lý cấp trên:…………… Tên đơn vị:………………………………. Mã đơn vị:……………………………….. Loại hình đơn vị:………………………... | (Ban hành kèm theo Quyết định số 334/QĐ-BTC ngày 23/02/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) |
BÁO CÁO KÊ KHAI BỔ SUNG TÀI SẢN NHÀ NƯỚC
Đề nghị …………………………………………………………………………… (ghi tên cơ quan nhận báo cáo kê khai) điều chỉnh báo cáo kê khai tài sản nhà nước do đơn vị quản lý, sử dụng như sau:
Nêu rõ lý do báo cáo kê khai bổ sung thuộc một trong các trường hợp:
1- Báo cáo kê khai bổ sung những tài sản được đầu tư xây dựng mới, mua sắm hoặc tiếp nhận về sử dụng tại đơn vị (đính kèm Báo cáo kê khai đối với từng loại tài sản theo Mẫu số 01-ĐK/TSNN, Mẫu số 02-ĐK/TSNN, Mẫu số 03-ĐK/TSNN);
2- Sửa đổi thông tin của tài sản đã báo cáo kê khai do thay đổi: được cải tạo, nâng cấp, sửa chữa lớn hoặc tháo dỡ một phần (có bảng kê đính kèm);
3- Đề nghị xóa sổ tài sản đã báo cáo kê khai do thanh lý, điều chuyển, bị thu hồi, tiêu hủy hoặc bán… (có bảng kê đính kèm);
4- Chuyển tên đơn vị sử dụng từ……………… (mã đơn vị……………) sang đơn vị mới là …………. (mã đơn vị………………….) đối với những tài sản (có bảng kê đính kèm).
5- Lý do khác.
...............................................................................................................................................
Chúng tôi cam kết thông tin báo cáo kê khai trên đây là hoàn toàn chính xác với tình hình tài sản thực tế tại đơn vị, nếu sai xin chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
…….., ngày… tháng… năm…… | …….., ngày… tháng… năm…… |
| (Ban hành kèm theo Quyết định số 334/QĐ-BTC ngày 23/02/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
BIÊN BẢN GIAO TÀI SẢN NHÀ NƯỚC
CHO ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TỰ CHỦ TÀI CHÍNH
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước ngày 03/6/2008;
Căn cứ Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 245/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 của Bộ Tài chính Quy định thực hiện một số nội dung của Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;
Căn cứ Quyết định số……………ngày …/…/… của………….về việc……………………………..
Hôm nay, ngày …/…/…, chúng tôi gồm:
A- Bên giao:............................................................................................................................
Đại diện bên giao gồm có:
1- Ông/Bà........................................................ , chức vụ:........................................................
2- Ông/Bà........................................................ , chức vụ:........................................................
3- …
B- Bên nhận:...........................................................................................................................
Đại diện bên nhận gồm có:
1- Ông/Bà........................................................ , chức vụ:........................................................
2- Ông/Bà........................................................ , chức vụ:........................................................
3- …
C- Đại diện các cơ quan chứng kiến giao tài sản:
1- Ông/Bà......................................... , chức vụ:................................... , đơn vị:.......................
2- Ông/Bà......................................... , chức vụ:................................... , đơn vị:.......................
3- …
Thực hiện việc giao tài sản nhà nước cho đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính như sau:
PHẦN A- TỔNG GIÁ TRỊ TÀI SẢN GIAO CHO ĐƠN VỊ
1- Bằng số:....................................... đồng.
2- Bằng chữ:.................................................................................................................. đồng.
PHẦN B- DANH MỤC TÀI SẢN GIAO CHO ĐƠN VỊ
I- Về đất.
1- Nguồn gốc đất:
a- Cơ quan giao đất:........................................ Quyết định số:.................................................
b- Bản đồ giao đất số:..................................... Cơ quan lập bản đồ:........................................
c- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số:......................... ngày……./……../………..
d- Diện tích khuôn viên đất được giao:.............. m2.
đ- Giá trị theo sổ kế toán:........................................................................................ ngàn đồng.
e- Giá trị quyền sử dụng đất giao cho đơn vị:........................................................... ngàn đồng.
2- Hiện trạng đất khi giao:
a- Diện tích khuôn viên đất:............................... m2.
b- Diện tích đất giao cho đơn vị theo quyết định của cấp có thẩm quyền:……..m2.
c- Các đặc điểm riêng về khuôn viên đất cần lưu ý:
...............................................................................................................................................
3- Các hồ sơ khác về đất:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
(Danh mục trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp giao cho đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính đính kèm).
II- Về nhà, vật kiến trúc và các tài sản khác gắn liền với nhà, đất.
1- Tổng số ngôi nhà, vật kiến trúc và tài sản khác gắn liền với nhà, đất:
a- Tổng số ngôi nhà: ………….cái
- Diện tích xây dựng: …………….m2; Tổng diện tích sàn xây dựng: …………..m2.
- Nguyên giá theo sổ kế toán:.................................................................................. ngàn đồng.
- Giá trị còn lại theo sổ kế toán:............................................................................... ngàn đồng.
- Giá trị tài sản giao cho đơn vị:............................................................................... ngàn đồng.
b- Tổng số vật kiến trúc và tài sản khác gắn liền với nhà, đất:
- Nguyên giá theo sổ kế toán:.................................................................................. ngàn đồng.
- Giá trị còn lại theo sổ kế toán:............................................................................... ngàn đồng.
- Giá trị tài sản giao cho đơn vị:............................................................................... ngàn đồng.
2- Chi tiết nhà, vật kiến trúc và các tài sản khác gắn liền với đất:
a- Nhà …..:
- Diện tích xây dựng: …………….m2; Tổng diện tích sàn xây dựng: …………..m2.
- Cấp hạng:...................................................... ; Số tầng:........................................................
- Năm xây dựng:.............................................. ; Năm sử dụng:................................................
- Nguyên giá theo sổ kế toán:.................................................................................. ngàn đồng.
Trong đó:
+ NSNN cấp:........................................................................................................... ngàn đồng.
+ Vay vốn:.............................................................................................................. ngàn đồng.
+ Nhận bàn giao:..................................................................................................... ngàn đồng.
+ Nguồn khác:........................................................................................................ ngàn đồng.
- Giá trị còn lại theo sổ kế toán:............................................................................... ngàn đồng.
- Giá trị tài sản giao cho đơn vị:............................................................................... ngàn đồng.
b- Nhà:…….:
...............................................................................................................................................
c- Vật kiến trúc (bể nước, tường rào, sân…):
- Năm xây dựng:........................................... ; Năm sử dụng:...................................................
- Nguyên giá theo sổ kế toán:.................................................................................. ngàn đồng.
Trong đó:
+ NSNN cấp:........................................................................................................... ngàn đồng.
+ Vay vốn:.............................................................................................................. ngàn đồng.
+ Nhận bàn giao:..................................................................................................... ngàn đồng.
+ Nguồn khác:........................................................................................................ ngàn đồng.
- Giá trị còn lại theo sổ kế toán:............................................................................... ngàn đồng.
- Giá trị tài sản giao cho đơn vị:............................................................................... ngàn đồng.
d- Các tài sản khác gắn liền với nhà, đất (quạt trần, đèn điện, điều hòa…):
- Số lượng:……………cái.
- Nguyên giá theo sổ kế toán:.................................................................................. ngàn đồng.
Trong đó:
+ NSNN cấp:........................................................................................................... ngàn đồng.
+ Vay vốn:.............................................................................................................. ngàn đồng.
+ Nhận bàn giao:..................................................................................................... ngàn đồng.
+ Nguồn khác:........................................................................................................ ngàn đồng.
- Giá trị còn lại theo sổ kế toán:............................................................................... ngàn đồng.
- Giá trị tài sản giao cho đơn vị:................................................................................ ngàn đồng
(Danh mục trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp giao cho đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính đính kèm).
III- Về tài sản là phương tiện, trang thiết bị và các tài sản khác.
1. Tài sản giao cho đơn vị:
a- Số lượng xe ô tô:………….chiếc.
- Nguyên giá theo sổ kế toán:.................................................................................. ngàn đồng.
Trong đó:
+ NSNN cấp:........................................................................................................... ngàn đồng.
+ Vay vốn:.............................................................................................................. ngàn đồng.
+ Nhận bàn giao:..................................................................................................... ngàn đồng.
+ Nguồn khác:........................................................................................................ ngàn đồng.
- Giá trị còn lại theo sổ kế toán:............................................................................... ngàn đồng.
- Giá trị tài sản giao cho đơn vị:................................................................................ ngàn đồng
(Danh mục xe ô tô giao cho đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính đính kèm).
b- Tài sản khác:
- Nguyên giá theo sổ kế toán:.................................................................................. ngàn đồng.
Trong đó:
+ NSNN cấp:........................................................................................................... ngàn đồng.
+ Vay vốn:.............................................................................................................. ngàn đồng.
+ Nhận bàn giao:..................................................................................................... ngàn đồng.
+ Nguồn khác:........................................................................................................ ngàn đồng.
- Giá trị còn lại theo sổ kế toán:............................................................................... ngàn đồng.
- Giá trị tài sản giao cho đơn vị:................................................................................ ngàn đồng
(Danh mục tài sản khác giao cho đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính đính kèm).
2- Các hồ sơ về tài sản giao cho đơn vị:
...............................................................................................................................................
IV- Quyền, nghĩa vụ của bên nhận tài sản.
1- Sử dụng tài sản nhà nước vào mục đích sản xuất, kinh doanh dịch vụ, cho thuê, liên doanh, liên kết theo quy định tại Điều 32 Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước.
2- Bảo toàn, phát triển vốn và tài sản nhà nước được giao quản lý, sử dụng.
3- Thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước theo quy định của pháp luật.
ĐẠI DIỆN BÊN GIAO | ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN |
ĐẠI DIỆN CÁC CƠ QUAN CHỨNG KIẾN
(ký, họ tên và đóng dấu)
Tên đơn vị quản lý cấp trên:…………….. Tên đơn vị:…………………………………. Mã đơn vị:………………………………….. Loại hình đơn vị:…………………………… | (Ban hành kèm theo Quyết định số 334/QĐ-BTC ngày 23/02/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) |
PHƯƠNG ÁN SẮP XẾP LẠI, XỬ LÝ TÀI SẢN NHÀ NƯỚC KHÔNG PHẢI LÀ TRỤ SỞ LÀM VIỆC
TÀI SẢN | ĐVT | SỐ LƯỢNG | GIÁ TRỊ THEO SỔ KẾ TOÁN (ngàn đồng) | PHƯƠNG ÁN ĐỀ XUẤT XỬ LÝ | GHI CHÚ | |||||||||
Nguyên giá | Giá trị còn lại | Giữ lại tiếp tục SD | Điều chuyển | Thu hồi | ||||||||||
SL | NG (ngàn đồng) | GTCL (ngàn đồng) | SL | NG (ngàn đồng) | GTCL (ngàn đồng) | SL | NG (ngàn đồng) | GTCL (ngàn đồng) | ||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 |
1- Tài sản… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Tài sản… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ……, ngày … tháng … năm … |
BỘ TÀI CHÍNH | (Ban hành kèm theo Quyết định số 334/QĐ-BTC ngày 23/02/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) |
BÁO CÁO KẾT QUẢ SẮP XẾP LẠI, CHUYỂN ĐỔI MÔ HÌNH TỔ CHỨC CỦA NHÀ KHÁCH
NHÀ KHÁCH | ĐỊA CHỈ | TRƯỚC THỜI ĐIỂM SẮP XẾP LẠI | PHƯƠNG ÁN SẮP XẾP LẠI, CHUYỂN ĐỔI MÔ HÌNH TỔ CHỨC ĐƯỢC PHÊ DUYỆT | ||||||
Mô hình tổ chức | Số lao động (người) | Mô hình đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính | Mô hình doanh nghiệp | Chấm dứt hoạt động | |||||
Số lao động (người) | Giá trị TSNN giao cho đơn vị (ngàn đồng) | Số lao động (người) | Giá trị vốn nhà nước tại DN (ngàn đồng) | Số lao động tiếp tục làm việc (người) | Số lao động dôi dư (người) | ||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
1- Nhà khách… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Nhà khách… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3- Nhà khách… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ……, ngày … tháng … năm … |
| (Ban hành kèm theo Quyết định số 334/QĐ-BTC ngày 23/02/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN KIỂM KÊ TÀI SẢN CỦA DỰ ÁN KẾT THÚC
1. Tên dự án:...........................................................................................................................
2. Cơ quan chủ quản:...............................................................................................................
3. Thời điểm kiểm kê: …. giờ, ngày … tháng … năm…………
4. Thành phần gồm:
- Ông (bà): ...................................................... Chức vụ:.........................................................
- Ông (bà): ...................................................... Chức vụ:.........................................................
- Ông (bà): ...................................................... Chức vụ:.........................................................
- Ông (bà): ...................................................... Chức vụ:.........................................................
5. Kết quả kiểm kê:
5.1. Đối với tài sản phục vụ hoạt động của dự án:
STT | Danh mục tài sản (chi tiết theo từng loại tài sản) | Đơn vị tính | Năm đưa vào sử dụng | Số liệu tài sản theo số kế toán | Số lượng/ Khối lượng tài sản theo kiểm kê | Số lượng/ Khối lượng tài sản thừa, thiếu | Ghi chú | |||
Số lượng/ Khối lượng | Nguyên giá (đồng) | GTCL (đồng) | Thừa | Thiếu | ||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 |
| A. Trụ sở làm việc và các tài sản khác gắn liền với đất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Gồm: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| B. Phương tiện vận tải |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Gồm: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| C. Máy móc, trang thiết bị |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Gồm: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| D. Các tài sản khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Gồm: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguyên nhân thừa, thiếu:..........................................................................................................
Kiến nghị, đề xuất hướng xử lý đối với tài sản thừa, thiếu:.........................................................
...............................................................................................................................................
5.2. Đối với tài sản do phía nước ngoài chuyển giao cho Chính phủ Việt Nam:
STT | Danh mục tài sản (chi tiết theo từng loại tài sản) | Đơn vị tính | Năm đưa vào sử dụng | Số lượng/ Khối lượng tài sản | Hiện trạng tài sản | Giá trị tài sản (nếu có) | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
| A. Phương tiện vận tải |
|
|
|
|
|
|
| Gồm: |
|
|
|
|
|
|
| B. Máy móc, trang thiết bị |
|
|
|
|
|
|
| Gồm: |
|
|
|
|
|
|
| C. Các tài sản khác |
|
|
|
|
|
|
| Gồm: |
|
|
|
|
|
|
5.3. Đối với vật tư thu hồi từ việc tháo dỡ công trình kết cấu hạ tầng cũ:
STT | Danh mục tài sản (chi tiết theo từng loại vật tư) | Đơn vị tính | Số lượng/ Khối lượng tài sản | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
| Thành phần tham gia kiểm kê |
| (Ban hành kèm theo Quyết định số 334/QĐ-BTC ngày 23/02/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢNG TỔNG HỢP DANH MỤC TÀI SẢN ĐỀ NGHỊ XỬ LÝ
(Kèm theo Công văn số…… ngày…… tháng…… năm … của…….)
A. DANH MỤC TÀI SẢN VÀ PHƯƠNG ÁN XỬ LÝ
STT | Danh mục tài sản (chi tiết theo từng loại tài sản) | Đơn vị tính | Số lượng/ khối lượng | Năm đưa vào sử dụng | Giá trị theo sổ kế toán | Đề xuất phương án xử lý | Ghi chú | |||
NG (đồng) | GTCL (đồng) | Điều chuyển (*) | Bán (**) | Thanh lý | ||||||
| I. Tài sản phục vụ hoạt động của dự án |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1. Trụ sở làm việc và các tài sản khác gắn liền với đất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Gồm: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2. Phương tiện vận tải |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Gồm: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 3. Máy móc, trang thiết bị |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Gồm: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 4. Các tài sản khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Gồm: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| II. Tài sản do phía nước ngoài chuyển giao cho Chính phủ Việt Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1. Phương tiện vận tải |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Gồm: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2. Máy móc, trang thiết bị |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Gồm: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 3. Các tài sản khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Gồm: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| III. Vật tư thu hồi từ việc tháo dỡ các công trình kết cấu hạ tầng cũ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B. CÁC HỒ SƠ, GIẤY TỜ CÓ LIÊN QUAN
1..........................................................................................................................................
2..........................................................................................................................................
3..........................................................................................................................................
Người lập | Thủ trưởng cơ quan báo cáo |
Ghi chú:
(*) Trường hợp đề xuất điều chuyển tài sản thì nêu rõ cơ quan, tổ chức, đơn vị, dự án đề nghị nhận điều chuyển.
(**) Trường hợp đề xuất bán tài sản thì nêu rõ hình thức bán chỉ định hay bán đấu giá.
| (Ban hành kèm theo Quyết định số 334/QĐ-BTC ngày 23/02/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN TIẾP NHẬN TÀI SẢN DO PHÍA NƯỚC NGOÀI
CHUYỂN GIAO CHO CHÍNH PHỦ VIỆT NAM
Hôm nay, ngày … tháng ... năm…, chúng tôi gồm:
A- Đại diện bên giao:
Ông (Bà): …………………………………. Chức vụ: …………………………
B- Đại diện bên nhận:
Ông (Bà): …………………………………. Chức vụ: …………………………
Thực hiện bàn giao và tiếp nhận tài sản bao gồm:
1/ Danh mục tài sản bàn giao:
STT | Danh mục tài sản (chi tiết theo từng loại tài sản) | Đơn vị tính | Năm đưa vào sử dụng | Số lượng tài sản | Hiện trạng tài sản | Giá trị tài sản (nếu có) | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
| A. Phương tiện vận tải |
|
|
|
|
|
|
| Gồm: |
|
|
|
|
|
|
| B. Máy móc, trang thiết bị |
|
|
|
|
|
|
| Gồm: |
|
|
|
|
|
|
| C. Các tài sản khác |
|
|
|
|
|
|
| Gồm: |
|
|
|
|
|
|
2/ Các hồ sơ về tài sản bàn giao:
3/ Nghĩa vụ thuế đối với tài sản bàn giao:
IV. Ý kiến các bên giao nhận
1. Bên nhận:.........................................................................................................................
............................................................................................................................................
2. Bên giao:..........................................................................................................................
............................................................................................................................................
ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN | ĐẠI DIỆN BÊN GIAO |
| (Ban hành kèm theo Quyết định số 334/QĐ-BTC ngày 23/02/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) |
Cơ quan báo cáo:…….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
TỔNG HỢP KẾT QUẢ XỬ LÝ TÀI SẢN KHI DỰ ÁN KẾT THÚC
CỦA CÁC DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN NHÀ NƯỚC
(Năm………..)
I. Tổng số dự án sử dụng vốn nhà nước kết thúc trong năm báo cáo:
Trong đó:
1. Dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước:..........................................................................
2. Dự án ODA:......................................................................................................................
3. Dự án viện trợ phi Chính phủ thuộc nguồn thu NSNN:.........................................................
4. Dự án khác:......................................................................................................................
II. Tình hình xử lý tài sản: (Phụ lục đính kèm)
III. Số tiền thu được từ bán, thanh lý tài sản:
1. Tổng số tiền thu được:......................................................................................................
2. Tổng số chi phí:................................................................................................................
3. Tổng số tiền nộp ngân sách:..............................................................................................
IV. Đề xuất kiến nghị:
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
| Ngày tháng năm |
Ghi chú:
- Mẫu này áp dụng đối với các dự án đã kết thúc trong năm báo cáo và các năm trước đó nhưng chưa xử lý xong.
- Các trường hợp dự án đã kết thúc trong năm nhưng chưa xử lý xong tài sản phải nêu rõ lý do.
TÌNH HÌNH XỬ LÝ TÀI SẢN CỦA CÁC DỰ ÁN ĐÃ KẾT THÚC
(Phụ lục đính kèm Bảng tổng hợp Mẫu số 04/TSDA)
ĐVT: triệu đồng
STT | DANH MỤC TÀI SẢN | Đơn vị tính | Phải xử lý | Đã xử lý | Chưa xử lý | Ghi chú | ||||||||||||
Số lượng/ khối lượng | Tổng nguyên giá | Tổng giá trị còn lại | Điều chuyển | Bán | Thanh lý | Số lượng/ khối lượng | Nguyên giá | Giá trị còn lại | ||||||||||
Số lượng/ khối lượng | Nguyên giá | Giá trị còn lại | Số lượng/ khối lượng | Nguyên giá | Giá trị còn lại | Số lượng/ khối lượng | Nguyên giá | Giá trị còn lại | ||||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) | (15) | (16) | (17) | (18) | (19) |
I | Tài sản phục vụ hoạt động của dự án |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Trụ sở làm việc và các tài sản khác gắn liền với đất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Phương tiện vận tải |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Máy móc, trang thiết bị |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Tài sản khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Tài sản do phía nước ngoài chuyển giao cho Chính phủ Việt Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Phương tiện vận tải |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Máy móc, trang thiết bị |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Tài sản khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III | Vật tư thu hồi từ việc tháo dỡ công trình kết cấu hạ tầng cũ: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| (Ban hành kèm theo Quyết định số 334/QĐ-BTC ngày 23/02/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) |
Cơ quan báo cáo:…….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
I. Tổng số dự án sử dụng vốn nhà nước chưa kết thúc nhưng phát sinh việc xử lý tài sản trong năm báo cáo:
Trong đó:
1. Dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước:...........................................................................
2. Dự án ODA:......................................................................................................................
3. Dự án viện trợ phi Chính phủ thuộc nguồn thu NSNN:..........................................................
4. Dự án khác:......................................................................................................................
II. Tình hình xử lý tài sản: (Phụ lục đính kèm)
III. Số tiền thu được từ bán, thanh lý tài sản:
1. Tổng số tiền thu được:......................................................................................................
2. Tổng số chi phí:.................................................................................................................
3. Tổng số tiền nộp ngân sách:..............................................................................................
IV. Đề xuất kiến nghị:
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
| Thủ trưởng cơ quan báo cáo |
Ghi chú: Mẫu này áp dụng cho dự án chưa kết thúc nhưng phát sinh việc xử lý tài sản trong năm báo cáo.
(Phụ lục đính kèm Bảng tổng hợp Mẫu số 05/TSDA)
ĐVT: triệu đồng
STT | DANH MỤC TÀI SẢN | Đơn vị tính | Tổng số | Điều chuyển | Bán | Thanh lý | Ghi chú | ||||||||
Số lượng/ khối lượng | Nguyên giá | Giá trị còn lại | Số lượng/ khối lượng | Nguyên giá | Giá trị còn lại | Số lượng/ khối lượng | Nguyên giá | Giá trị còn lại | Số lượng/ khối lượng | Nguyên giá | Giá trị còn lại | ||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) | (15) | (16) |
I | Tài sản phục vụ hoạt động của dự án |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Trụ sở làm việc và các tài sản khác gắn liền với đất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Phương tiện vận tải |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Máy móc, trang thiết bị |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Tài sản khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cơ quan quản lý cấp trên:…………. | Mẫu số 01-TSCĐ/TSNN |
Số: ……………..-TSCĐ/TSNN
1- Tên tài sản:..........................................................................................................................
2- Thông số kỹ thuật:................................................................................................................
3- Năm sản xuất:……………………….. Nước sản xuất:...............................................................
4- Thời gian đưa vào sử dụng: ngày…… tháng …….. năm…………
5- Thời gian mua sắm: ngày…….tháng…..năm………….
6- Nguyên giá:....................................................................................................... (ngàn đồng).
7- Tên người hoặc bộ phận trực tiếp sử dụng:...........................................................................
...............................................................................................................................................
| ………, ngày… tháng… năm… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
------------
BÀN GIAO TÀI SẢN
Thực hiện Quyết định (công văn) số … ngày … của …….. về việc……….
Hôm nay, ngày … tháng … năm …., chúng tôi gồm:
A- Đại diện Bên giao:
1. Ông …………………
Chức vụ:……………….
2. Ông …………………
Chức vụ:……………….
B- Đại diện Bên nhận:
1. Ông …………………
Chức vụ:……………….
2. Ông …………………
Chức vụ:……………….
C- Đại diện cơ quan chứng kiến bàn giao:
1. Ông …………………
Chức vụ:……………….
2. Ông …………………
Chức vụ:……………….
Thực hiện bàn giao và tiếp nhận tài sản bao gồm:
Phần A. Bàn giao tài sản là nhà, đất tại………(theo địa chỉ của Quyết định bàn giao)
I/ Về nhà, vật kiến trúc và các tài sản gắn liền với nhà, đất
1. Tổng số ngôi nhà, vật kiến trúc và tài sản khác:
1.1. Tổng số ngôi nhà: …………cái.
- Diện tích xây dựng: …………..m2 Diện tích sàn: …………m2
- Nguyên giá theo sổ sách kế toán:…………………………….ngàn đồng.
- Giá trị còn lại theo sổ sách kế toán:…………………………..ngàn đồng.
- Giá trị thực tế đánh giá lại tại thời điểm bàn giao:…………..ngàn đồng.
1.2. Tổng số vật kiến trúc và tài sản khác:
- Nguyên giá theo sổ sách kế toán:….…………………………ngàn đồng.
- Giá trị còn lại theo sổ sách kế toán:…………………………..ngàn đồng.
- Giá trị thực tế đánh giá lại tại thời điểm bàn giao:…………..ngàn đồng.
2. Chi tiết nhà, vật kiến trúc và các tài sản khác gắn liền với đất:
2.1. Nhà số 1 (A…):
- Diện tích xây dựng:………m2 Diện tích sàn sử dụng:……….m2
- Cấp hạng nhà:…………….. Số tầng: ………………………
- Nguồn hình thành: (ngân sách nhà nước cấp, vay vốn,… nhận bàn giao…):…………ngàn đồng.
- Năm xây dựng: …………….. Năm cải tạo, sửa chữa lớn: ……………..
- Nguyên giá theo sổ sách kế toán: .……………………..ngàn đồng.
- Giá trị còn lại theo sổ sách kế toán:…………………….ngàn đồng.
- Giá trị thực tế đánh giá lại tại thời điểm bàn giao:……….ngàn đồng.
2.2. Nhà số 2 (B…):……………….
- Diện tích xây dựng:………m2 Diện tích sàn:……….m2
- Cấp hạng nhà:…………….. Số tầng: ………………………
- Nguồn hình thành: (ngân sách nhà nước cấp, vay vốn,… nhận bàn giao…):…………ngàn đồng.
- Năm xây dựng: …………….. Năm cải tạo, sửa chữa lớn: ……………..
- Nguyên giá theo sổ sách kế toán: ………………….…..ngàn đồng.
- Giá trị còn lại theo sổ sách kế toán:…………………….ngàn đồng.
- Giá trị thực tế đánh giá lại tại thời điểm bàn giao:……….ngàn đồng.
2.3. Vật kiến trúc (Bể nước, tường rào, sân…)
- Nguồn hình thành: (ngân sách nhà nước cấp, vay vốn,… nhận bàn giao…):……….ngàn đồng
- Năm xây dựng:……………….. Năm cải tạo, sửa chữa lớn:…………….
- Nguyên giá theo sổ sách kế toán: ……………………..ngàn đồng.
- Giá trị còn lại theo sổ sách kế toán:…………………….ngàn đồng.
- Giá trị thực tế đánh giá lại tại thời điểm bàn giao:……….ngàn đồng.
2.4. Các tài sản gắn liền với nhà, đất: (quạt trần, đèn điện, điều hòa...)
- Số lượng: .......... cái
- Nguyên giá theo sổ sách kế toán: ……………………..ngàn đồng.
- Giá trị còn lại theo sổ sách kế toán:…………………….ngàn đồng.
- Giá trị thực tế đánh giá lại tại thời điểm bàn giao:……….ngàn đồng.
II. Về đất
1. Nguồn gốc đất:
a. Cơ quan giao đất:………………… Quyết định số:…………….
b. Bản đồ giao đất số:……………….. Cơ quan lập bản đồ:……………..
c. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số … ngày tháng năm
d. Diện tích đất được giao:…………..m2.
e. Giá trị quyền sử dụng đất:………………………ngàn đồng
2. Hiện trạng đất khi bàn giao:
a. Tổng diện tích khuôn viên: ……………….m2
b. Tổng diện tích đất chuyển giao theo quyết định của cấp có thẩm quyền……………………m2
c. Các đặc điểm riêng về khuôn viên đất cần lưu ý
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
III. Các hồ sơ về nhà, đất, tài sản gắn liền đất bàn giao
1- Các hồ sơ về nhà và vật kiến trúc:
a- Các giấy tờ pháp lý về nhà: Giấy giao quyền sử dụng nhà, Giấy phép xây dựng, Hợp đồng thuê nhà, Giấy xác lập sở hữu nhà nước,…
b- Các hồ sơ bản vẽ: Bản vẽ thiết kế xây dựng, Bản vẽ thiết kế hoàn công, bản vẽ thiết kế cải tạo nâng cấp nhà,…
c- Các giấy tờ khác liên quan đến nhà:
2- Các hồ sơ về đất:
a- Các giấy tờ pháp lý về đất: Giấy cấp đất, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,…
b- Các hồ sơ bản vẽ: Sơ đồ mặt bằng khuôn viên đất, Trích lục bản đồ, tọa độ vị trí đất,…
c- Các giấy tờ khác liên quan đến đất:
3- Các giấy tờ hồ sơ khác:
Phần B: Bàn giao tài sản là phương tiện, máy móc, trang thiết bị (theo quyết định bàn giao của cấp có thẩm quyền)
1/ Tài sản thực hiện bàn giao:
STT | Danh mục tài sản bàn giao | Số lượng (cái) | Giá trị tài sản bàn giao (ngàn đồng) | Hiện trạng tài sản bàn giao | ||||
Theo sổ sách kế toán | Theo thực tế đánh giá lại | Tỷ lệ còn lại % | Ghi chú (mô tả tài sản bàn giao) | |||||
Nguyên giá | Giá trị còn lại | Nguyên giá theo giá hiện hành | Giá trị còn lại theo giá hiện hành | |||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2/ Các hồ sơ về tài sản bàn giao:
IV. Ý kiến của các bên giao nhận
1. Bên nhận: ........................................................................................................................
............................................................................................................................................
2. Bên giao:..........................................................................................................................
............................................................................................................................................
ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN | ĐẠI DIỆN BÊN GIAO
| ||
Đại diện các cơ quan chứng kiến | |||
Đơn vị A | Đơn vị B | Đơn vị C | |
- 1Quyết định 3128/2005/QĐ-BTC về Quy chế quản lý tài sản nhà nước tại các tổ chức, đơn vị hành chính, sự nghiệp thuộc Bộ Tài chính do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Quyết định 3876/QĐ-BTP năm 2012 về Quy chế Phối hợp quản lý và xử lý tài sản dự án sử dụng vốn nhà nước của Bộ Tư pháp khi dự án kết thúc hoặc dự án chưa kết thúc nhưng có tài sản phải xử lý
- 3Thông tư 198/2013/TT-BTC quy định việc quản lý, sử dụng, xử lý tài sản của dự án sử dụng vốn nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 12920/BTC-QLCS năm 2014 cập nhật số liệu tài sản của các dự án sử dụng vốn nhà nước vào Phần mềm Quản lý đăng ký tài sản nhà nước phiên bản 3.0 do Bộ Tài chính ban hành
- 1Nghị định 13/2006/NĐ-CP về việc xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của các tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất
- 2Nghị định 137/2006/NĐ-CP về việc phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước
- 3Thông tư 35/2007/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 137/2006/NĐ-CP về việc phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 21/2005/TT-BTC hướng dẫn thực hiện qui chế công khai tài chính đối với các đơn vị dự toán ngân sách và các tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ do Bộ Tài chính ban hành
- 5Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 6Thông tư 10/2005/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Quy chế công khai tài chính đối với việc phân bổ, quản lý sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 7Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước 2008
- 8Quyết định 115/2008/QĐ-TTg về công khai quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và tổ chức được giao quản lý, sử dụng tài sản nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Nghị định 118/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
- 10Nghị định 52/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước
- 11Thông tư 245/2009/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 52/2009/NĐ-CP về hướng dẫn Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 12Thông tư 89/2010/TT- BTC hướng dẫn chế độ báo cáo công khai quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức được giao quản lý, sử dụng tài sản nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 13Thông tư 87/2010/TT-BTC quy định việc quản lý và xử lý tài sản của các dự án sử dụng vốn nhà nước khi dự án kết thúc do Bộ Tài chính ban hành
- 14Quyết định 3876/QĐ-BTP năm 2012 về Quy chế Phối hợp quản lý và xử lý tài sản dự án sử dụng vốn nhà nước của Bộ Tư pháp khi dự án kết thúc hoặc dự án chưa kết thúc nhưng có tài sản phải xử lý
- 15Thông tư 198/2013/TT-BTC quy định việc quản lý, sử dụng, xử lý tài sản của dự án sử dụng vốn nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 16Công văn 12920/BTC-QLCS năm 2014 cập nhật số liệu tài sản của các dự án sử dụng vốn nhà nước vào Phần mềm Quản lý đăng ký tài sản nhà nước phiên bản 3.0 do Bộ Tài chính ban hành
Quyết định 334/QĐ-BTC năm 2011 về Quy định quy chế quản lý và quy trình nghiệp vụ quản lý, xử lý tài sản tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, dự án sử dụng vốn nhà nước khi dự án kết thúc thuộc Bộ Tài chính do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 334/QĐ-BTC
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 23/02/2011
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Phạm Sỹ Danh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/02/2011
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực