Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ CÔNG THƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3315/QĐ-BCT | Hà Nội, ngày 14 tháng 6 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương và Nghị định số 44/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng 6 năm 2011 sửa đổi, bổ sung Điều 3 Nghị định 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Xúc tiến thương mại và Chánh Văn phòng Bộ Công Thương,
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3315/QĐ-BCT ngày 14 tháng 6 năm 2012 của Bộ Công Thương)
STT | Tên thủ tục hành chính | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện |
1 | Thủ tục cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của Tổ chức Xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam. | Xúc tiến thương mại | Cục Xúc tiến thương mại |
2 | Thủ tục sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của Tổ chức Xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam. | Xúc tiến thương mại | Cục Xúc tiến thương mại |
3 | Thủ tục cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của Tổ chức Xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam. | Xúc tiến thương mại | Cục Xúc tiến thương mại |
4 | Thủ tục gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của Tổ chức Xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam. | Xúc tiến thương mại | Cục Xúc tiến thương mại |
5 | Thủ tục chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện của Tổ chức Xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam. | Xúc tiến thương mại | Cục Xúc tiến thương mại |
Trình tự thực hiện:
- Tổ chức Xúc tiến thương mại nước ngoài gửi hồ sơ về Cục Xúc tiến thương mại, 20 Lý Thường Kiệt, Hà Nội.
- Cục Xúc tiến thương mại xem xét hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ, trong vòng 03 ngày làm việc, Cục Xúc tiến thương mại thông báo cho Tổ chức Xúc tiến thương mại nước ngoài bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
- Cục Xúc tiến thương mại xem xét cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam cho tổ chức Xúc tiến thương mại nước ngoài. Trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở Cục Xúc tiến thương mại - 20 Lý Thường Kiệt, Hà Nội.
- Thông qua hệ thống bưu chính, chuyển phát.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo mẫu quy định;
- Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền của nước ngoài cho phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam;
- Bản sao Giấy phép thành lập hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài;
- Bản sao Điều lệ hoặc quy chế hoạt động của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài;
- Điều lệ hoặc quy chế hoạt động dự kiến của Văn phòng đại diện tại Việt Nam;
- Báo cáo tình hình hoạt động của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài trong 01 (một) năm gần nhất và dự kiến các hoạt động tại Việt Nam;
- Lý lịch của người dự kiến làm người đứng đầu Văn phòng đại diện và văn bản bổ nhiệm làm người đứng đầu Văn phòng đại diện tại Việt Nam.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Xúc tiến thương mại.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
Lệ phí: Lệ phí cấp mới Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu XTTMNN-4: Đơn đề nghị cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 100/2011/NĐ-CP ngày 28 tháng 10 năm 2011 của Chính phủ quy định về thành lập và hoạt động văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam;
- Thông tư số 06/2012/TT-BCT ngày 27 tháng 3 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết trình tự, thủ tục cấp giấy phép thành lập và hoạt động văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam.
Mẫu tờ khai đính kèm:
Mẫu XTTMNN-4
Tên tổ chức XTTMNN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số………… | Địa điểm, ngày…tháng…năm... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
Kính gửi: Cục Xúc tiến thương mại - Bộ Công Thương
Tên tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài: (ghi bằng chữ in hoa, tên đầy đủ của tổ chức):
………………………………………………………......................................................
Tên viết tắt (nếu có): ………………………………………………...............................
Quốc tịch của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài: …………..........................
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành lập) …………............................
Điện thoại: …………………………… Fax: ………………..........................................
Email: ………………………………... Website: …………...........................................
Đại diện theo pháp luật: (đại diện có thẩm quyền)
Họ và tên: ……………………………………...............................................................
Chức vụ: …………………………………….................................................................
Quốc tịch: ……………………………………...............................................................
Căn cứ Nghị định số 100/2011/NĐ-CP ngày 28 tháng 10 năm 2011 của Chính phủ quy định về thành lập và hoạt động văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam, Thông tư số …/2012/TT-BCT ngày … tháng 3 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết trình tự, thủ tục cấp giấy phép thành lập và hoạt động văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam, tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài (ghi tên đầy đủ của tổ chức) đề nghị cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam cụ thể như sau:
Tên Văn phòng đại diện: (ghi bằng chữ in hoa, đậm ).………....................................
Tên viết tắt: (nếu có) …………………………………………….....................................
Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện: (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố) ……………………………...............................................…..
Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện: (nêu cụ thể những hoạt động sẽ tiến hành) ………………………….................................................................................................
Người đứng đầu Văn phòng đại diện:
Họ và tên: ………………………………………………… Giới tính: …….... ………..
Quốc tịch: ………………………………………………...................................................
Địa chỉ thường trú: ………………………………………................................................
Số hộ chiếu/ Chứng minh nhân dân: ……………........................................................
Do: …………………………… cấp ngày … tháng … năm … tại .................................
Tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài (ghi tên đầy đủ của tổ chức) cam kết:
1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của những nội dung trên và hồ sơ kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam về thành lập và hoạt động văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của pháp luật khác có liên quan./.
| Đại diện có thẩm quyền của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài (Ký ghi rõ họ tên & đóng dấu) |
Trình tự thực hiện:
- Tổ chức Xúc tiến thương mại nước ngoài gửi hồ sơ xin sửa đổi, bổ sung giấy phép thành lập Văn phòng đại diện về Cục Xúc tiến thương mại.
- Cục Xúc tiến thương mại xem xét hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ, trong vòng 03 ngày làm việc, Cục Xúc tiến thương mại thông báo cho Tổ chức Xúc tiến thương mại nước ngoài bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
- Cục Xúc tiến thương mại xem xét sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam cho tổ chức Xúc tiến thương mại nước ngoài. Trong trường hợp không xem xét sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam cho tổ chức Xúc tiến thương mại nước ngoài, Cục Xúc tiến thương mại phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở Cục Xúc tiến thương mại - 20 Lý Thường Kiệt, Hà Nội.
- Thông qua hệ thống bưu chính, chuyển phát.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo mẫu quy định;
- Bản sao (không cần công chứng) Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đã được cấp.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Xúc tiến thương mại.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
Lệ phí: Lệ phí sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu XTTMNN-7: Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có sự thay đổi sau, tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài phải gửi hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép thành lập văn phòng đại diện đến cơ quan cấp phép:
- Thay đổi người đứng đầu;
- Thay đổi địa điểm đặt trụ sở chính của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài;
- Thay đổi địa điểm đặt trụ sở của Văn phòng đại diện trong phạm vi một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thay đổi tên gọi hoặc hoạt động của Văn phòng đại diện đã được cấp phép.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 100/2011/NĐ-CP ngày 28 tháng 10 năm 2011 của Chính phủ quy định về thành lập và hoạt động văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam;
- Thông tư số 06/2012/TT-BCT ngày 27 tháng 3 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết trình tự, thủ tục cấp giấy phép thành lập và hoạt động văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam.
Mẫu tờ khai đính kèm:
Mẫu XTTMNN-7
Tên tổ chức XTTMNN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số………… | Địa điểm, ngày…tháng…năm... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
Kính gửi: Cục Xúc tiến thương mại - Bộ Công Thương
Tên tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài: (ghi bằng chữ in hoa, tên trên Giấy phép thành lập):
…………………………………………..........................................................................
Tên viết tắt (nếu có): ……………………………………………….................................
Quốc tịch của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài: ………...............................
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành lập) ……….................................
Điện thoại: …………………………… Fax: ………………...........................................
Email: ………………………………... Website: (nếu có) …........................................
Tên Văn phòng đại diện: ……………………………………........................................
Tên viết tắt: (nếu có) ………………………………………….......................................
Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện: (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố) ……………………………..................................................................
Giấy phép thành lập số: ………………………….................................................. …
Do: ………………………………… cấp ngày … tháng … năm … tại …....................
Căn cứ Nghị định số 100/2011/NĐ-CP ngày 28 tháng 10 năm 2011 của Chính phủ quy định về thành lập và hoạt động văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam, Thông tư số …/2012/TT-BCT ngày … tháng 3 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết trình tự, thủ tục cấp giấy phép thành lập và hoạt động văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam, (tên tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài) đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập số … ngày … với các nội dung cụ thể sau:
Nội dung điều chỉnh: ………………….................................................... ……………
Lý do điều chỉnh: ……………………….................................................... …………..
Tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài (tên đầy đủ của tổ chức) cam kết:
1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của những nội dung trên và hồ sơ kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam về thành lập và hoạt động văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của pháp luật khác có liên quan./.
| Đại diện có thẩm quyền của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài (Ký ghi rõ họ tên & đóng dấu) |
Trình tự thực hiện:
- Tổ chức Xúc tiến thương mại nước ngoài gửi hồ sơ cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của Tổ chức Xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam về Cục Xúc tiến thương mại.
- Cục Xúc tiến thương mại xem xét hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ, trong vòng 03 ngày làm việc, Cục Xúc tiến thương mại thông báo cho Tổ chức Xúc tiến thương mại nước ngoài bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
- Cục Xúc tiến thương mại xem xét cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam cho tổ chức Xúc tiến thương mại nước ngoài. Trong trường hợp không cấp lại, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở Cục Xúc tiến thương mại - 20 Lý Thường Kiệt, Hà Nội.
- Thông qua hệ thống bưu chính, chuyển phát.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo mẫu quy định;
- Bản sao Giấy đăng ký thành lập hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài (áp dụng cho hình thức quy định tại điểm b, điểm c khoản 1 Điều 18 và Khoản 2 Điều 25 Nghị định số 100/2011/NĐ-CP);
- Bản sao (không cần công chứng) Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đã được cấp (áp dụng cho hình thức quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 18 Nghị định số 100/2011/NĐ-CP);
- Bản gốc giấy phép thành lập văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam đã được cấp (áp dụng cho hình thức quy định tại khoản 2 Điều 25 Nghị định số 100/2011/NĐ-CP);
- Bản sao Điều lệ hoặc quy chế hoạt động của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài (áp dụng cho hình thức quy định tại khoản 2 Điều 25 Nghị định số 100/2011/NĐ-CP);
- Bản sao Điều lệ hoặc quy chế hoạt động của Văn phòng đại diện tại Việt Nam (áp dụng cho hình thức quy định tại khoản 2 Điều 25 Nghị định số 100/2011/NĐ-CP);
- Lý lịch của người đứng đầu Văn phòng đại diện tại Việt Nam (áp dụng cho hình thức quy định tại khoản 2 Điều 25 Nghị định số 100/2011/NĐ-CP).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Xúc tiến thương mại.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
Lệ phí: Lệ phí cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu XTTMNN-8: Đơn đề nghị cấp lại giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày có sự thay đổi sau, tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài phải gửi hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép thành lập văn phòng đại diện đến cơ quan cấp phép:
- Thay đổi địa điểm đặt trụ sở của Văn phòng đại diện từ một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đến một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác,
- Thay đổi tên gọi hoặc thay đổi nơi đăng ký thành lập của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài từ một nước sang một nước khác;
- Thay đổi hoạt động của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài.
Các tài liệu trong Hồ sơ phải được dịch ra Tiếng Việt và được hợp pháp hoá lãnh sự theo quy định của pháp luật;
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 100/2011/NĐ-CP ngày 28 tháng 10 năm 2011 của Chính phủ quy định về thành lập và hoạt động văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam;
- Thông tư số 06/2012/TT-BCT ngày 27 tháng 3 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết trình tự, thủ tục cấp giấy phép thành lập và hoạt động văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam.
Mẫu tờ khai đính kèm:
Mẫu XTTMNN-8
Tên tổ chức XTTMNN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số………… | Địa điểm, ngày…tháng…năm... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
Kính gửi: Cục Xúc tiến thương mại - Bộ Công Thương
Tên tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài: (ghi bằng chữ in hoa, tên trên Giấy phép thành lập):
…………………………………………….......................................................................
Tên viết tắt (nếu có): …………………………………....................................................
Quốc tịch của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài: ……....................................
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành lập) ……......................................
Điện thoại: …………………………… Fax: …………....................................................
Email: ………………………………... Website: (nếu có) …..........................................
Tên Văn phòng đại diện: ……………………………………..........................................
Tên viết tắt: (nếu có) ………………………………………….........................................
Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện: (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố) ……………………………....................................................................
Giấy phép thành lập số: ……………………........................................................... …
Do: ………………………………….….. cấp ngày … tháng … năm … tại ……...........
Căn cứ Nghị định số 100/2011/NĐ-CP ngày 28 tháng 10 năm 2011 của Chính phủ quy định về thành lập và hoạt động văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam, Thông tư số …/2012/TT-BCT ngày … tháng 3 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết trình tự, thủ tục cấp giấy phép thành lập và hoạt động văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam, (tên tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài) đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập với lý do như sau:......................................................................................................
…………………………………………………….................................................. ……
Tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài (tên đầy đủ của tổ chức) cam kết:
1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của những nội dung trên và hồ sơ kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam về thành lập và hoạt động văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của pháp luật khác có liên quan./.
| Đại diện có thẩm quyền của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài (Ký ghi rõ họ tên & đóng dấu) |
Trình tự thực hiện:
- Tổ chức Xúc tiến thương mại nước ngoài gửi hồ sơ về Cục Xúc tiến thương mại.
- Cục Xúc tiến thương mại xem xét hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ, trong vòng 03 ngày làm việc, Cục Xúc tiến thương mại thông báo cho Tổ chức Xúc tiến thương mại nước ngoài bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
- Cục Xúc tiến thương mại xem xét gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam cho tổ chức Xúc tiến thương mại nước ngoài. Trong trường hợp không gia hạn phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở Cục Xúc tiến thương mại - 20 Lý Thường Kiệt, Hà Nội.
- Thông qua hệ thống bưu chính, chuyển phát.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo mẫu quy định;
- Bản gốc Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đã được cấp;
- Báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc tài liệu khác có giá trị tương đương chứng minh sự tồn tại và hoạt động thực sự của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài trong năm tài chính gần nhất;
- Báo cáo hoạt động của Văn phòng đại diện tính đến thời điểm đề nghị gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Xúc tiến thương mại.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
Lệ phí: Lệ phí cấp gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu XTTMNN-9: Đơn đề nghị gia hạn giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Trong thời hạn ít nhất 30 ngày trước khi giấy phép thành lập văn phòng đại diện hết hạn, tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài phải làm thủ tục gia hạn.
- Báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc tài liệu khác có giá trị tương đương chứng minh sự tồn tại và hoạt động thực sự của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài trong năm tài chính gần nhất phải dịch ra Tiếng Việt và được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài chứng nhận và thực hiện việc hợp pháp hoá lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 100/2011/NĐ-CP ngày 28 tháng 10 năm 2011 của Chính phủ quy định về thành lập và hoạt động văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam;
- Thông tư số 06/2012/TT-BCT ngày 27 tháng 3 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết trình tự, thủ tục cấp giấy phép thành lập và hoạt động văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam.
Mẫu tờ khai đính kèm:
Mẫu XTTMNN-9
Tên tổ chức XTTMNN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số………… | Địa điểm, ngày…tháng…năm... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
GIA HẠN GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
Kính gửi: Cục Xúc tiến thương mại - Bộ Công Thương
Tên tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài: (ghi bằng chữ in hoa, tên trên Giấy phép thành lập):
………………………………………...............................................................................
Tên viết tắt (nếu có): …………….................................................... ……………………
Quốc tịch của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài: ………….............................
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành lập) …………...............................
Điện thoại: …………………………… Fax: ……………................................................
Email: ………………………………... Website: (nếu có) ………..................................
Tên Văn phòng đại diện: ……………………………………………...............................
Tên viết tắt: (nếu có) …………………………………………….....................................
Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện: (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố) ……………………………………........................................................
Giấy phép thành lập số: ……………………………..................................................…
Do: …………………………….. cấp ngày … tháng … năm … tại …...........................
Điện thoại: …………………………… Fax: ………………............................................
Email: ………………………………... Website: (nếu có) ….........................................
Người đứng đầu Văn phòng đại diện:
Họ và tên: ………………………………………………………………... Giới tính: ….....
Quốc tịch: ………………………........................................................... ………………
Địa chỉ thường trú: …………………......................................................... ……………
Số hộ chiếu/ Chứng minh nhân dân: …………….......................................................
Do: ……………………………………..…… cấp ngày … tháng … năm … tại ......... .
Căn cứ Nghị định số 100/2011/NĐ-CP ngày 28 tháng 10 năm 2011 của Chính phủ quy định về thành lập và hoạt động văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam, Thông tư số …/2012/TT-BCT ngày … tháng 3 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết trình tự, thủ tục cấp giấy phép thành lập và hoạt động văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam, (tên tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài) đề nghị gia hạn Giấy phép thành lập văn phòng đại diện với nội dung cụ thể như sau:
1. Lý do đề nghị gia hạn:……………………........................................................ …
2. Thời hạn đề nghị được gia hạn thêm:.……….....................................................
Tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài (tên đầy đủ của tổ chức) cam kết:
1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của những nội dung trên và hồ sơ kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam về thành lập và hoạt động văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của pháp luật khác có liên quan./.
| Đại diện có thẩm quyền của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài (Ký ghi rõ họ tên & đóng dấu) |
Trình tự thực hiện:
- Tổ chức Xúc tiến thương mại nước ngoài gửi hồ sơ chấm dứt hoạt động của văn phòng đại diện về Cục Xúc tiến thương mại.
- Cục Xúc tiến thương mại xem xét hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ, trong vòng 03 ngày làm việc, Cục Xúc tiến thương mại thông báo cho Tổ chức Xúc tiến thương mại nước ngoài bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
- Cục Xúc tiến thương mại xem xét việc xin chấm dứt hoạt động Văn phòng đại diện tại Việt Nam của Tổ chức Xúc tiến thương mại nước ngoài nếu không nhận được bất kỳ thông báo, khiếu nại, khiếu kiện của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở Cục Xúc tiến thương mại - 20 Lý Thường Kiệt, Hà Nội.
- Thông qua hệ thống bưu chính, chuyển phát.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị chấm dứt hoạt động Văn phòng đại diện theo mẫu quy định;
- Bản gốc Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đã được cấp;
- Bản sao giấy tờ chứng minh Văn phòng đại diện đã hoàn thành đầy đủ nghĩa vụ thanh toán xong các khoản nợ và các nghĩa vụ khác với nhà nước, tổ chức, cá nhân liên quan.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Xúc tiến thương mại.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thu hồi Giấy phép.
Lệ phí: không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu XTTMNN-3: Đơn đề nghị chấm dứt hoạt động Văn phòng đại diện.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không.
- Theo đề nghị của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài và được cơ quan cấp giấy phép chấp thuận;
- Trong thời hạn ít nhất 30 ngày trước ngày dự kiến chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện theo quy định tại điểm a, b, c Khoản 1 điều 12 Nghị định 100/2011/NĐ-CP phải gửi thông báo về việc chấm dứt hoạt động đến cơ quan cấp giấy phép, các chủ nợ, người lao động trong Văn phòng đại diện, người có thẩm quyền, nghĩa vụ và lợi ích liên quan khác.
- Thông báo này phải nêu rõ thời điểm dự kiến chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện, phải niêm yết công khai tại trụ sở Văn phòng đại diện và đăng báo viết hoặc báo điện tử được phép phát hành tại Việt Nam trong 03 số liên tiếp.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 100/2011/NĐ-CP ngày 28 tháng 10 năm 2011 của Chính phủ quy định về thành lập và hoạt động văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam;
- Thông tư số 06/2012/TT-BCT ngày 27 tháng 3 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết trình tự, thủ tục cấp giấy phép thành lập và hoạt động văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam.
Mẫu tờ khai đính kèm:
Mẫu XTTMNN-3
Tên tổ chức XTTMNN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số………… | Địa điểm, ngày…tháng…năm... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG
CỦA VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN …………(ghi tên theo Giấy phép thành lập)
Kính gửi: Cục Xúc tiến thương mại - Bộ Công Thương
Tên tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài: (ghi bằng chữ in hoa, theo tên đầy đủ của tổ chức):
…………………………………………..........................................................................
Tên viết tắt (nếu có): ………………………………......................................................
Quốc tịch tổ chức xúc tiến thương mại: ………………..............................................
Địa chỉ trụ sở chính (địa chỉ trên Giấy phép thành lập): ………….............................
Căn cứ Nghị định số 100/2011/NĐ-CP ngày 28 tháng 10 năm 2011 của Chính phủ quy định về thành lập và hoạt động văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam, Thông tư số …/2012/TT-BCT ngày … tháng 3 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết trình tự, thủ tục cấp giấy phép thành lập và hoạt động văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam, tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài (tên đầy đủ của tổ chức) thông báo chấm dứt hoạt động của:
Tên Văn phòng đại diện: (ghi bằng chữ in hoa, đậm theo tên trên Giấy phép thành lập)
……………………………………………….....................................................................
Tên viết tắt (nếu có): ………………………........................................................ ………
Giấy phép thành lập số: ……………………...................................................... ………
Do: …………………………….................................................... ……… cấp ngày … tháng … năm …
Địa chỉ trụ sở Văn phòng đại diện (địa chỉ trên Giấy phép thành lập):
Điện thoại: ………………………… Fax: ………………….............................................
Email: …………………………......................................................................................
Thời điểm dự kiến chấm dứt hoạt động: ngày … tháng … năm …
Lý do chấm dứt hoạt động: ………………………….....................................................
Văn phòng đại diện (ghi rõ tên theo Giấy phép) đã thực hiện đầy đủ việc thanh toán các khoản nợ và hoàn thành các nghĩa vụ có liên quan đến việc chấm dứt hoạt động.
Tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài (tên đầy đủ của tổ chức) cam kết về tính chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung thông báo này./.
| Đại diện có thẩm quyền của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài (ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên) |
- 1Quyết định 551/QĐ-BCT năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công thương
- 2Quyết định 552/QĐ-BCT năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương
- 3Quyết định 930/QĐ-BCT năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương
- 4Quyết định 3006/QĐ-BCT năm 2011 công bố thủ tục hành chính mới thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công thương
- 5Quyết định 3055/QĐ-BCT năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực quản lý chất lượng sản phẩm hàng hóa nhóm 2 thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Công Thương
- 6Quyết định 1264/QĐ-CT năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trong lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo tỉnh Vĩnh Phúc
- 7Quyết định 7034/QĐ-BCT năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương
- 1Nghị định 189/2007/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công thương
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 44/2011/NĐ-CP về sửa đổi Điều 3 Nghị định 189/2007/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công thương
- 4Quyết định 551/QĐ-BCT năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công thương
- 5Quyết định 552/QĐ-BCT năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương
- 6Quyết định 930/QĐ-BCT năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương
- 7Quyết định 3006/QĐ-BCT năm 2011 công bố thủ tục hành chính mới thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công thương
- 8Quyết định 3055/QĐ-BCT năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực quản lý chất lượng sản phẩm hàng hóa nhóm 2 thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Công Thương
- 9Quyết định 1264/QĐ-CT năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trong lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo tỉnh Vĩnh Phúc
- 10Quyết định 7034/QĐ-BCT năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương
Quyết định 3315/QĐ-BCT năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công thương
- Số hiệu: 3315/QĐ-BCT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 14/06/2012
- Nơi ban hành: Bộ Công thương
- Người ký: Hồ Thị Kim Thoa
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra