Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 330/QĐ-UB | Lào Cai, ngày 09 tháng 12 năm 1999 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI BỔ SUNG MỨC THU PHÍ VÀ CƯỚC VẬN TẢI, GIÁ DỊCH VỤ THUỘC LĨNH VỰC GIAO THÔNG VẬN TẢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 21 tháng 6 năm 1994;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 20/3/1996;
Xét đề nghị của Liên ngành Tài chính - Giao thông vận tải - Cục thuế tỉnh Lào Cai, tại tờ trình Số 766/TT ngày 2/11/1999;
Sau khi có ý kiến thống nhất của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai tại văn bản số51/CV-HĐND ngày 8/12/1999,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay sửa đổi, bổ sung mức thu phí và cước vận tải, dịch vụ thuộc lĩnh vực giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh Lào Cai như sau:
I- Về mức thu phí và lệ phí các loại:
1. Lệ phí xe ô tô ra vào bến xe khách trên địa bàn toàn tỉnh:
a) Giá xe ra vào bến xe ô lô khách:
- Tuyến có cự ly lớn hơn 200 km: Thu 360đ/ghế đăng ký.
- Tuyến có cự ly từ 100 km đến 200 km: Thu 300đ/ghế đăng ký.
- Tuyến có cự ly từ 50 km đến dưới 100 km: Thu 240đ/ghế đăng ký.
- Tuyến có cự ly dưới 50 km: Thu 150đ/ghế đăng ký.
b) Giá dịch vụ bán vé: Bến xe được thu 3% trên tổng số tiền bán vé.
c) Giá trông giữ xe qua đêm:
Xe đến 30 ghế thu 5.000đ/xe
Xe trên 30 ghế thu 7.000đ/xe
2. Lệ phí xe ô tô, mô tô 2 bánh ra vào bãi hàng hóa và đón trả khách:
a) Mô tô 2 bánh ra vào đón trả khách: Thu 1.000đ/xe/ngày.
c) Lệ phí xe ô tô đỗ qua đêm: Thu l0.000đ/xe.
d) Lệ phí trông gửi hàng hóa qua đêm: Thu 1.500đ/tấn hàng.
3. Lệ phí qua cầu Hồ Kiều:
a) Ô tô qua cầu:
- Xe khách:
+ Loại xe đến 30 ghế ngồi: Thu l0.000đ/xe.
+ Loại xe trên 30 ghế ngồi: Thu 15.000đ/xe.
- Xe tải:
+ Loại xe đến 5 tấn: Thu 12.000đ/xe.
+ Loại xe trên 5 tấn: Thu 18.000đ/xe.
+ Loại xe quá khổ, quá tải: Thu theo quy định hiện hành.
b) Xe thồ hàng qua cầu: Thu 5.000đ/xe.
c) Người và xe đạp qua cầu: Thu 2000đ/người/xe.
d) Lệ phí ô tô vượt tuyến:
+ Cự ly dưới 10 km: Thu 30.000đ/xe.
+ Cự ly từ 10 km trở lên: Thu 50.000đ/xe
II. Giá dịch vụ xếp dỡ tại bến xe, bãi hàng:
- Hàng phổ thông: 8.000đ/tấn 1 lần lên, xuống, sang phương tiện.
- Hàng rời, độc hại, tươi sống, nặng trên 60 kg và cồng kềnh: Tăng 3000đ/tấn so với hàng phổ thông.
- Bốc dỡ hàng có cự ly trên 10 m: Cứ 5m tăng được tính thêm 20% cước so với hàng phổ thông.
III. Dịch vụ nghỉ trọ tại bến xe:
- Tại bến xe thị xã Lào Cai:
Giường loại 1: l0.000đ/ngày đêm.
Giường loại 2: 5.000đ/ngày đêm.
- Tại bến xe các huyện, thị còn lại: 3.000đ/ngày đêm.
IV. Dịch vụ môi giới vận tải: Do hai bên thỏa thuận nhưng tối đa không vượt quá 5% so với giá trị hợp đồng.
V. Giá cước vận tải qua các cửa khẩu:
- Cước vận tải hàng hớa bằng ô tô:
+ Từ bãi hàng Lào Cai đến bãi hàng Hà Khẩu: Thu 10.000đ/tấn hàng.
+ Từ bãi hàng Ga Phố Mới đến bãi hàng Hà Khẩu: Thu 12.000đ/tấn hàng.
- Cước vận tải hành khách bằng ô tô: Từ bến xe khách Lào Cai đến bến xe khách Hà Khẩu: Thu 4.000 đ/người, ghế đăng ký.
-Cước vận tải bằng thuyền tại các lối mở:
+ Vận tải hàng hóa qua:
* Lối Na Mo-Bản Quẩn; Lục cẩu: Thu 8.000đ/tấn.
* Lối Quang Kim: Thu 12.000đ/tấn.
+ Vận tải hành khách: Thu 2.000đ/người.
VI. Việc tổ chức và quản lý nguồn thu:
-Việc thu lệ phí quản lý xe mô tô, bãi đỗ xe mô tô giao cho UBND các phường, xã thực hiện.
- Lệ phí người và xe qua cửa khẩu: Do Cục Thuế tỉnh thực hiện.
- Các khoản thu phí và lệ phí khác: Sở Giao thông vận tải chỉ đạo các bộ phận chức năng thuộc Sở tổ chức thực hiện.
- Số tiền thu được nộp 100% vào ngân sách Nhà nưóc.
- Sử dụng biên lai do ngành Thuế phát hành; quản lý, sử dụng nguồn thu theo đúng chế độ tài chính hiện hành.
Điều 2. Giao cho Giám đốc Sở Tài chính hướng dẫn thi hành Quyết định này.
Điều 3. Các ông Chánh Văn phòng HĐND và UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính -Vật giá, Giám đốc Sở Giao thông -Vận tải, Cục trưởng Cục Thuế, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã. Thủ trưởng các ngành, đơn vị, tổ chức kinh tế có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2000; Các Quy định trước đây trái với Quyết định này đều không có hiệu lực thi hành.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1Quyết định 13/2006/QĐ-UBND công bố văn bản quy phạm pháp luật đã hết hiệu lực pháp luật trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành
- 2Nghị quyết 06/2006/NQ-HĐND thu phí trên địa bàn tỉnh Lào Cai thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh
- 3Quyết định 62/2006/QĐ-UBND công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành từ quý III năm 1996 đến quý III năm 2005 liên quan đến pháp luật dân sự hết hiệu lực thi hành
- 4Quyết định 3424/QĐ-UBND năm 2008 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành từ ngày 01/10/1991 đến ngày 30/6/2008 thuộc lĩnh vực quản lý xuất, nhập khẩu, biên giới hết hiệu lực
- 1Quyết định 13/2006/QĐ-UBND công bố văn bản quy phạm pháp luật đã hết hiệu lực pháp luật trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành
- 2Nghị quyết 06/2006/NQ-HĐND thu phí trên địa bàn tỉnh Lào Cai thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh
- 3Quyết định 79/2003/QĐ-UB điều chỉnh, bổ sung một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 4Quyết định 551/QĐ-UBND năm 2005 về điều chỉnh, sửa đổi mức thu phí bến bãi và giá dịch vụ xếp dỡ hàng hóa, mức thu tiền sử dụng kho, sân kho bê tông khu kiểm hóa của khu kinh tế cửa khẩu Thành phố do tỉnh Lào Cai ban hành
- 5Quyết định 62/2006/QĐ-UBND công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành từ quý III năm 1996 đến quý III năm 2005 liên quan đến pháp luật dân sự hết hiệu lực thi hành
- 6Quyết định 3424/QĐ-UBND năm 2008 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành từ ngày 01/10/1991 đến ngày 30/6/2008 thuộc lĩnh vực quản lý xuất, nhập khẩu, biên giới hết hiệu lực
Quyết định 330/QĐ-UB năm 1999 sửa đổi mức thu phí và cước vận tải, giá dịch vụ thuộc lĩnh vực giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- Số hiệu: 330/QĐ-UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 09/12/1999
- Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai
- Người ký: Đặng Quốc Lộng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra