ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 332/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 17 tháng 3 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ LỰA CHỌN SÁCH GIÁO KHOA LỚP 1 NĂM HỌC 2020 - 2021 TRONG CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số 88/2014/QH13 ngày 18/11/2014 của Quốc hội về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông;
Căn cứ Thông tư 01/2020/TT-BGDĐT ngày 30/01/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Hướng dẫn việc lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 271/TTr- SGDĐT ngày 24/02/2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa lớp 1 năm học 2020 - 2021 trong các cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 2. Sở Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm hướng dẫn việc lựa chọn sách giáo khoa sử dụng tại các cơ sở giáo dục phổ thông trong năm học 2020-2021 đúng hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các tiêu chí quy định tại Điều 1.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các sở, ban ngành và đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
QUY ĐỊNH
TIÊU CHÍ LỰA CHỌN SÁCH GIÁO KHOA LỚP 1 NĂM HỌC 2020 - 2021 TRONG CƠ SỞ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Quyết định số 332/QĐ-UBND ngày 17 tháng 3 năm 2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi)
Tiêu chí 1: Sách giáo khoa phù hợp với việc học của học sinh.
1.1. Bố cục rõ ràng, trình bày hấp dẫn, gây hứng thú với học sinh.
1.2. Kênh chữ chọn lọc; kênh hình rõ ràng, gần gũi, chính xác, có tính thẩm mỹ cao, phù hợp với nội dung.
1.3. Hình thức thể hiện sinh động, khuyến khích học sinh học tập tích cực, kích thích học sinh tư duy độc lập, sáng tạo, phát huy tiềm năng mỗi học sinh.
1.4. Khối lượng kiến thức, bài tập, hệ thống câu hỏi đảm bảo vừa sức, phù hợp với trình độ nhận thức và đặc điểm tâm sinh lý học sinh các dân tộc trên địa bàn tỉnh.
1.5. Các nhiệm vụ học tập trong mỗi bài học hướng đến việc phát triển kỹ năng nhận thức, kỹ năng tư duy, rèn khả năng tích hợp, vận dụng kiến thức mới cho học sinh.
1.6. Có các hoạt động phân hóa học sinh theo năng lực, phẩm chất, tăng cường trải nghiệm thực tiễn, đảm bảo tất cả học sinh đều tiếp cận bài học dễ dàng, tạo cơ hội bình đẳng để học sinh phát triển và sáng tạo.
Tiêu chí 2: Sách giáo khoa phù hợp với việc dạy của giáo viên và việc hỗ trợ con em học tập ở nhà của cha mẹ học sinh.
2.1. Cấu trúc bài học, chủ đề trong sách giáo khoa giúp giáo viên thuận tiện chọn phương án, hình thức tổ chức và phương pháp dạy học tích cực.
2.2. Sách giáo khoa đảm bảo tính khoa học, trình bày hấp dẫn, cân đối hài hòa giữa kênh chữ và kênh hình, tính thẩm mỹ cao, thuận lợi cho giáo viên lựa chọn phương pháp, hình thức tổ chức hoạt động và phương tiện dạy học tích cực; đồng thời cha mẹ học sinh dễ dàng hỗ trợ, kiểm soát việc học tập của con em.
2.3. Đảm bảo mục tiêu phân hóa, nhiều hình thức và phương pháp đánh giá, thuận lợi cho giáo viên, cha mẹ học sinh trong việc lựa chọn công cụ đánh giá mức do đáp ứng yêu cầu cần đạt của học sinh.
2.4. Nội dung, chủ đề, kiến thức phong phú, đa dạng, giúp giáo viên dễ dàng thực hiện dạy học tích hợp và gắn kết nội dung bài học với thực tiễn.
Tiêu chí 3: Phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội của tỉnh.
3.1. Nội dung sách giáo khoa đảm bảo tính kế thừa, ngôn ngữ gắn với đời sống thực tiễn và cách thức thể hiện thân thiện, gần gũi với văn hóa, lịch sử, địa lý của địa phương.
3.2. Sách giáo khoa đảm bảo tính mềm dẻo, phù hợp với khả năng và phong cách học tập của nhiều đối tượng học sinh dân tộc trên địa bàn tỉnh.
3.3. Cấu trúc các chủ đề, chủ điểm của sách giáo khoa có tính mở, thuận lợi để nhà trường, tổ/nhóm chuyên môn và giáo viên xây dựng kế hoạch bài học, chủ động, linh hoạt bổ sung những nội dung và hoạt động đặc thù thích hợp, sát với thực thực tế của địa phương.
3.4. Nội dung sách giáo khoa có thể triển khai phù hợp cơ sở vật chất, trang thiết bị và các điều kiện dạy học tại địa phương.
Tiêu chí 4: Các yếu tố đi kèm với sách giáo khoa.
4.1. Có kế hoạch tập huấn, hỗ trợ đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý trong việc giới thiệu những điểm mới của sách giáo khoa đáp ứng chương trình giáo dục phổ thông 2018.
4.2. Nguồn tài nguyên, học liệu điện tử bổ sung cho sách giáo khoa đa dạng, phong phú, hữu ích. Có danh mục thiết bị dạy học kèm theo sách giáo khoa phù hợp, chất lượng, dễ sử dụng.
4.3. Kích thước, độ dày của sách phù hợp với đặc thù môn học và lứa tuổi học sinh; thuận tiện sử dụng và bảo quản. Giấy in sách đảm bảo độ bền. Giá thành sách hợp lý.
4.4. Kênh phân phối, phát hành sách giáo khoa có uy tín, kinh nghiệm, chất lượng và tiềm năng đảm bảo cung cấp đủ nhu cầu sách giáo khoa trên địa bàn tỉnh./.
- 1Quyết định 645/QĐ-UBND năm 2020 về Bộ tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa Chương trình giáo dục phổ thông đối với lớp 1 năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Long An
- 2Quyết định 163/QĐ-UBND-HC năm 2020 về tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 3Quyết định 221/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Quy định tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông tỉnh Điện Biên
- 4Quyết định 518/QĐ-UBND năm 2020 về Tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn năm học 2020-2021
- 5Quyết định 454/QĐ-UBND năm 2020 quy định về tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa lớp 1 năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 6Quyết định 392/QĐ-UBND năm 2020 về tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa lớp 1 năm học 2020-2021, sử dụng trong các cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 7Quyết định 888/QĐ-UBND năm 2020 về Tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 8Quyết định 1106/QĐ-UBND năm 2020 về Tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa lớp 1 theo Chương trình giáo dục phổ thông 2018 trên địa bàn Nghệ An
- 9Quyết định 1196/QĐ-UBND năm 2020 về các tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa lớp 1 trong cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 1Nghị quyết 88/2014/QH13 về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông do Quốc hội ban hành
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Thông tư 01/2020/TT-BGDĐT hướng dẫn việc lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 4Quyết định 645/QĐ-UBND năm 2020 về Bộ tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa Chương trình giáo dục phổ thông đối với lớp 1 năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Long An
- 5Quyết định 163/QĐ-UBND-HC năm 2020 về tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 6Quyết định 221/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Quy định tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông tỉnh Điện Biên
- 7Quyết định 518/QĐ-UBND năm 2020 về Tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn năm học 2020-2021
- 8Quyết định 454/QĐ-UBND năm 2020 quy định về tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa lớp 1 năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 9Quyết định 392/QĐ-UBND năm 2020 về tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa lớp 1 năm học 2020-2021, sử dụng trong các cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 10Quyết định 888/QĐ-UBND năm 2020 về Tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 11Quyết định 1106/QĐ-UBND năm 2020 về Tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa lớp 1 theo Chương trình giáo dục phổ thông 2018 trên địa bàn Nghệ An
- 12Quyết định 1196/QĐ-UBND năm 2020 về các tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa lớp 1 trong cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Bình Định
Quyết định 332/QĐ-UBND năm 2020 quy định về tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa lớp 1 năm học 2020-2021 trong cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- Số hiệu: 332/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 17/03/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
- Người ký: Đặng Ngọc Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 17/03/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực