Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3322/2004/QĐ-UB | Bến Tre, ngày 31 tháng 08 năm 2004 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
- Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Căn cứ Nghị định số: 81/2002/NĐ-CP, ngày 17 tháng 10 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
- Căn cứ Thông tư liên tịch số: 45/2001/TTLT/BTC – BKHCNMT, ngày 18-6-2001 của liên Bộ khoa học, Công nghệ và Môi trường và Bộ Tài chính ”Hướng dẫn một số chi tiêu đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ”;
- Xét đề nghị của ông Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bến Tre, tại Công văn số: 528/CV-SKHCN ngày 16 tháng 8 năm 2004.
QUYẾT ĐỊNH
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Nơi nhận: | TM.ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
VỀ CHẾ ĐỘ CHI TIÊU ĐỐI VỚI CÁC NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP NGÀNH VÀ HUYỆN, THỊ TỈNH BẾN TRE
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3322/2004/QĐ-UB ngày 31-8-2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
Để thống nhất quản lý chi tiêu đối với các nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp ngành và huyện, thị, Sở Khoa học và Công nghệ thông qua Sở Tài chính tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh Quy định tạm thời một số chế độ chi tiêu như sau:
I- ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI ÁP DỤNG
Quy định này quy định một số chế độ chi tiêu đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ (đề tài, dự án) cấp ngành, huyện, thị trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh sử dụng kinh phí ngân sách Nhà nước và các nguồn khác thông qua tỉnh.
Các mức chi được Quy định là mức tối đa, Chủ nhiệm đề tài, dự án căn cứ vào khối lượng công việc đề xuất với thủ trưởng đơn vị mức trả cho từng nội dung cụ thể. Đối với các khoản chi không có tại Quy định này được thực hiện theo Quy định chung hiện hành (điều tra khảo sát, mua nguyên nhiên vật liệu, chi phí đi lại, công tác phí…)
NỘI DUNG CHI VÀ MỨC CHI
ĐVT: 1000 đồng
TT | Nội dung công việc | ĐVT | Thành tiền | Ghi chú |
I | Xác định và tuyển chọn | Đề tài, Dự án |
|
|
1 | Hội đồng tư vấn xác định các nhiệm vụ KHCN, tuyển chọn, xét duyệt đề cương |
|
| Từ 5-7 người |
1.1 | Chủ tịch Hội đồng | buổi |
|
|
|
| (4 tiếng) | 100 |
|
1.2 | Ủy viên & Thư ký buổi |
| 70 |
|
1.3 | Đại biểu được mời tham dự | buổi | 30 | Tùy theo có từ 2-3 người |
1.4 | Bài nhận xét của phản biện Hội đồng xác định nhiệm vụ | bài | 50 | 2 bài chọn ra trong 7 thành viên ở trên |
1.5 | Bài nhận xét của phản biện Hội đồng tuyển chọn, xét duyệt đề cương | bài | 50 | 2 bài chọn ra trong 7 thành viên ở trên |
1.6 | Bài nhận xét của Ủy viên Hội đồng tuyển chọn, xét duyệt đề cương | bài | 30 |
|
II | Hội đồng tổng kết nghiệm thu |
|
| Từ 5-7 thành viên |
1 | Chủ tịch Hội đồng | buổi | 100 |
|
2 | Ủy viên và thư ký | buổi | 70 |
|
3 | Đại biểu được mời tham dự | buổi | 40 | Từ 2-3 |
4 | Bài nhận xét của phản biện | bài | 150 | Từ 1-2 phản biện |
5 | Bài nhận xét của ủy viên | bài | 70 |
|
III | Hoạt động nghiên cứu |
|
| Phải được duyệt |
1 | Xây dựng đề cương chi tiết đề tài/dự án |
| 300 |
|
2 | Nghiên cứu xây dựng quy trình công nghệ, các giải pháp KHCN | Chuyên đề | 3.000-8.000 | Theo phương thức hợp đồng |
3 | Nghiên cứu lý thuyết, khoa học xã hội | Chuyên đề | 1.000-2.000 | Theo phương thức hợp đồng |
4 | Báo cáo tổng thuật tài liệu | Báo cáo | 200 |
|
5 | Lập mẫu phiếu điều tra | phiếu | 100 | 30 thông số |
6 | Lấy thông tin vào phiếu |
| 5 |
|
7 | Hội thảo khoa học |
|
|
|
8 | Người chủ trì hội thảo | người/buổi | 50 |
|
9 | Thành viên tham dự | người/buổi | 30 |
|
10 | Người báo cáo tham luận | bài | 70 |
|
11 | Báo cáo tổng kết nghiệm thu đề tài/dự án | báo cáo | 2000 | Hoàn chỉnh báo cáo |
12 | Quản lý phí | năm | 3000 | Hỗ trợ chi hoạt động bộ máy của cơ quan chủ trì |
13 | Phụ cấp thử nghiệm | tháng | 70 |
|
III- QUẢN LÝ VÀ THANH QUYẾT TOÁN
Công tác quản lý tài chính, thanh quyết toán kinh phí chi cho các chương trình, đề tài dự án phải thực hiện theo các quy định của Luật Ngân sách Nhà nước chế độ tài chính hiện hành và một số quy định dưới đây:
1) Thủ trưởng đơn vị, Chủ nhiệm đề tài, dự án chịu trách nhiệm quản lý chi tiết chặt chẽ, có hiệu quả, đảm bảo tính chính xác và thanh quyết toán kinh phí thực tế chi cho từng đề tài, dự án.
2) Dự toán kinh phí được phê duyệt và phân bổ cho từng đề tài, dự án là mức tối đa để thực hiện đề tài, dự án đó. Khi kết thúc đề tài, dự án, phần kinh phí thực tế chi thấp hơn mức kinh phí được phê duyệt, đơn vị được sử dụng vào việc tăng cường cơ sở vật chất, chi cho những nhiệm vụ cấp bách, mới phát sinh của đơn vị.
3) Các khoản chi cho cá nhân khi tham gia hội thảo, họp Hội đồng khoa học để tư vấn, tuyển chọn, xét duyệt, nghiệm thu phải có danh sách và mức chi cụ thể cho các cá nhân dự họp, được thủ trưởng đơn vị xác nhận.
4) Đối với các khoản chi tính theo sản phẩm nghiên cứu (công nghệ, chuyên đề, báo cáo tổng kết):
+ Trường hợp chủ nhiệm đề tài, dự án thực hiện: Thủ trưởng đơn vị xác nhận khối lượng công việc thực hiện.
+ Trường hợp thuê tổ chức hoặc cá nhân khác thực hiện: Thủ trưởng đơn vị, chủ nhiệm đề tài, dự án thực hiện việc ký hợp đồng với các tổ chức, cá nhân đó. Kết quả thực hiện các hợp đồng nghiên cứu, báo cáo theo chuyên đề phải được chủ nhiệm đề tài, dự án công nhận.
Chuyên đề nghiên cứu của từng đề tài, dự án phải thiết thực, phù hợp với các nội dung nghiên cứu được thể hiện trong đề cương nghiên cứu được duyệt.
5) Trường hợp mua vật tư phục vụ nghiên cứu khoa học, nếu không có hóa đơn theo quy định, thì phải có giấy biên nhận ghi rõ họ tên người bán, người mua, địa chỉ, mẫu mã, số lượng, giá cả (nếu có dấu của đơn vị và địa phương là tốt) và được Thủ trưởng đơn vị đồng ý mới được thanh quyết toán.
- 1Quyết định 58/2005/QĐ-UBND ban hành Quy định mức chi tiêu đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quận, huyện do Thành phố Cần Thơ ban hành
- 2Quyết định 14/2010/QĐ-UBND Quy định định mức chi đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 3Quyết định 903/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ đầu do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành từ năm 1976 đến ngày 31 tháng 12 năm 2013
- 4Quyết định 1181/QĐ-UBND năm 2013 về bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành từ năm 1976 đến ngày 31 tháng 12 năm 2012
- 1Quyết định 903/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ đầu do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành từ năm 1976 đến ngày 31 tháng 12 năm 2013
- 2Quyết định 1181/QĐ-UBND năm 2013 về bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành từ năm 1976 đến ngày 31 tháng 12 năm 2012
- 1Thông tư liên tịch 45/2001/TTLT-BTC-BKHCNMT hướng dẫn chế độ chi tiêu đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ do Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và môi trường ban hành
- 2Nghị định 81/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Khoa học và công nghệ
- 3Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Quyết định 58/2005/QĐ-UBND ban hành Quy định mức chi tiêu đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quận, huyện do Thành phố Cần Thơ ban hành
- 6Quyết định 14/2010/QĐ-UBND Quy định định mức chi đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai
Quyết định 3322/2004/QĐ-UBND về Quy định Chế độ chi tiêu đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp ngành và huyện, thị tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- Số hiệu: 3322/2004/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/08/2004
- Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre
- Người ký: Cao Tấn Khổng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra