Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3309/QĐ-UBND | Vĩnh Long, ngày 09 tháng 12 năm 2020 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính;
Căn cứ Nghị định số 97/2017/NĐ-CP ngày 18/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 81/2013/NĐ-CP ngày 19/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính năm 2021 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Tư pháp chịu trách nhiệm tổ chức triển khai và thực hiện Kế hoạch trên địa bàn tỉnh..
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh có liên quan; Thủ trưởng các Cơ quan được tổ chức theo ngành dọc đóng trên địa bàn tỉnh (gọi chung là các sở, ban, ngành tỉnh); Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (gọi chung là UBND cấp huyện) chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |
THỰC HIỆN CÔNG TÁC THI HÀNH PHÁP LUẬT VỀ XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH NĂM 2021 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3309/QĐ-UBND ngày 09 tháng 12 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
- Tiếp tục triển khai, thực hiện kịp thời có hiệu quả nhiệm vụ quản lý công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính (XLVPHC) theo quy định tại Luật Xử lý vi phạm hành chính need_replace_back năm 2012; Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính need_replace_back; Nghị định số 97/2017/NĐ-CP ngày 18/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính need_replace_back và các văn bản pháp luật có liên quan.
- Xem xét, đánh giá tình hình thi hành pháp luật về XLVPHC trên địa bàn tỉnh; kịp thời, phát hiện những tồn tại, hạn chế, khó khăn, vướng mắc, bất cập trong quá trình áp dụng, thực hiện các quy định pháp luật về XLVPHC nhằm chấn chỉnh, tổ chức thực hiện nghiêm túc các quy định của pháp luật. Đồng thời, phát hiện những vướng mắc, bất cập để có kiến nghị thực hiện các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác thi hành pháp luật về XLVPHC, góp phần hoàn thiện hệ thống pháp luật.
- Xác định cụ thể nội dung công việc, trách nhiệm chủ trì, phối hợp, thời gian thực hiện của các cơ quan, đơn vị trong việc thực hiện công tác quản lý XLVPHC; đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ giữa cơ quan, đơn vị trong công tác thi hành pháp luật về XLVPHC.
II. NỘI DUNG VÀ TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN
STT | Nội dung | Cơ quan thực hiện | Thời gian thực hiện | |
Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | |||
1 | Xây dựng Kế hoạch công tác thi hành pháp luật về XLVPHC | |||
| Ban hành Kế hoạch công tác thi hành pháp luật về XLVPHC năm 2021. | Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Trong tháng 01 năm 2021 |
2 | Xây dựng, hoàn thiện pháp luật về XLVPHC | |||
2.1 | Tham mưu trình cơ quan có thẩm quyền ban hành văn bản chỉ đạo, điều hành về công tác quản lý XLVPHC trên địa bàn tỉnh. | Sở Tư pháp | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Khi được phân công |
2.2 | Theo dõi tình hình thi hành các văn bản quy phạm pháp luật về XLVPHC; Thường xuyên rà soát, theo dõi, tổng hợp các vấn đề vướng mắc, phát sinh trong quá trình thực hiện Luật Xử lý vi phạm hành chính need_replace_back và các văn bản khác có liên quan để kịp thời phát hiện các quy định không khả thi, không phù hợp với thực tiễn hoặc chồng chéo, mâu thuẫn để sửa đổi, bổ sung theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý. | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện | Thường xuyên trong năm hoặc theo yêu cầu của Trung ương |
3 | Tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ, phổ biến các văn bản quy phạm pháp luật quy định về công tác XLVPHC | |||
3.1 | Triển khai thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xử lý vi phạm hành chính need_replace_back | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện | Sau khi được Bộ Tư pháp triển khai |
3.2 | Tập huấn, hướng dẫn, bồi dưỡng nghiệp vụ về XLVPHC. | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện | Quý II, III năm 2021 |
3.3. | Tuyên truyền, phổ biến các văn bản pháp luật về XLVPHC. | Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện | Đối tượng được tuyên truyền, phổ biến. | Thường xuyên trong năm |
4 | Kiểm tra, thanh tra việc thi hành pháp luật về XLVPHC | |||
4.1 | Kiểm tra công tác quản lý XLVPHC và tình hình XPVPHC tại các Sở, Ban, Ngành tỉnh; UBND cấp huyện. | Sở Tư pháp | Các tổ chức, cá nhân được kiểm tra và cơ quan, đơn vị có liên quan. | Quý III năm 2021 |
4.2 | Phối hợp thanh tra về việc áp dụng các quy định pháp luật về XLVPHC. | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện | Khi nhận được phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức hoặc báo chí. |
5 | Báo cáo công tác thi hành pháp luật về XLVPHC | |||
| Thực hiện chế độ báo cáo công tác thi hành pháp luật về XLVPHC. | Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện | Sở Tư pháp | Báo cáo 6 tháng, năm hoặc đột xuất theo yêu cầu quy định. |
6 | Lập Danh mục tình hình xử phạt vi phạm hành chính | |||
| Lập Danh mục tình hình xử phạt vi phạm hành chính thuộc thẩm quyền. | Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện | Sở Tư pháp | Hàng quý năm 2021 |
1. Giao Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND cấp huyện
- Căn cứ nội dung nhiệm vụ được giao chủ trì, phối hợp tại Kế hoạch này và các nhiệm vụ khác được giao trong công tác quản lý XLVPHC quy định tại Luật Xử lý vi phạm hành chính need_replace_back và các văn bản khác có liên quan, các đơn vị và địa phương xây dựng và triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch công tác thi hành pháp luật về XLVPHC của ngành, địa phương cho phù hợp đảm bảo đầy đủ các nhiệm vụ được giao, đồng thời gửi về Sở Tư pháp để tổng hợp, theo dõi.
- Căn cứ nội dung nhiệm vụ được giao trong Kế hoạch, Chủ tịch UBND cấp huyện chỉ đạo UBND cấp xã thuộc phạm vi quản lý thực hiện tốt công tác quản lý XLVPHC trên địa bàn theo quy định pháp luật về XLVPHC và các văn bản khác có liên quan.
- Định kỳ trước ngày 10 của tháng đầu tiên quý tiếp theo, lập Danh mục thống kê số lượng hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính do đơn vị thực hiện và gửi về Sở Tư pháp tổng hợp, theo dõi.
2. Giao Giám đốc Sở Tư pháp
- Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các đơn vị, địa phương trong việc triển khai thực hiện Kế hoạch này đảm bảo thực hiện đúng tiến độ, nội dung yêu cầu.
- Theo dõi tình hình thi hành pháp luật về XLVPHC trên địa bàn tỉnh, lựa chọn lĩnh vực có nhiều khó khăn, vướng mắc, phát sinh nhiều vụ việc vi phạm hành chính tham mưu UBND tỉnh làm lĩnh vực trọng tâm để ban hành kế hoạch kiểm tra và tổ chức kiểm tra theo quy định.
Kinh phí thực hiện Kế hoạch công tác thi hành pháp luật về XLVPHC năm 2021 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long được sử dụng từ nguồn kinh phí hoạt động thường xuyên của các đơn vị, địa phương được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Trong quá trình tổ chức thực hiện Kế hoạch này, nếu có khó khăn, vướng mắc các Sở, Ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện kịp thời phản ánh về Sở Tư pháp để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo./.
- 1Quyết định 1715/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch thực hiện Nghị định 19/2020/NĐ-CP về kiểm tra, xử lý kỷ luật trong thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 2Quyết định 43/2020/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước đối với công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 3Nghị quyết 11/2020/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi cho công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 4Quyết định 2082/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế phối hợp thực hiện quản lý công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 5Kế hoạch 144/KH-UBND năm 2020 thi hành pháp luật và kiểm tra, xử lý trong thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Cà Mau năm 2021
- 1Luật xử lý vi phạm hành chính 2012
- 2Nghị định 81/2013/NĐ-CP hướng dẫn và biện pháp thi hành Luật xử lý vi phạm hành chính
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 97/2017/NĐ-CP về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 81/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ hướng dẫn và biện pháp thi hành Luật xử lý vi phạm hành chính
- 5Luật Xử lý vi phạm hành chính sửa đổi 2020
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Quyết định 1715/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch thực hiện Nghị định 19/2020/NĐ-CP về kiểm tra, xử lý kỷ luật trong thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 8Quyết định 43/2020/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước đối với công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 9Nghị quyết 11/2020/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi cho công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 10Quyết định 2082/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế phối hợp thực hiện quản lý công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 11Kế hoạch 144/KH-UBND năm 2020 thi hành pháp luật và kiểm tra, xử lý trong thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Cà Mau năm 2021
Quyết định 3309/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch thực hiện công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính năm 2021 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- Số hiệu: 3309/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 09/12/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Long
- Người ký: Lê Quang Trung
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra