- 1Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm 2007
- 2Luật khám bệnh, chữa bệnh năm 2009
- 3Nghị định 75/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế
- 4Quyết định 2910/QĐ-BYT năm 2021 về thành lập Bộ phận thường trực đặc biệt của Bộ Y tế để hỗ trợ chống dịch COVID-19 (lần 2) tại Thành phố Hồ Chí Minh
BỘ Y TẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3338/QĐ-BYT | Hà Nội, ngày 08 tháng 7 năm 2021 |
HUY ĐỘNG NHÂN LỰC Y TẾ ĐỂ HỖ TRỢ PHÒNG, CHỐNG DỊCH COVID-19 (LẦN 2) TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Luật phòng chống bệnh truyền nhiễm ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Luật Khám bệnh, chữa bệnh ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Quyết định số 2910/QĐ-BYT ngày 13 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc Thành lập Bộ phận thường trực đặc biệt của Bộ Y tế để hỗ trợ chống dịch COVID-19 (lần 2) tại Thành phố Hồ Chí Minh;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Chánh Văn phòng Bộ Y tế.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Huy động 10.000 nhân lực y tế của các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ Y tế và các địa phương khu vực miền Bắc và miền Trung để hỗ trợ lực lượng y tế thành phố Hồ Chí Minh trong việc phòng, chống dịch bệnh COVID-19 (truy vết, lấy mẫu xét nghiệm, thực hiện xét nghiệm, tổ chức cách ly, cấp cứu, điều trị người bệnh COVID-19).
Số lượng nhân lực y tế huy động của mỗi đơn vị, địa phương theo các phụ lục đính kèm.
Điều 2. Cử 25 đồng chí lãnh đạo các Vụ, Cục, Văn phòng thuộc Bộ Y tế và lãnh đạo các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ Y tế (có danh sách kèm theo), theo sự phân công của đồng chí Nguyễn Trường Sơn, Thứ trưởng Bộ Y tế, trực tiếp chỉ đạo, hướng dẫn, tổ chức các hoạt động phòng, chống dịch COVID-19 tại các quận, huyện, thành phố trực thuộc thành phố Hồ Chí Minh
1. Giao đồng chí Nguyễn Trường Sơn, Thứ trưởng Bộ Y tế, Trưởng Bộ phận thường trực đặc biệt của Bộ Y tế để hỗ trợ phòng, chống dịch COVID-19 (lần 2) tại thành phố Hồ Chí Minh, phối hợp với Lãnh đạo Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh:
- Quyết định huy động nhân lực y tế của các đơn vị, địa phương theo số lượng được phê duyệt tại Quyết định này, để đáp ứng nhu cầu nhân lực y tế trong phòng, chống dịch COVID-19 tại thành phố Hồ Chí Minh.
- Điều phối, phân bố, sử dụng đội ngũ nhân lực y tế của các đơn vị, địa phương được huy động tham gia hỗ trợ phòng, chống dịch COVID-19 cho các địa bàn (quận, huyện, thành phố, đơn vị...) trên thành phố Hồ Chí Minh, bảo đảm sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực y tế được huy động.
2. Giao cho Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ Y tế, Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Hiệu trưởng các trường đại học, cao đẳng y tế:
- Căn cứ theo số lượng nhân lực y tế được giao huy động tại Quyết định này, lập danh sách cụ thể các cán bộ, viên chức đúng thành phần theo quy định;
- Tổ chức tập huấn, hướng dẫn các quy định chuyên môn, quy trình kỹ thuật trong phòng, chống dịch COVID-19 và các biện pháp phòng, chống lây nhiễm COVID-19, tổ chức tiêm chủng vắc xin COVID-19 cho các cán bộ, viên chức trong danh sách được huy động.
- Quyết định cử cán bộ, viên chức cụ thể vào thành phố Hồ Chí Minh theo yêu cầu điều động của đồng chí Nguyễn Trường Sơn, Thứ trưởng Bộ Y tế.
- Cử 01 đồng chí lãnh đạo đơn vị tham gia quản lý đội ngũ cán bộ, viên chức của đơn vị được huy động tham gia phòng, chống dịch COVID-19 tại thành phố Hồ Chí Minh. Tổ chức thành các tổ, nhóm, phân công nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên trong danh sách được huy động.
3. Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh:
- Phối hợp với Bộ phận thường trực của Bộ Y tế hỗ trợ phòng, chống dịch bệnh COVID-19 tại thành phố Hồ Chí Minh để lập nhu cầu cụ thể về số lượng, thành phần nhân lực y tế cần huy động để tham gia hỗ trợ phòng, chống dịch COVID-19 tại từng địa bàn quận, huyện, thành phố trực thuộc thành phố Hồ Chí Minh, ưu tiên các địa bàn có nguy cơ cao.
- Chỉ đạo lực lượng y tế và các ban, ngành, đoàn thể trên địa bàn các quận, huyện, thành phố trực thuộc thành phố Hồ Chí Minh để tổ chức bố trí địa điểm làm việc, nơi ăn nghỉ, phương tiện đi lại và phối hợp chặt chẽ với các cán bộ, viên chức y tế được huy động tham gia hỗ trợ phòng, chống dịch COVID-19 trên địa bàn quận, huyện, thành phố.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 5. Các ông, bà: Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Cục trưởng Cục Y tế dự phòng, Cục trưởng Cục Quản lý Khám, chữa bệnh thuộc Bộ Y tế, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| BỘ TRƯỞNG |
CÁN BỘ LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ HUY ĐỘNG HỖ TRỢ PHÒNG CHỐNG DỊCH TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
STT | Họ và tên | Năm sinh | Trình độ | Chức vụ | Đơn vị công tác | Ghi chú |
01 | Nguyễn Trọng Khoa | 1969 | ThS.BS | Phó Cục trưởng | Cục Quản lý Khám, chữa bệnh |
|
02 | Cao Hưng Thái | 1962 | TS.DS | Phó Cục trưởng | Cục Quản lý Khám, chữa bệnh |
|
03 | Trần Đăng Khoa | 1971 | TS.BS | Phó Cục trưởng | Cục Quản lý Khám, chữa bệnh |
|
04 | Hoàng Minh Đức | 1976 | TS.BS | Phó Cục trưởng | Cục Y tế dự phòng |
|
05 | Đỗ Trường Duy | 1971 | ThS. KS | Phó Cục trưởng | Cục Y tế dự phòng |
|
06 | Nguyễn Thanh Hà | 1965 | TS.BS | Phó Cục trưởng | Cục Quản lý môi trường y tế |
|
07 | Dương Chí Nam | 1971 | ThS.BS | Phó Cục trưởng | Cục Quản lý môi trường y tế |
|
08 | Phạm Đức Mạnh | 1966 | BS | Phó Cục trưởng | Cục Phòng, chống HIV/AIDS |
|
09 | Hoàng Đình Cảnh | 1968 | TS.BS | Phó Cục trưởng | Cục Phòng, chống HIV/AIDS |
|
10 | Nguyễn Hùng Long | 1964 | TS.BS | Phó Cục trưởng | Cục An toàn thực phẩm |
|
11 | Nguyễn Vũ Trung | 1972 | PGS.TS.BS | Phó Cục trưởng | Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo |
|
12 | Đinh Anh Tuấn | 1967 | ThS.BS | Phó Vụ trưởng | Vụ Sức khỏe Bà mẹ - Trẻ em |
|
13 | Tống Trần Hà | 1982 | TS.DS | Phó Vụ trưởng | Vụ Sức khỏe Bà mẹ - trẻ em |
|
14 | Phan Văn Toàn | 1963 | BS CKI | Phó Vụ trưởng | Vụ Bảo hiểm Y tế |
|
15 | Đặng Hồng Nam | 1962 | TS.BS | Phó Vụ trưởng | Vụ Bảo hiểm Y tế |
|
16 | Lê Thị Quỳnh Mai | 1967 | PGS.TS.BS | Phó Viện trưởng | Viện vệ sinh Dịch tễ Trung ương |
|
17 | Phạm Kim Anh | 1973 | BS CKII | Phó Viện trưởng | Viện Y tế công cộng thành phố Hồ Chí Minh |
|
18 | Lê Thành Đồng | 1962 | PGS.TS.BS | Viện trưởng | Viện Sốt rét -KST-CT thành phố Hồ Chí Minh |
|
19 | Nguyễn Quang Thiều | 1968 | TS.BS | Phó Viện trưởng | Viện Sốt rét -KST-CT Trung ương |
|
20 | Lã Ngọc Quang | 1971 | PGS.TS.BS | Phó Hiệu trưởng | Trường Đại học Y tế công cộng |
|
21 | Nguyễn Xuân Bái | 1970 | PGS.TS.BS | Phó Hiệu trưởng | Trường Đại học Y Dược Thái Bình |
|
22 | Nguyễn Đức Sơn | 1971 | TS.BS | Phó Viện trưởng | Viện Sức khỏe nghề nghiệp và môi trường |
|
23 | Trương Tuấn Anh | 1969 | TS.BS | Phó Hiệu trưởng phụ trách điều hành | Trường Đại học Điều dưỡng Nam Định |
|
24 | Trần Quang Cảnh | 1977 | TS.BS | Chủ tịch Hội đồng trường | Trường Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương |
|
25 | Phạm Xuân Mạnh | 1966 | PGS.TS.BS | Phó Hiệu trưởng | Trường Đại học Y Dược Hải Phòng |
|
SỐ LƯỢNG NHÂN LỰC Y TẾ HUY ĐỘNG ĐỂ HỖ TRỢ LẤY MẪU XÉT NGHIỆM COVID-19
TT | Tên đơn vị | Số lượng đã huy động | Số lượng tiếp tục chi viện | Đầu mối liên hệ | Ghi chú | |
Họ và tên | Điện thoại |
| ||||
1 | Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh | 800 | 2.000 | ThS. Trương Văn Đạt | 0836465696 | Đóng tại Tp HCM |
2 | Trường Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương | 319 | 200 | TS. Trần Quang Cảnh | 0974199909 |
|
3 | Trường Đại học Kỹ thuật Y tế Đà Nẵng |
| 350 | TS. Nguyễn Khắc Minh | 0913480665 |
|
4 | Trường Đại học Y Hà Nội |
| 500 | TS. Khánh | 0983616365 |
|
5 | Trường Đại học Y tế công cộng |
| 120 | PGS.TS. Hà Văn Như | 0978762802 |
|
6 | Trường Đại học Y Dược Hải Phòng |
| 360 | PGS.TS. Phạm Văn Mạnh | 0913352918 |
|
7 | Trường Đại học Điều dưỡng Nam Định |
| 300 | TS. Trình | 0917168577 |
|
8 | Trường Đại học Y Dược Thái Bình |
| 350 | TS. Nhữ | 0917579626 |
|
9 | Học viện Y Dược học cổ truyền Việt Nam |
| 250 | TS. Tuấn | 0904337910 |
|
10 | Trường Đại học Y Dược Thái Nguyên |
| 300 | TS. Đông | 0974974888 |
|
11 | Trường Đại học Y Dược Huế |
| 250 |
|
|
|
12 | Trường Đại học Y Dược Cần Thơ |
| 350 | TS. Nguyễn Minh Phương | 0914946198 |
|
13 | Trường Cao đẳng Y tế Bạch Mai |
| 200 |
|
|
|
14 | Tỉnh Nghệ An |
| 150 | Bs. Phạm Đình Tùng |
|
|
15 | Tỉnh Quảng Ninh |
| 250 |
|
|
|
| Tổng số | 1.189 | 5.930 |
|
|
|
SỐ LƯỢNG NHÂN LỰC Y TẾ HUY ĐỘNG ĐỂ THAM GIA ĐIỀU TRỊ NGƯỜI BỆNH COVID-19
STT | Tên Đơn vị | Số lượng huy động | Người liên hệ | Ghi chú | |||
Bác sỹ | Điều dưỡng | Kỹ thuật viên | Họ và tên | Điện thoại |
| ||
01 | Bệnh viện Chợ Rẫy | 150 | 350 | 15 | TS. Nguyễn Trí Thức | 0989032154 |
|
02 | Bệnh viện Thống Nhất | 120 | 250 | 05 | TS. Lê Đình Thanh | 0913634383 |
|
03 | Bệnh viện Đại học Y Dược thành phố HCM | 150 | 350 | 12 | TS. Nguyễn Hoàng Bắc | 0903669955 |
|
04 | Bệnh viện Bạch Mai | 100 | 250 | 08 | TS. Đào Xuân Cơ | 0937138868 |
|
05 | Bệnh viện Răng Hàm Mặt thành phố HCM | 80 | 100 |
|
|
|
|
06 | Bệnh viện đa khoa Bưu điện | 50 | 100 |
|
|
|
|
07 | Bệnh viện Quân y 7A | 10 | 30 |
|
|
|
|
08 | Bệnh viện Hữu nghị | 20 | 50 |
| TS. Nguyễn Thế Anh | 0988555929 |
|
09 | Bệnh viện E | 50 | 150 |
|
|
|
|
10 | Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới Trung ương | 10 | 20 |
| Bs. Nguyễn Văn Phúc | 0903263974 |
|
11 | Bệnh viện đa khoa Trung ương Thái Nguyên | 11 | 20 |
| BS. Lê Hùng Vương |
|
|
12 | Bệnh viện đa khoa Trung ương Quảng Nam | 07 | 11 | 02 | BS. Nguyễn Đình Hùng | 0982305059 |
|
13 | Bệnh viện đa khoa Trung ương Cần Thơ | 10 | 20 |
| BS. Nguyễn Minh Nghiêm | 0913750596 |
|
14 | Bệnh viện Quân y 175 | 50 | 100 | 03 |
|
|
|
15 | Tỉnh Quảng Ninh | 06 | 39 | 13 | Bs. Nguyễn Xuân Diện | 0983584212 |
|
16 | Tỉnh Thái Bình | 20 | 40 |
| BS. Trần Khánh Thu | 0904925866 |
|
17 | Tỉnh Bắc Ninh | 03 | 08 |
| BS. Hoàng Dương | 0913358246 |
|
18 | Thành phố Hải Phòng | 10 | 80 | 10 | BS. Lưu Vũ Dũng | 0904554915 |
|
19 | Tỉnh Thanh Hóa | 02 | 08 | 03 | BS. Trịnh Duy Khang | 0912604449 |
|
20 | Tỉnh Nghệ An | 20 | 20 | 10 | BS. Phạm Đình Tùng | 0913324406 |
|
21 | Tỉnh Vĩnh Phúc | 04 | 09 | 03 | Bs. Lê Anh Tiến | 0989782936 |
|
22 | Tỉnh Hải Dương | 06 | 09 | 01 | Bs. Nguyễn Thế Anh | 0904006782 |
|
23 | Tỉnh Yên Bái | 11 | 17 | 02 | BS. Đào Văn Khang | 0915779404 |
|
24 | Tỉnh Hà Nam | 05 | 17 | 03 | BS. Trần Đức Lý | 0982853015 |
|
25 | Tỉnh Ninh Bình | 10 | 22 | 02 |
|
|
|
26 | Tỉnh Phú Thọ | 12 | 7 | 11 | Bs. Trịnh Hải Đồng | 0387980289 |
|
27 | Tỉnh Nam Định | 5 | 5 | 5 |
|
|
|
| Tổng | 932 | 2.082 | 98 |
|
|
|
- 1Công văn 971/TTg-KGVX năm 2021 về thống kê nhân lực y tế phục vụ phòng, chống dịch Covid-19 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Công văn 4942/VPCP-KGVX năm 2021 về nhân lực y tế phục vụ phòng, chống dịch Covid-19 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 3Công văn 5020/VPCP-KGVX năm 2021 về nhân lực y tế phục vụ phòng, chống dịch Covid-19 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4Công văn 6151/BYT-TCCB năm 2021 về bảo đảm nhân lực y tế trong phòng, chống dịch COVID-19 do Bộ Y tế ban hành
- 5Quyết định 869/QĐ-BYT năm 2024 phê duyệt "Đề án phát triển nguồn nhân lực y tế giai đoạn 2023-2030, định hướng 2050" do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 1Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm 2007
- 2Luật khám bệnh, chữa bệnh năm 2009
- 3Nghị định 75/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế
- 4Quyết định 2910/QĐ-BYT năm 2021 về thành lập Bộ phận thường trực đặc biệt của Bộ Y tế để hỗ trợ chống dịch COVID-19 (lần 2) tại Thành phố Hồ Chí Minh
- 5Công văn 971/TTg-KGVX năm 2021 về thống kê nhân lực y tế phục vụ phòng, chống dịch Covid-19 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Công văn 4942/VPCP-KGVX năm 2021 về nhân lực y tế phục vụ phòng, chống dịch Covid-19 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Công văn 5020/VPCP-KGVX năm 2021 về nhân lực y tế phục vụ phòng, chống dịch Covid-19 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 8Công văn 6151/BYT-TCCB năm 2021 về bảo đảm nhân lực y tế trong phòng, chống dịch COVID-19 do Bộ Y tế ban hành
- 9Quyết định 869/QĐ-BYT năm 2024 phê duyệt "Đề án phát triển nguồn nhân lực y tế giai đoạn 2023-2030, định hướng 2050" do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
Quyết định 3338/QĐ-BYT năm 2021 về huy động nhân lực y tế để hỗ trợ phòng, chống dịch Covid-19 (lần 2) tại Thành Phố Hồ Chí Minh do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- Số hiệu: 3338/QĐ-BYT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 08/07/2021
- Nơi ban hành: Bộ Y tế
- Người ký: Nguyễn Thanh Long
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 08/07/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực