Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 33/QĐ-UBND | Ninh Bình, ngày 10 tháng 01 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC BIỂN VÀ HẢI ĐẢO THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG, THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Thực hiện Quyết định số 4193/QĐ-BTNMT ngày 29/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực biển và hải đảo thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 05 thủ tục hành chính (Phụ lục I) sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực biển và hải đảo thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tài nguyên và Môi trường, thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
Điều 2. Bãi bỏ 05 thủ tục hành chính (Phụ lục II) tại Quyết định số 339/QĐ-UBND ngày 28/4/2021 của Chủ tịch tỉnh UBND tỉnh Ninh Bình về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực biển và hải đảo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC I
DANH MỤC TTHC ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC BIỂN VÀ HẢI ĐẢO THUỘC CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG, THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 33/QĐ-UBND ngày 10/01/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình)
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
TT | Tên thủ tục hành chính | Thời hạn giải quyết | Địa điểm thực hiện | Phí, lệ phí (nếu có) | Thực hiện qua dịch vụ BCCI | Căn cứ pháp lý | Dịch vụ công trực tuyến | Ghi chú | |
Toàn trình | Một phần | ||||||||
LĨNH VỰC BIỂN VÀ HẢI ĐẢO | |||||||||
1 | Công nhận khu vực biển 1.009482.H42 | Trong thời hạn không quá 23 ngày làm việc (Không bao gồm thời gian lấy ý kiến và thời gian kiểm tra thực địa) kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện | Không | X | - Nghị định số 11/2021/NĐ-CP ngày 10/02/2021 của Chính phủ; - Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ. |
| X |
|
2 | Giao khu vực biển 1.009483.H42 | Trong thời hạn không quá 43 ngày làm việc (Không bao gồm thời gian lấy ý kiến và thời gian kiểm tra thực địa) kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện | Không | X | - Nghị định số 11/2021/NĐ-CP ngày 10/02/2021 của Chính phủ; - Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ. |
| X |
|
3 | Gia hạn thời gian giao khu vực biển 1.009486.H42 | Trong thời hạn không quá 43 ngày làm việc (Không bao gồm thời gian hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu của cơ quan thẩm định) kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện | Không | X | - Nghị định số 11/2021/NĐ-CP ngày 10/02/2021 của Chính phủ; - Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ. | X |
|
|
4 | Trả lại khu vực biển 1.009485.H42 | Trong thời hạn không quá 33 ngày làm việc (đối với đề nghị trả lại một phần khu vực biển), không quá 28 ngày (đối với đề nghị trả lại toàn bộ khu vực biển); kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện | Không |
| - Nghị định số 11/2021/NĐ-CP ngày 10/02/2021 của Chính phủ; - Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ; |
| X |
|
5 | Sửa đổi, bổ sung Quyết định giao khu vực biển 1.009486.H42 | Trong thời hạn không quá 43 ngày làm việc (Không bao gồm thời gian hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu của cơ quan thẩm định) kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện | Không | X | - Nghị định số 11/2021/NĐ-CP ngày 10/02/2021 của Chính phủ; - Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ; | X |
|
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC BIỂN VÀ HẢI ĐẢO THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 33/QĐ-UBND ngày 10/01/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình)
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
TT | Mã số TTHC | Tên thủ tục hành chính | Căn cứ pháp lý quy định bãi bỏ thủ tục hành chính | Ghi chú |
Lĩnh vực biển, đảo | ||||
1 | 1.009482.H42 | Công nhận khu vực biển cấp huyện | - Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ; - Quyết định số 4193/QĐ- BTNMT ngày 29/12/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường. | Thủ tục hành chính này ban hành tại Quyết định số 339/QĐ-UBND ngày 28/4/2021 của Chủ tịch tỉnh UBND tỉnh Ninh Bình về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực biển và hải đảo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh Ninh Bình. |
2 | 1.009483.H42 | Giao khu vực biển | ||
3 | 1.009484.H42 | Gia hạn thời gian sử dụng khu vực biển | ||
4 | 1.009486.H42 | Sửa đổi, bổ sung Quyết định giao khu vực biển | ||
5 | 1.009485.H42 | Trả lại khu vực biển |
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC BIỂN VÀ HẢI ĐẢO THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG, THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
1. Công nhận khu vực biển
1.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Nộp hồ sơ
+ Cá nhân Việt Nam đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định giao đất, cho thuê đất có mặt nước ven biển, mặt nước biển theo quy định của pháp luật trước ngày 15 tháng 7 năm 2014 và đang sử dụng khu vực biển mà chưa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao khu vực biển, có nhu cầu công nhận khu vực biển theo quy định của pháp luật thì nộp 01 bộ hồ sơ cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện;
+ Cá nhân Việt Nam đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp văn bản cho phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển theo quy định của pháp luật trước ngày 15 tháng 7 năm 2014 và đang sử dụng khu vực biển mà chưa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định giao đất, cho thuê đất có mặt nước ven biển, mặt nước biển, giao khu vực biển theo quy định của pháp luật thì nộp 01 bộ hồ sơ cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Bước 2: Kiểm tra hồ sơ: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính có trách nhiệm kiểm tra thành phần, nội dung của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ theo đúng quy định thì ban hành phiếu tiếp nhận và hẹn giải quyết hồ sơ được lập theo Mẫu số 10 ban hành kèm theo Phụ lục của Nghị định số 11/2021/NĐ-CP. Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính hướng dẫn một lần bằng văn bản cho Cá nhân Việt Nam để bổ sung, hoàn thiện.
- Bước 3: Thẩm định hồ sơ: Phòng Tài nguyên và Môi trường thẩm định hồ sơ. Trường hợp cần thiết, gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan, tổ chức kiểm tra thực địa.
- Bước 4: Trình, ban hành kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Phòng Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét công nhận khu vực biển bằng Quyết định giao khu vực biển kèm theo Mẫu số 09 ban hành kèm theo Phụ lục của Nghị định số 11/2021/NĐ-CP. Trong trường hợp không ra quyết định thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Bước 5: Thông báo và trả kết quả hồ sơ: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện (hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện) thông báo cho Cá nhân Việt Nam để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ liên quan.
1.2. Cách thức thực hiện
- Cách thức nộp hồ sơ: Cá nhân Việt Nam nộp hồ sơ trực tiếp, nộp hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ.
- Cách thức nhận kết quả giải quyết hồ sơ: Nhận trực tiếp tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc bằng hồ sơ, tài liệu điện tử cho Cá nhân Việt Nam.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Đơn đề nghị công nhận khu vực biển (được lập theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Phụ lục của Nghị định số 11/2021/NĐ-CP);
b) Bản chính hợp đồng cho thuê đất hoặc quyết định giao đất, cho thuê đất có mặt nước ven biển, mặt nước biển hoặc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có mặt nước ven biển, mặt nước biển (nếu có); văn bản cho phép tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển (nếu có) do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp;
c) Báo cáo tình hình sử dụng khu vực biển, công tác bảo vệ môi trường và việc thực hiện các nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân tính đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị công nhận khu vực biển;
d) Sơ đồ khu vực biển theo Mẫu số 05 ban hành kèm theo Nghị định số 11/2021/NĐ-CP hoặc Quyết định này.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết
Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ. Sau khi nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ cho cơ quan thẩm định hồ sơ. Thời hạn tiến hành thẩm định: Không quá 10 ngày làm việc kể từ nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định, Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định xong hồ sơ; trường hợp cần thiết trình Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thành lập Hội đồng thẩm định hồ sơ, gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan; tổ chức kiểm tra thực địa (thời gian kiểm tra thực địa không quá 10 ngày làm việc). Trong thời hạn không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến, cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm phải trả lời bằng văn bản. Thời gian lấy ý kiến và tổ chức kiểm tra thực địa không tính vào thời gian thẩm định hồ sơ.
1.5. Thời hạn trình, giải quyết hồ sơ:
a) Thời hạn trình hồ sơ: Không quá ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định;
b) Thời hạn xem xét, giải quyết hồ sơ: Không quá năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày Phòng Tài nguyên và Môi trường trình hồ sơ;
d) Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ: Không quá hai (02) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả giải quyết hồ sơ từ Ủy ban nhân dân cấp huyện công nhận khu vực biển bằng Quyết định giao khu vực biển.
1.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Cá nhân Việt Nam đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định giao đất, cho thuê đất có mặt nước ven biển, mặt nước biển theo quy định của pháp luật trước ngày 30 tháng 3 năm 2021 có nhu cầu được công nhận khu vực biển.
Cá nhân Việt Nam đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp văn bản cho phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển theo quy định của pháp luật trước ngày 15 tháng 7 năm 2014 và đang sử dụng khu vực biển mà chưa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định giao đất, cho thuê đất có mặt nước ven biển, mặt nước biển, giao khu vực biển theo quy định của pháp luật.
1.7. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Cơ quan thực hiện: Phòng Tài nguyên và Môi trường và các đơn vị có liên quan.
1.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định về việc giao khu vực biển theo Mẫu 06 ban hành kèm theo Phụ lục của Nghị định số 11/2021/NĐ-CP; trường hợp không ra quyết định phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
1.9. Phí, lệ phí: Không quy định.
1.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai của thủ tục hành chính
Mẫu số | Tên mẫu |
Mẫu số 01 | Đơn đề nghị công nhận khu vực biển để nuôi trồng thủy sản |
Mẫu số 05 | Sơ đồ khu vực biển đề nghị công nhận |
Mẫu số 06 | Quyết định về việc giao khu vực biển |
Mẫu số 09 | Sơ đồ khu vực biển được giao |
Mẫu số 10 | Phiếu tiếp nhận và hẹn giải quyết hồ sơ đề nghị công nhận khu vực biển |
1.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
- Cá nhân Việt Nam đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định giao đất, cho thuê đất có mặt nước ven biển, mặt nước biển theo quy định của pháp luật trước ngày 30 tháng 3 năm 2021 nếu có nhu cầu được công nhận khu vực biển thì phải nộp đủ hồ sơ đề nghị công nhận khu vực biển theo quy định tại Điều 17 Nghị định Nghị định số 11/2021/NĐ-CP và Quyết định này để được công nhận khu vực biển.
- Cá nhân Việt Nam đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp văn bản cho phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển theo quy định của pháp luật trước ngày 15 tháng 7 năm 2014 và đang sử dụng khu vực biển mà chưa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định giao đất, cho thuê đất có mặt nước ven biển, mặt nước biển, giao khu vực biển theo quy định của pháp luật thì phải nộp đủ hồ sơ đề nghị công nhận khu vực biển theo quy định tại Điều 17 Nghị định số 11/2021/NĐ-CP và Quyết định này để được xem xét, công nhận.
- Hạn mức giao khu vực biển để nuôi trồng thủy sản không quá 01 ha.
1.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 11/2021/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển.
- Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản.
Mẫu số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN KHU VỰC BIỂN
Kính gửi: Ủy ban nhân dân cấp huyện...
Cá nhân Việt Nam ………………………………………………………
Địa chỉ: …………………………………………………………
Điện thoại: ………………………. Fax: ……………………………………
Ngày, tháng, năm sinh …. số Chứng minh thư nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc Số định danh cá nhân...cấp ngày...tháng…năm…do….cấp.
Đề nghị được công nhận khu vực biển tại xã ..., huyện…, tỉnh …… Mục đích sử dụng: Nuôi trồng thủy sản
Diện tích khu vực biển sử dụng:...(ha), độ sâu sử dụng:...m, từ…m đến….m; được giới hạn bởi các điểm góc có tọa độ, độ cao công trình, thiết bị đề nghị sử dụng so với mặt nước biển...m được thể hiện trên sơ đồ khu vực biển.
Thời hạn đề nghị sử dụng khu vực biển từ…(tháng/năm).
(Tên của Cá nhân Việt Nam) … cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về sử dụng khu vực biển và quy định của pháp luật khác có liên quan./.
| ……, ngày … tháng … năm …… |
Mẫu số 05
TÊN CÁ NHÂN ...
SƠ ĐỒ KHU VỰC BIỂN ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN
Để thực hiện (loại hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển)....
Ghi chú: Sơ đồ khu vực giao biển phải thể hiện các thông tin sau:
- Ranh giới, diện tích, độ sâu khu vực biển đề nghị sử dụng.
- Độ cao công trình, thiết bị sử dụng so với mặt nước biển (m).
- Vị trí khu vực biển cách bờ biển hoặc bờ đảo........ km.
- Tại khu vực biển…. cấp xã….., cấp huyện….., cấp tỉnh ...
- Tọa độ, diện tích được ghi đến độ chính xác sau dấu phẩy 2 chữ số
Tỷ lệ... được trích lục từ tờ Bản đồ địa hình (tên bản đồ - nếu có) Phiên hiệu... Tỷ lệ... Hệ tọa độ... Kinh tuyến trục... múi chiếu... Hệ độ cao.... được ... xuất bản năm... hoặc tờ hải đồ (trong trường hợp chưa có bản đồ địa hình đáy biển ở tỷ lệ thích hợp) Phiên hiệu... Tỷ lệ .... tại vĩ tuyến... Phép chiếu... Hệ quy chiếu... Độ sâu theo.... được... xuất bản năm...)
- Độ cao, độ sâu đề nghị sử dụng tính theo Hệ độ cao...
Chú giải: Khu vực biển được giao
Đường mép nước biển thấp nhất trung bình trong nhiều năm Đường 3 hải lý (nếu có)
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP SƠ ĐỒ (NẾU CÓ) | TỔ CHỨC, CÁ NHÂN |
Mẫu số 06
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:…./QĐ-UBND | …….., ngày ….. tháng ….. năm …… |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc giao khu vực biển
ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN ...
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Biển Việt Nam ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Thủy sản ngày 21 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 11/2021/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển;
Căn cứ văn bản cho phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền số..ngày..tháng..năm..về việc ….;
Xét Đơn và hồ sơ đề nghị công nhận khu vực biển ngày .. tháng .. năm .. của (tên cá nhân)… nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện (hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện…);
Theo đề nghị của Trưởng Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện...
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao khu vực biển cho:......(tên Cá nhân Việt Nam được giao khu vực biển).
Địa chỉ: ……………………………….………………………………
- Mục đích sử dụng khu vực biển: Để nuôi trồng thủy sản
- Địa điểm khu vực biển: (xã, huyện, tỉnh)..................................................
- Khu vực biển được phép sử dụng có diện tích:... (ha), độ sâu được phép sử dụng:...m từ….m đến....m được giới hạn bởi .....điểm góc; độ cao công trình, thiết bị đề nghị sử dụng so với mặt nước biển.....m (nếu có) thể hiện trên sơ đồ khu vực biển kèm theo Quyết định này.
- Thời hạn được giao khu vực biển (Thời hạn sử dụng khu vực biển ….. tháng, năm, kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực).
Điều 2. (Tên Cá nhân Việt Nam) .................................................................. có nghĩa vụ:
- Thực hiện các nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định số 11/2021/NĐ- CP và các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật… và không phải nộp tiền sử dụng khu vực biển.
- Tiến hành sử dụng khu vực biển theo đúng tọa độ, diện tích, độ sâu, phạm vi, ranh giới, độ cao.
- Sử dụng khu vực biển đúng mục đích quy định tại Điều 1 Quyết định này.
- Trước khi tiến hành sử dụng khu vực biển phải thông báo với Ủy ban nhân dân cấp huyện để bàn giao trên thực địa.
- Báo cáo, cung cấp thông tin tình hình sử dụng khu vực biển cho cơ quan có thẩm quyền giao khu vực biển theo quy định của pháp luật.
- Thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường biển, phục hồi, cải thiện môi trường biển khi thời hạn sử dụng khu vực biển hết hiệu lực.
- Không cản trở các hoạt động khai thác, sử dụng hợp pháp tài nguyên biển đã được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cho phép thực hiện trong khu vực biển được giao và các hoạt động hợp pháp khác trên biển theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
- Việc sử dụng khu vực biển theo Quyết định này, (Tên của Cá nhân Việt Nam)... chỉ được phép tiến hành sau khi đã thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật có liên quan và các quy định tại Quyết định này.
- Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp huyện, Trưởng phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện…. có trách nhiệm đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN |
Mẫu số 09
ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN |
|
SƠ ĐỒ KHU VỰC BIỂN GIAO CHO CÁ NHÂN
Để thực hiện nuôi trồng thủy sản
Tại khu vực biển ……, cấp xã ….…, cấp huyện….. , cấp tỉnh …................…
(Ban hành kèm theo Quyết định giao khu vực biển số....QĐ-UBND ngày.... tháng... năm ... của Ủy ban nhân dân cấp huyện)
Ghi chú: Sơ đồ khu vực giao biển phải thể hiện các thông tin sau:
- Diện tích…ha, độ sâu khu vực biển được sử dụng…m;
- Độ cao, vị trí, hình dáng công trình, thiết bị được sử dụng so với mặt nước biển....(m). Vị trí khu vực biển cách bờ biển hoặc bờ đảo…..km;
- Tọa độ, diện tích được ghi đến độ chính xác sau dấu phẩy 2 chữ số.
- Tỷ lệ... được trích lục từ tờ Bản đồ địa hình (tên bản đồ - nếu có) Phiên hiệu... Tỷ lệ... Hệ tọa độ... Kinh tuyến trục... múi chiếu... Hệ độ cao....được ... xuất bản năm... hoặc tờ hải đồ (trong trường hợp chưa có bản đồ địa hình đáy biển ở tỷ lệ thích hợp) Phiên hiệu... Tỷ lệ .... tại vĩ tuyến... Phép chiếu... Hệ quy chiếu... Độ sâu theo.... được... xuất bản năm... )
- Độ cao, độ sâu đề nghị sử dụng tính theo Hệ độ cao...
Chú giải: Khu vực biển được giao
Đường mép nước biển thấp nhất trung bình trong nhiều năm Đường 3 hải lý (nếu có)
Mẫu số 10
2. Giao khu vực biển
2.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Nộp hồ sơ
Cá nhân Việt Nam đề nghị giao khu vực biển để nuôi trồng thủy sản nộp 01 bộ hồ sơ cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Bước 2: Kiểm tra hồ sơ
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính có trách nhiệm kiểm tra thành phần, nội dung của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ theo đúng quy định thì ban hành Phiếu tiếp nhận và hẹn giải quyết hồ sơ được lập theo Mẫu số 10 ban hành kèm theo Phụ lục của Nghị định số 11/2021/NĐ-CP. Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính hướng dẫn một lần bằng văn bản cho Cá nhân Việt Nam để bổ sung, hoàn thiện.
- Bước 3: Thẩm định hồ sơ
Phòng Tài nguyên và Môi trường thẩm định hồ sơ. Trường hợp cần thiết, gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan, tổ chức kiểm tra thực địa.
- Bước 4: Trình, ban hành kết quả giải quyết thủ tục hành chính
Phòng Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, ra quyết định giao khu vực biển kèm theo sơ đồ khu vực biển được lập theo Mẫu số 09 ban hành kèm theo Phụ lục của Nghị định số 11/2021/NĐ-CP. Trong trường hợp không ra quyết định thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Bước 5: Thông báo và trả kết quả hồ sơ
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện thông báo cho Cá nhân Việt Nam để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ liên quan.
2.2. Cách thức thực hiện
Cách thức nộp hồ sơ: Cá nhân Việt Nam nộp hồ sơ trực tiếp, nộp hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ.
Cách thức nhận kết quả giải quyết hồ sơ: Nhận trực tiếp tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc bằng hồ sơ, tài liệu điện tử cho Cá nhân Việt Nam.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
Đơn đề nghị giao khu vực biển theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 11/2021/NĐ-CP hoặc Quyết định này;
Bản sao một trong các giấy tờ sau: Căn cước công dân hoặc Số định danh cá nhân;
Bản sao văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép cá nhân Việt Nam chuyển đổi từ nghề khai thác ven bờ sang nuôi trồng thủy sản theo quy định của pháp luật về thủy sản hoặc giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc cá nhân Việt Nam thường trú trên địa bàn mà nguồn sống chủ yếu dựa vào thu nhập từ nuôi trồng thủy sản.
Cá nhân Việt Nam được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp văn bản cho phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển theo quy định của pháp luật sau ngày 15 tháng 7 năm 2014 chưa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định giao đất, cho thuê đất có mặt nước ven biển, mặt nước biển, giao khu vực biển theo quy định của pháp luật phải nộp hồ sơ đề nghị giao khu vực biển theo quy định tại khoản 2 Điều 15 Nghị định số 11/2021/NĐ-CP hoặc Quyết định này.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết
Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ. Sau khi nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ cho cơ quan thẩm định hồ sơ. Trường hợp cần thiết cơ quan thẩm định hồ sơ gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan; trong thời hạn không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến, cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm phải trả lời bằng văn bản. Thời gian lấy ý kiến và kiểm tra thực địa không tính vào thời gian thẩm định hồ sơ.
Thời hạn thẩm định: Không quá 30 ngày làm việc kể từ nhận được đầy đủ hồ sơ theo đúng quy định, Phòng Tài nguyên và Môi trường thẩm định xong hồ sơ; trường hợp cần thiết trình Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thành lập Hội đồng thẩm định hồ sơ; gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan; tổ chức kiểm tra thực địa (thời gian kiểm tra thực địa không quá 10 ngày làm việc). Trong thời hạn không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến, cơ quan được lấy ý kiến phải có trách nhiệm trả lời bằng văn bản. Thời gian lấy ý kiến và tổ chức kiểm tra thực địa không tính vào thời gian thẩm định hồ sơ
Thời hạn trình, giải quyết hồ sơ: Không quá ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định;
Thời hạn xem xét, giải quyết hồ sơ: Không quá năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện trình hồ sơ;
Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ: Không quá hai (02) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả giải quyết hồ sơ giao khu vực biển từ Ủy ban nhân dân cấp huyện
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Cá nhân Việt Nam chuyển đổi từ nghề khai thác ven bờ sang nuôi trồng thủy sản theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc thường trú trên địa bàn mà nguồn sống chủ yếu dựa vào thu nhập từ nuôi trồng thủy sản được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú xác nhận.
Cá nhân Việt Nam được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp văn bản cho phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển theo quy định của pháp luật sau ngày 15 tháng 7 năm 2014 chưa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định giao đất, cho thuê đất có mặt nước ven biển, mặt nước biển, giao khu vực biển theo quy định của pháp luật.
2.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện; Cơ quan thực hiện: Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện và các đơn vị có liên quan.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định giao khu vực biển để nuôi trồng thủy sản theo Mẫu 06 ban hành kèm theo Phụ lục Nghị định số 11/2021/NĐ-CP; trường hợp không ra quyết định phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
2.8. Phí, lệ phí: Không quy định.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai của thủ tục hành chính
Mẫu số | Tên mẫu |
Mẫu số 01 | Đơn đề nghị giao khu vực biển để nuôi trồng thủy sản |
Mẫu số 06 | Quyết định về việc giao khu vực biển |
Mẫu số 09 | Sơ đồ khu vực biển được giao |
Mẫu số 10 | Phiếu tiếp nhận và hẹn giải quyết hồ sơ đề nghị giao khu vực biển |
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Cá nhân Việt Nam đề nghị giao khu vực biển để nuôi trồng thủy sản theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 44 Luật Thủy sản nằm trong vùng biển 03 hải lý tính từ đường mép nước biển thấp nhất trung bình trong nhiều năm của đất liền và các đảo theo quy định tại khoản 3 Điều 3 Nghị định số 11/2021/NĐ-CP.
Hạn mức giao khu vực biển để nuôi trồng thủy sản không quá 01 ha.
Cá nhân Việt Nam phải nộp đủ hồ sơ đề nghị giao khu vực biển theo quy định tại khoản 2 Điều 15 Nghị định số 11/2021/NĐ-CP cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 11/2021/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển.
- Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản.
Mẫu số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIAO KHU VỰC BIỂN
Kính gửi: Ủy ban nhân dân cấp huyện...
Cá nhân Việt Nam ………………………………………………………
Địa chỉ: ……………...………………………………………………………
Điện thoại: ………………………. Fax: ……………………………………
Ngày, tháng, năm sinh …. số chứng minh thư nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc Số định danh cá nhân...cấp ngày...tháng…năm…do….cấp ..
Đề nghị được giao khu vực biển tại xã ..., huyện…, tỉnh …… Mục đích sử dụng: Nuôi trồng thủy sản
Diện tích khu vực biển sử dụng:...(ha), độ sâu sử dụng:...m, từ…m đến….m; được giới hạn bởi các điểm góc có tọa độ, độ cao công trình, thiết bị đề nghị sử dụng so với mặt nước biển...m được thể hiện trên sơ đồ khu vực biển.
Thời hạn đề nghị sử dụng khu vực biển từ…(tháng/năm).
(Tên của Cá nhân Việt Nam) … cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về sử dụng khu vực biển và quy định của pháp luật khác có liên quan./.
| ……, ngày … tháng … năm …… |
Mẫu số 06
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:…./QĐ-UBND | …….., ngày ….. tháng ….. năm …… |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc giao khu vực biển
ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN ...
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Biển Việt Nam ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Thủy sản ngày 21 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 11/2021/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển;
Căn cứ văn bản cho phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền số..ngày..tháng..năm..về việc ….;
Xét Đơn và hồ sơ đề nghị giao khu vực biển ngày .. tháng .. năm .. của (tên cá nhân)… nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện (hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện…);
Theo đề nghị của Trưởng phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện...
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao khu vực biển cho (Cá nhân Việt Nam được giao khu vực biển).
Địa chỉ: …………………………………………………………………..
- Mục đích sử dụng khu vực biển: để nuôi trồng thủy sản
- Địa điểm khu vực biển: (xã, huyện, tỉnh)..................................................
- Khu vực biển được phép sử dụng có diện tích:... (ha), độ sâu được phép sử dụng:...m từ….m đến....m được giới hạn bởi .....điểm góc; độ cao công trình, thiết bị đề nghị sử dụng so với mặt nước biển.....m (nếu có) thể hiện trên sơ đồ khu vực biển kèm theo Quyết định này.
- Thời hạn được giao khu vực biển (Thời hạn sử dụng khu vực biển ….. tháng, năm, kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực).
Điều 2. (Tên Cá nhân Việt Nam)...................................................................có nghĩa vụ:
- Thực hiện các nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định số 11/2021/NĐ-CP và các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật và không phải nộp tiền sử dụng khu vực biển.
- Tiến hành sử dụng khu vực biển theo đúng tọa độ, diện tích, phạm vi, ranh giới, độ cao.
- Sử dụng khu vực biển đúng mục đích quy định tại Điều 1 Quyết định này.
- Trước khi tiến hành sử dụng khu vực biển phải thông báo với Ủy ban nhân dân cấp huyện để bàn giao trên thực địa.
- Báo cáo, cung cấp thông tin tình hình sử dụng khu vực biển cho cơ quan có thẩm quyền giao khu vực biển theo quy định của pháp luật.
- Thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường biển, phục hồi, cải thiện môi trường biển khi thời hạn sử dụng khu vực biển hết hiệu lực.
- Không cản trở các hoạt động khai thác, sử dụng hợp pháp tài nguyên biển đã được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cho phép thực hiện trong khu vực biển được giao và các hoạt động hợp pháp khác trên biển theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
- Việc sử dụng khu vực biển theo Quyết định này, (Tên của Cá nhân Việt Nam)... chỉ được phép tiến hành sau khi đã thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật có liên quan và các quy định tại Quyết định này.
- Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp huyện, Trưởng phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện…. có trách nhiệm đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN |
Mẫu số 09
ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN |
|
SƠ ĐỒ KHU VỰC BIỂN GIAO CHO CÁ NHÂN VIỆT NAM
Để thực hiện nuôi trồng thủy sản
Tại khu vực biển ……,cấp xã ….…, cấp huyện….. , cấp tỉnh …................…
(Ban hành kèm theo Quyết định giao khu vực biển số....QĐ-UBND ngày.... tháng... năm ... của Ủy ban nhân dân cấp huyện)
Ghi chú: Sơ đồ khu vực giao biển phải thể hiện các thông tin sau:
- Diện tích…ha, độ sâu khu vực biển được sử dụng…m;
- Độ cao, vị trí, hình dáng công trình, thiết bị được sử dụng so với mặt nước biển ................(m).
Vị trí khu vực biển cách bờ biển hoặc bờ đảo ............... km;
- Tọa độ, diện tích được ghi đến độ chính xác sau dấu phẩy 2 chữ số.
- Tỷ lệ... được trích lục từ tờ Bản đồ địa hình (tên bản đồ - nếu có) Phiên hiệu... Tỷ lệ... Hệ tọa độ... Kinh tuyến trục... múi chiếu... Hệ độ cao....được ... xuất bản năm... hoặc tờ hải đồ (trong trường hợp chưa có bản đồ địa hình đáy biển ở tỷ lệ thích hợp) Phiên hiệu... Tỷ lệ .... tại vĩ tuyến... Phép chiếu... Hệ quy chiếu... Độ sâu theo.... được... xuất bản năm... )
- Độ cao, độ sâu đề nghị sử dụng tính theo Hệ độ cao...
Chú giải: Khu vực biển được giao
Đường mép nước biển thấp nhất trung bình trong nhiều năm Đường 3 hải lý (nếu có)
Mẫu số 10
3. Gia hạn thời hạn giao khu vực biển
3.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Nộp hồ sơ
Cá nhân Việt Nam đề nghị gia hạn thời hạn giao khu vực biển nộp 01 bộ hồ sơ cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Bước 2: Kiểm tra hồ sơ
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính có trách nhiệm kiểm tra thành phần, nội dung của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ theo đúng quy định thì ban hành Phiếu tiếp nhận và hẹn giải quyết hồ sơ được lập theo Mẫu số 10 ban hành kèm theo Phụ lục của Nghị định số 11/2021/NĐ-CP. Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính hướng dẫn một lần bằng văn bản cho Cá nhân Việt Nam để bổ sung, hoàn thiện.
- Bước 3: Thẩm định hồ sơ:
Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện thẩm định hồ sơ. Trường hợp cần thiết, gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan, tổ chức kiểm tra thực địa.
- Bước 4: Trình, ban hành kết quả giải quyết thủ tục hành chính
Phòng Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, ra quyết định giao khu vực biển kèm theo Mẫu số 09 ban hành kèm theo Phụ lục của Nghị định số 11/2021/NĐ-CP. Trong trường hợp không ra quyết định thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Bước 5: Thông báo và trả kết quả hồ sơ
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện thông báo cho Cá nhân Việt Nam để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ liên quan.
3.2. Cách thức thực hiện
Cách thức nộp hồ sơ: Cá nhân Việt Nam nộp hồ sơ trực tiếp, nộp hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ.
Cách thức nhận kết quả giải quyết hồ sơ: Nhận trực tiếp tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc bằng hồ sơ, tài liệu điện tử.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ
+ Đơn đề nghị gia hạn thời hạn giao khu vực biển theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 11/2021/NĐ-CP hoặc Quyết định này.
+ Quyết định giao khu vực biển đã được cấp (bản chính);
+ Bản sao văn bản cho phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền gia hạn hoặc còn thời hạn;
+ Báo cáo tình hình sử dụng khu vực biển, công tác bảo vệ môi trường và việc thực hiện các nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân tính đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị gia hạn.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.3. Thời hạn giải quyết
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ. Sau khi nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ cho cơ quan thẩm định hồ sơ.
- Thời hạn tiến hành thẩm định: Trong thời hạn không quá 30 ngày làm việc kể từ nhận được đầy đủ hồ sơ theo đúng quy định, Phòng Tài nguyên và Môi trường thẩm định xong hồ sơ; trường hợp cần thiết trình Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thành lập Hội đồng thẩm định hồ sơ; gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan; tổ chức kiểm tra thực địa (thời gian kiểm tra thực địa không quá 10 ngày làm việc). Trong thời hạn không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến, cơ quan được lấy ý kiến phải có trách nhiệm trả lời bằng văn bản. Thời gian lấy ý kiến và tổ chức kiểm tra thực địa không tính vào thời gian thẩm định hồ sơ.
- Thời hạn trình, giải quyết hồ sơ
a) Thời hạn trình hồ sơ: Không quá ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định;
b) Thời hạn xem xét, giải quyết hồ sơ: Không quá năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày Phòng Tài nguyên và Môi trường trình hồ sơ.
c) Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ: Không quá hai (02) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả giải quyết hồ sơ từ cơ quan quản lý nhà nước hoặc cấp có thẩm quyền giao khu vực biển.
3.4. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân Việt Nam đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định giao khu vực biển và cấp văn bản cho phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển còn thời hạn có nhu cầu gia hạn thời hạn giao khu vực biển để nuôi trồng thủy sản
3.5. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Cơ quan thực hiện: Phòng Tài nguyên và Môi trường và các đơn vị có liên quan.
3.6. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định về việc giao khu vực biển theo Mẫu 06 ban hành kèm theo Phụ lục của Nghị định số 11/2021/NĐ-CP; trường hợp không ra quyết định phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
3.7. Phí, lệ phí: Không quy định.
3.8. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai của thủ tục hành chính
Mẫu số | Tên mẫu |
Mẫu số 02 | Đơn đề nghị gia hạn thời hạn giao khu vực biển |
Mẫu số 06 | Quyết định về việc giao khu vực biển |
Mẫu số 09 | Sơ đồ khu vực biển được giao |
Mẫu số 10 | Phiếu tiếp nhận và hẹn giải quyết hồ sơ đề nghị gia hạn thời hạn giao khu vực biển |
3.9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Cá nhân Việt Nam đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định giao sử dụng khu vực biển và văn bản cho phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển còn thời hạn. Khu vực biển đề nghị giao phù hợp với quy hoạch theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 11/2021/NĐ-CP.
Cá nhân Việt Nam phải nộp đủ hồ sơ đề nghị gia hạn thời hạn giao khu vực biển theo quy định tại Điều 19 Nghị định số 11/2021/NĐ-CP cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ.
Hạn mức gia hạn thời hạn giao khu vực biển để nuôi trồng thủy sản không quá 01 ha.
3.10. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
Nghị định số 11/2021/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển.
Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản.
Mẫu số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN THỜI HẠN SỬ DỤNG KHU VỰC BIỂN
Kính gửi: Ủy ban nhân dân cấp huyện
Tên Cá nhân Việt Nam……………………………………………………
Địa chỉ: ……………………………………………………………………
Điện thoại: ……………………. Fax: ……………………………………
Ngày, tháng, năm sinh … số Chứng minh thư nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc Số định danh cá nhân….cấp ngày...tháng…năm…do....cấp ...
Được phép sử dụng khu vực biển tại xã …, huyện ..., tỉnh … theo Quyết định giao khu vực biển số .ngày…tháng ….năm ….của Ủy ban nhân dân cấp huyện...
Đề nghị được gia hạn thời hạn sử dụng khu vực biển, thời gian gia hạn… ........... (tháng/năm).
Mục đích đang sử dụng khu vực biển: (loại hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển)………..
Diện tích khu vực biển sử dụng:...(ha), độ sâu sử dụng:...m, từ…m đến….m; được giới hạn bởi các điểm góc có tọa độ, độ cao công trình, thiết bị đề nghị sử dụng so với mặt nước biển m được thể hiện trên sơ đồ khu vực biển.
Lý do đề nghị gia hạn ……………………………………………………..
(Tên cá nhân) .................. cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về sử dụng khu vực biển và quy định của pháp luật khác có liên quan./.
| ……, ngày … tháng … năm …… |
Mẫu số 06
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:…./QĐ-UBND | …….., ngày ….. tháng ….. năm …… |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc giao khu vực biển
ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN CẤP
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Biển Việt Nam ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Thủy sản ngày 21 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 11/2021/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển;
Căn cứ văn bản cho phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền số....ngày. tháng..năm..về việc ….;
Xét Đơn và hồ sơ đề nghị gia hạn thời hạn giao khu vực biển ngày .. tháng .. năm .. của (tên cá nhân)… nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện;
Theo đề nghị của Trưởng Phòng Tài nguyên và Môi trường.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao khu vực biển cho:......(tên Cá nhân Việt Nam được giao khu vực biển). Địa chỉ: …………………………………………………………..
- Mục đích sử dụng khu vực biển:.................................................................
- Địa điểm khu vực biển: (xã, huyện, tỉnh)..................................................
- Khu vực biển được phép sử dụng có diện tích:... (ha), độ sâu được phép sử dụng:...m từ….m đến....m được giới hạn bởi .....điểm góc; độ cao công trình, thiết bị đề nghị sử dụng so với mặt nước biển.....m (nếu có) thể hiện trên sơ đồ khu vực biển kèm theo Quyết định này.
Thời hạn được giao khu vực biển (Thời hạn sử dụng khu vực biển ….. tháng, năm, kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực).
Điều 2. (Tên Cá nhân Việt Nam)............................................................. có nghĩa vụ:
- Thực hiện các nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định số 11/2021/NĐ-CP và các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật và không phải nộp tiền sử dụng khu vực biển.
- Tiến hành sử dụng khu vực biển theo đúng tọa độ, diện tích, phạm vi, ranh giới, độ cao.
- Sử dụng khu vực biển đúng mục đích quy định tại Điều 1 Quyết định này.
- Trước khi tiến hành sử dụng khu vực biển phải thông báo với Ủy ban nhân dân cấp huyện để bàn giao trên thực địa.
- Báo cáo, cung cấp thông tin tình hình sử dụng khu vực biển cho cơ quan có thẩm quyền giao khu vực biển theo quy định của pháp luật.
- Thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường biển, phục hồi, cải thiện môi trường biển khi thời hạn sử dụng khu vực biển hết hiệu lực.
- Không cản trở các hoạt động khai thác, sử dụng hợp pháp tài nguyên biển đã được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cho phép thực hiện trong khu vực biển được giao và các hoạt động hợp pháp khác trên biển theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
- Việc sử dụng khu vực biển theo Quyết định này, (cá nhân)... chỉ được phép tiến hành sau khi đã thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật có liên quan và các quy định tại Quyết định này.
- Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp huyện, Trưởng Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN |
Mẫu số 09
ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN |
|
SƠ ĐỒ KHU VỰC BIỂN GIAO CHO CÁ NHÂN VIỆT NAM
Để thực hiện nuôi trồng thủy sản
Tại khu vực biển ……,cấp xã ….…, cấp huyện….. , cấp tỉnh …................…
(Ban hành kèm theo Quyết định giao khu vực biển số....QĐ-UBND ngày.... tháng... năm ... của Ủy ban nhân dân cấp huyện)
Ghi chú: Sơ đồ khu vực giao biển phải thể hiện các thông tin sau:
- Diện tích…ha, độ sâu khu vực biển được sử dụng…m;
- Độ cao, vị trí, hình dáng công trình, thiết bị được sử dụng so với mặt nước biển ................(m).
Vị trí khu vực biển cách bờ biển hoặc bờ đảo ............... km;
- Tọa độ, diện tích được ghi đến độ chính xác sau dấu phẩy 2 chữ số.
- Tỷ lệ... được trích lục từ tờ Bản đồ địa hình (tên bản đồ - nếu có) Phiên hiệu... Tỷ lệ... Hệ tọa độ... Kinh tuyến trục... múi chiếu... Hệ độ cao....được ... xuất bản năm... hoặc tờ hải đồ (trong trường hợp chưa có bản đồ địa hình đáy biển ở tỷ lệ thích hợp) Phiên hiệu... Tỷ lệ .... tại vĩ tuyến... Phép chiếu... Hệ quy chiếu... Độ sâu theo.... được... xuất bản năm... )
- Độ cao, độ sâu đề nghị sử dụng tính theo Hệ độ cao...
Chú giải: Khu vực biển được giao
Đường mép nước biển thấp nhất trung bình trong nhiều năm Đường 3 hải lý (nếu có)
Mẫu số 10
4. Trả lại khu vực biển
4.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Nộp hồ sơ
Cá nhân Việt Nam đề nghị trả lại khu vực biển nộp 01 bộ hồ sơ cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Bước 2: Kiểm tra hồ sơ
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính có trách nhiệm kiểm tra thành phần, nội dung của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ theo đúng quy định thì ban hành phiếu tiếp nhận và hẹn giải quyết hồ sơ được lập theo Mẫu số 10 ban hành kèm theo Phụ lục của Nghị định số 11/2021/NĐ-CP. Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính hướng dẫn một lần bằng văn bản để Cá nhân Việt Nam bổ sung, hoàn thiện.
- Bước 3: Thẩm định hồ sơ
Phòng Tài nguyên và Môi trường thẩm định hồ sơ. Trường hợp cần thiết, Phòng Tài nguyên và Môi trường trình cơ quan có thẩm quyền quyết định thành lập Hội đồng thẩm định hồ sơ; gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan; tổ chức kiểm tra thực địa.
- Bước 4: Trình, ban hành kết quả giải quyết thủ tục hành chính
a) Phòng Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định cho phép trả lại khu vực biển, kèm theo Mẫu số 09 ban hành kèm theo Phụ lục của Nghị định số 11/2021/NĐ-CP (trong trường hợp trả lại một phần khu vực biển);
b) Cơ quan có thẩm quyền cho phép trả lại khu vực biển xem xét, ra quyết định cho phép trả lại khu vực biển hoặc một phần khu vực biển. Trường hợp không ra quyết định thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
- Bước 5: Thông báo và trả kết quả hồ sơ
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện sau khi nhận được kết quả giải quyết hồ sơ, có trách nhiệm Thông báo cho Cá nhân Việt Nam đã nộp hồ sơ để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan theo quy định.
4.2. Cách thức thực hiện
Cách thức nộp hồ sơ: Cá nhân Việt Nam nộp hồ sơ trực tiếp, nộp hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính cho đơn vị tiếp nhận hồ sơ. Cách thức nhận kết quả giải quyết hồ sơ: Nhận trực tiếp tại đơn vị tiếp nhận hồ sơ hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc bằng hồ sơ, tài liệu điện tử.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ
a) Đơn đề nghị trả lại khu vực biển theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Phụ lục của Nghị định số 11/2021/NĐ/CP;
b) Bản chính Quyết định giao khu vực biển đã được cấp;
c) Báo cáo tình hình sử dụng khu vực biển, công tác bảo vệ môi trường và việc thực hiện các nghĩa vụ theo quy định của pháp luật tính đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị trả lại khu vực biển;
d) Sơ đồ khu vực biển còn lại sau khi trả lại một phần khu vực biển (đối với trường hợp trả lại một phần diện tích khu vực biển).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Không quá ba (03) ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ. Sau khi nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ cho cơ quan thẩm định hồ sơ.
- Thời hạn tiến hành thẩm định: Trong thời hạn không quá 20 ngày làm việc đối với đề nghị trả lại một phần khu vực biển hoặc trong thời hạn không quá 15 ngày làm việc đối với đề nghị trả lại toàn bộ khu vực biển, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ, Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện có trách nhiệm thẩm định xong hồ sơ; trường hợp cần thiết trình Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thành lập Hội đồng thẩm định hồ sơ, gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan; tổ chức kiểm tra thực địa (thời gian kiểm tra thực địa không quá 10 ngày làm việc). Trong thời hạn không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến, cơ quan được lấy ý kiến phải có trách nhiệm trả lời bằng văn bản. Thời gian lấy ý kiến và tổ chức kiểm tra thực địa không tính vào thời gian thẩm định hồ sơ
- Thời hạn trình, giải quyết hồ sơ
a) Thời hạn trình hồ sơ: Không quá ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định;
b) Thời hạn xem xét, giải quyết hồ sơ: Không quá năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày Phòng Tài nguyên và Môi trường trình hồ sơ
- Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ: Không quá hai (02) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả giải quyết hồ sơ từ cơ quan quản lý nhà nước hoặc cấp có thẩm quyền giao khu vực biển.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân Việt Nam đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định giao khu vực biển để nuôi trồng thủy sản không còn nhu cầu sử dụng khu vực biển được giao.
4.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan thực hiện: Phòng Tài nguyên và Môi trường và các đơn vị có liên quan.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định cho phép trả lại khu vực biển (toàn bộ) theo Mẫu số 07 ban hành kèm theo Phụ lục của Nghị định số 11/2021/NĐ-CP hoặc Quyết định giao khu vực biển mới đối với phần diện tích khu vực biển còn lại theo Mẫu số 06 và sơ đồ khu vực biển được lập theo Mẫu số 09 ban hành kèm theo Phụ lục của Nghị định số 11/2021/NĐ-CP; trường hợp không ra quyết định phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
4.8. Phí, lệ phí: Không quy định.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai của thủ tục hành chính
Mẫu số | Tên mẫu |
Mẫu số 03 | Đơn đề nghị trả lại hoặc trả lại một phần khu vực biển |
Mẫu số 05 | Sơ đồ khu vực biển còn lại sau khi trả lại một phần khu vực biển (đối với trường hợp trả lại một phần diện tích khu vực biển) |
Mẫu số 06 | Quyết định giao khu vực biển |
Mẫu số 07 | Quyết định về việc cho phép trả lại khu vực biển (toàn bộ) |
Mẫu số 09 | Sơ đồ khu vực biển |
Mẫu số 10 | Phiếu tiếp nhận và hẹn giải quyết hồ sơ đề trả lại khu vực biển |
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
- Cá nhân Việt Nam được trả lại một phần hoặc toàn bộ khu vực biển đã được giao khi không còn nhu cầu sử dụng.
- Cá nhân Việt Nam trả lại khu vực biển phải thực hiện các biện pháp phục hồi môi trường biển tại khu vực biển đã được giao theo quy định của pháp luật.
- Cá nhân Việt Nam phải nộp đủ hồ sơ trả lại khu vực biển theo quy định tại Điều 21 Nghị định số 11/2021/NĐ-CP cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 11/2021/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển.
- Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản
Mẫu số 03
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ TRẢ LẠI KHU VỰC BIỂN
Kính gửi: Ủy ban nhân dân cấp huyện
Tên Cá nhân Việt Nam ……………………………………………………
Địa chỉ: ……………………………………………………………………
Điện thoại: ………………………. Fax: …………………………………
- Ngày, tháng, năm sinh … số Chứng minh thư nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc Số định danh cá nhân...cấp ngày...tháng…năm…do….cấp ..
- Đề nghị được trả lại khu vực biển theo Quyết định giao khu vực biển số... ngày... tháng... năm .. của Ủy ban nhân dân cấp huyện về việc giao khu vực biển tại khu vực biển tại khu vực… thuộc xã… huyện... tỉnh….
- Hoặc đề nghị được trả lại một phần khu vực biển có diện tích trong tổng số diện tích......ha được giao theo Quyết định giao khu vực biển số... ngày... tháng... năm .. của Ủy ban nhân dân cấp huyện về việc giao khu vực biển tại khu vực biển tại khu vực… thuộc xã… huyện... tỉnh….
Lý do đề nghị trả lại ………………………………………………………
(Cá nhân Việt Nam) …. cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về sử dụng khu vực biển và quy định của pháp luật khác có liên quan./.
| ……, ngày … tháng … năm …… |
Mẫu số 09
ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN |
|
SƠ ĐỒ KHU VỰC BIỂN GIAO CHO CÁ NHÂN VIỆT NAM
Để thực hiện (loại hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển)....
Tại khu vực biển ……,cấp xã ….…, cấp huyện….. , cấp tỉnh …................…
(Ban hành kèm theo Quyết định giao khu vực biển số....QĐ-UBND ngày.... tháng... năm ... của Ủy ban nhân dân cấp huyện)
Ghi chú: Sơ đồ khu vực giao biển phải thể hiện các thông tin sau:
- Diện tích…ha, độ sâu khu vực biển được sử dụng…m;
- Độ cao, vị trí, hình dáng công trình, thiết bị được sử dụng so với mặt nước biển ............... (m).
Vị trí khu vực biển cách bờ biển hoặc bờ đảo ...............km;
- Tọa độ, diện tích được ghi đến độ chính xác sau dấu phẩy 2 chữ số.
- Tỷ lệ... được trích lục từ tờ Bản đồ địa hình (tên bản đồ - nếu có) Phiên hiệu... Tỷ lệ... Hệ tọa độ... Kinh tuyến trục... múi chiếu... Hệ độ cao....được ... xuất bản năm... hoặc tờ hải đồ (trong trường hợp chưa có bản đồ địa hình đáy biển ở tỷ lệ thích hợp) Phiên hiệu... Tỷ lệ .... tại vĩ tuyến... Phép chiếu... Hệ quy chiếu... Độ sâu theo.... được... xuất bản năm...)
- Độ cao, độ sâu đề nghị sử dụng tính theo Hệ độ cao...
Chú giải: Khu vực biển được giao
Đường mép nước biển thấp nhất trung bình trong nhiều năm Đường 3 hải lý (nếu có)
Mẫu số 06
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:…./QĐ-UBND | …….., ngày ….. tháng ….. năm …… |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cho phép trả lại khu vực biển
ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Biển Việt Nam ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Thủy sản ngày 21 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 11/2021/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển;
Xét Đơn và hồ sơ đề nghị trả lại khu vực biển của (tên cá nhân) ….
Theo đề nghị của Trưởng Phòng Tài nguyên và Môi trường.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép (tên Cá nhân Việt Nam) ……… được trả lại khu vực biển hoặc trả lại một phần khu vực biển với diện tích ......... ha trên tổng số diện tích khu vực biển đã giao là ...ha theo Quyết định giao khu vực biển số ... ngày ... tháng ... năm ... của Ủy ban nhân dân cấp huyện. Địa chỉ: ……………………
Điều 2. Kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực, (tên Cá nhân Việt Nam)… ............. phải chấm dứt hoạt động sử dụng khu vực biển và có trách nhiệm:
1. Nộp báo cáo tình hình, kết quả hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển; công tác bảo vệ môi trường biển trong thời gian sử dụng khu vực biển theo quy định của pháp luật.
2. Thực hiện các biện pháp cải thiện, phục hồi môi trường tại khu vực biển được giao sử dụng và các nghĩa vụ liên quan theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp huyện, Trưởng Phòng Tài nguyên và Môi trường và tổ chức, cá nhân… có liên quan có trách nhiệm đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN |
Mẫu số 09
ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN |
|
SƠ ĐỒ KHU VỰC BIỂN GIAO CHO CÁ NHÂN
(trong trường hợp trả lại một phần diện tích khu vực biển)
Để thực hiện (loại hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển)…...............
Tại khu vực biển ……,cấp xã ….…,cấp huyện….. ,cấp tỉnh …................…
(Ban hành kèm theo Quyết định giao khu vực biển số....QĐ-UBND ngày.... tháng... năm ... của Ủy ban nhân dân cấp huyện)
Ghi chú: Sơ đồ khu vực giao biển phải thể hiện các thông tin sau:
- Diện tích…ha, độ sâu khu vực biển được sử dụng…m;
- Độ cao, vị trí, hình dáng công trình, thiết bị được sử dụng so với mặt nước biển ............... (m).
Vị trí khu vực biển cách bờ biển hoặc bờ đảo ...............km;
- Tọa độ, diện tích được ghi đến độ chính xác sau dấu phẩy 2 chữ số.
- Tỷ lệ... được trích lục từ tờ Bản đồ địa hình (tên bản đồ - nếu có) Phiên hiệu... Tỷ lệ... Hệ tọa độ... Kinh tuyến trục... múi chiếu... Hệ độ cao....được ... xuất bản năm... hoặc tờ hải đồ (trong trường hợp chưa có bản đồ địa hình đáy biển ở tỷ lệ thích hợp) Phiên hiệu... Tỷ lệ .... tại vĩ tuyến... Phép chiếu... Hệ quy chiếu... Độ sâu theo.... được... xuất bản năm...)
- Độ cao, độ sâu đề nghị sử dụng tính theo Hệ độ cao...
Chú giải: Khu vực biển được giao
Đường mép nước biển thấp nhất trung bình trong nhiều năm Đường 3 hải lý (nếu có)
Mẫu số 10
5. Sửa đổi, bổ sung Quyết định giao khu vực biển
5.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Nộp hồ sơ
Cá nhân Việt Nam có nhu cầu sửa đổi, bổ sung Quyết định giao khu vực biển nộp 01 bộ hồ sơ cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện;
Bước 2: Kiểm tra hồ sơ
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ theo đúng quy định thì ban hành phiếu tiếp nhận và hẹn giải quyết hồ sơ được lập theo Mẫu số 10 ban hành kèm theo Phụ lục của Nghị định số 11/2021/NĐ-CP. Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện hướng dẫn cá nhân để bổ sung, hoàn thiện.
Bước 3: Thẩm định hồ sơ
Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện thẩm định hồ sơ; trường hợp cần thiết trình Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thành lập Hội đồng thẩm định hồ sơ; gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan; tổ chức kiểm tra thực địa (thời gian kiểm tra thực địa không quá 10 ngày làm việc). Trong thời hạn không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến, cơ quan được lấy ý kiến phải có trách nhiệm trả lời bằng văn bản. Thời gian lấy ý kiến và tổ chức kiểm tra thực địa không tính vào thời gian thẩm định hồ sơ
Bước 4: Trình, ban hành kết quả giải quyết thủ tục hành chính
Phòng Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, ra quyết định giao khu vực biển kèm theo Mẫu số 09 ban hành kèm theo Phụ lục của Nghị định số 11/2021/NĐ-CP. Trong trường hợp không ra quyết định phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 5: Thông báo và trả kết quả hồ sơ: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện thông báo cho cá nhân để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ liên quan.
5.2. Cách thức thực hiện
- Cách thức nộp hồ sơ: Cá nhân Việt Nam nộp hồ sơ trực tiếp, nộp hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ.
- Cách thức nhận kết quả giải quyết hồ sơ: Nhận trực tiếp tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc bằng hồ sơ, tài liệu điện tử cho Cá nhân Việt Nam.
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ
a) Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Quyết định giao khu vực biển theo Mẫu số 04 ban hành kèm theo Phụ lục của Nghị định số 11/2021/NĐ/CP;
b) Quyết định giao khu vực biển đã được cấp (bản chính);
c) Bản sao văn bản được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc xác nhận thể hiện nội dung quy định tại khoản 1 Điều 13 Nghị định số 11/2021/NĐ-CP.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
5.4. Thời hạn giải quyết
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Không quá ba (03) ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ. Sau khi nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ cho cơ quan thẩm định hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định hồ sơ: Không quá 30 ngày làm việc kể từ nhận được đầy đủ hồ sơ theo đúng quy định. Trường hợp cần thiết, lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan, tổ chức kiểm tra thực địa và quyết định thành lập Hội đồng thẩm định hồ sơ. Thời gian kiểm tra thực địa không quá 10 ngày làm việc. Trong thời hạn không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến, cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm phải trả lời bằng văn bản về các vấn đề liên quan. Thời gian lấy ý kiến và tổ chức kiểm tra thực địa không tính vào thời gian thẩm định hồ sơ.
5.5. Thời hạn trình, giải quyết hồ sơ
- Thời hạn trình hồ sơ: Không quá ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định.
- Thời hạn xem xét, giải quyết hồ sơ: Không quá năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày Phòng Tài nguyên và Môi trường trình hồ sơ.
- Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ: Không quá hai (02) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả giải quyết hồ sơ từ cơ quan quản lý nhà nước hoặc cấp có thẩm quyền giao khu vực biển.
5.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân Việt Nam đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định giao khu vực biển để nuôi trồng thủy sản có nhu cầu sửa đổi, bổ sung Quyết định giao khu vực biển.
5.7. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện; Cơ quan thực hiện: Phòng Tài nguyên và Môi trường và các đơn vị có liên quan.
5.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định về việc giao khu vực biển theo Mẫu 06 ban hành kèm theo Phụ lục của Nghị định số 11/2021/NĐ-CP; trường hợp không ra quyết định phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
5.9. Phí, lệ phí: Không quy định.
5.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai của thủ tục hành chính
Mẫu số | Tên mẫu |
Mẫu số 04 | Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Quyết định giao khu vực biển |
Mẫu số 06 | Quyết định giao khu vực biển |
Mẫu số 09 | Sơ đồ khu vực biển được giao |
Mẫu số 10 | Phiếu tiếp nhận và hẹn giải quyết hồ sơ đề sửa đổi, bổ sung Quyết định giao khu vực biển. |
5.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
- Quyết định giao khu vực biển được xem xét sửa đổi, bổ sung trong các trường hợp sau đây:
a) Thay đổi thông tin của Cá nhân Việt Nam được giao khu vực biển nhưng không làm thay đổi về sở hữu của Cá nhân Việt Nam trừ trường hợp quy định tại điểm b và điểm c khoản này;
b) Thay đổi về sở hữu của Cá nhân Việt Nam đã được giao khu vực biển trong trường hợp nếu Cá nhân Việt Nam đã chết mà có người thừa kế;
c) Hạn mức gia hạn thời hạn giao khu vực biển để nuôi trồng thủy sản không quá 01 ha;
d) Thay đổi về độ sâu; chiều cao công trình, thiết bị được phép sử dụng (nếu có).
- Cá nhân Việt Nam phải nộp đủ hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung Quyết định giao khu vực biển theo quy định tại Điều 23 Nghị định số 11/2021/NĐ-CP cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ.
- Việc sửa đổi, bổ sung Quyết định giao khu vực biển được thể hiện bằng Quyết định giao khu vực biển mới. Thời hạn giao khu vực biển là thời hạn còn lại của Quyết định giao khu vực biển trước đó.
5.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 11/2021/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển.
- Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản.
- Đến thời điểm đề nghị sửa đổi, bổ sung Quyết định giao khu vực biển, Cá nhân Việt Nam được giao khu vực biển đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ theo quy định của pháp luật và Quyết định giao khu vực biển còn hiệu lực.
Mẫu số 04
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH GIAO KHU VỰC BIỂN
Kính gửi: Ủy ban nhân dân cấp huyện…
Tên cá nhân ……………………………………………………… Địa chỉ: ……………………
Điện thoại: ………………. Fax: …………………………………………
Ngày, tháng, năm sinh … số Chứng minh thư nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc Số định danh cá nhân...cấp ngày...tháng…năm…do….cấp.
Đề nghị được sửa đổi, bổ sung Quyết định giao khu vực biển số ……., ngày ….. tháng ….. năm .... của: Ủy ban nhân dân cấp huyện... về việc giao khu vực biển tại khu vực... thuộc xã...., huyện....
Lý do đề nghị sửa đổi, bổ sung quyết định giao khu vực biển: ….....…….. Nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung:...............................................................
(Tên cá nhân) ……… cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về sử dụng khu vực biển và quy định của pháp luật khác có liên quan./.
| ……, ngày … tháng … năm …… |
Mẫu số 06
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:…./QĐ-UBND | …….., ngày ….. tháng ….. năm …… |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc giao khu vực biển
ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Biển Việt Nam ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Thủy sản ngày 21 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 11/2021/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển;
Xét Đơn và hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung Quyết định giao khu vực biển của (tên cá nhân) ….
Theo đề nghị của Trưởng Phòng Tài nguyên và Môi trường.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao khu vực biển cho:......(tên Cá nhân Việt Nam được giao khu vực biển). Địa chỉ: …………………………………………………………..
- Mục đích sử dụng khu vực biển:.................................................................
- Địa điểm khu vực biển: (xã, huyện, tỉnh)..................................................
- Khu vực biển được phép sử dụng có diện tích:... (ha), độ sâu được phép sử dụng:...m từ….m đến....m được giới hạn bởi .....điểm góc; độ cao công trình, thiết bị đề nghị sử dụng so với mặt nước biển.....m (nếu có) thể hiện trên sơ đồ khu vực biển kèm theo Quyết định này.
- Thời hạn được giao khu vực biển (Thời hạn sử dụng khu vực biển ….. tháng, năm, kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực).
Điều 2. (Tên cá nhân) ...........................................................có nghĩa vụ:
- Thực hiện các nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định số 11/2021/NĐ-CP và các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật… và không phải nộp tiền sử dụng khu vực biển.
- Tiến hành sử dụng khu vực biển theo đúng tọa độ, diện tích, phạm vi, ranh giới, độ cao.
- Sử dụng khu vực biển đúng mục đích quy định tại Điều 1 Quyết định này.
- Trước khi tiến hành sử dụng khu vực biển phải thông báo với Ủy ban nhân dân cấp huyện để bàn giao trên thực địa.
- Báo cáo, cung cấp thông tin tình hình sử dụng khu vực biển cho cơ quan có thẩm quyền giao khu vực biển theo quy định của pháp luật.
- Thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường biển, phục hồi, cải thiện môi trường biển khi thời hạn sử dụng khu vực biển hết hiệu lực.
- Không cản trở các hoạt động khai thác, sử dụng hợp pháp tài nguyên biển đã được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cho phép thực hiện trong khu vực biển được giao và các hoạt động hợp pháp khác trên biển theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp huyện, Trưởng Phòng Tài nguyên và Môi trường và cá nhân…có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN |
Mẫu số 09
ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN |
|
SƠ ĐỒ KHU VỰC BIỂN GIAO CHO CÁ NHÂN
Để thực hiện (loại hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển)…...............
Tại khu vực biển ……, cấp xã ….…, cấp huyện….. , cấp tỉnh …................…
(Ban hành kèm theo Quyết định giao khu vực biển số....QĐ-UBND ngày.... tháng... năm ... của Ủy ban nhân dân cấp huyện)
Ghi chú: Sơ đồ khu vực giao biển phải thể hiện các thông tin sau:
- Diện tích…ha, độ sâu khu vực biển được sử dụng…m;
- Độ cao, vị trí, hình dáng công trình, thiết bị được sử dụng so với mặt nước biển ............... (m).
Vị trí khu vực biển cách bờ biển hoặc bờ đảo ...............km;
- Tọa độ, diện tích được ghi đến độ chính xác sau dấu phẩy 2 chữ số.
- Tỷ lệ... được trích lục từ tờ Bản đồ địa hình (tên bản đồ - nếu có) Phiên hiệu... Tỷ lệ... Hệ tọa độ... Kinh tuyến trục... múi chiếu... Hệ độ cao....được ... xuất bản năm... hoặc tờ hải đồ (trong trường hợp chưa có bản đồ địa hình đáy biển ở tỷ lệ thích hợp) Phiên hiệu... Tỷ lệ .... tại vĩ tuyến... Phép chiếu... Hệ quy chiếu... Độ sâu theo.... được... xuất bản năm...)
- Độ cao, độ sâu đề nghị sử dụng tính theo Hệ độ cao...
Chú giải: Khu vực biển được giao
Đường mép nước biển thấp nhất trung bình trong nhiều năm Đường 3 hải lý (nếu có)
Mẫu số 10
- 1Quyết định 2606/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục và Quy trình nội bộ thủ tục hành chính được mới, sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Tài nguyên nước, Biển và hải đảo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Hà Tĩnh
- 2Quyết định 48/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực biển và hải đảo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 3Quyết định 85/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Biển và Hải đảo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện áp dụng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 4Quyết định 90/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực biển và hải đảo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Khánh Hòa
- 5Quyết định 139/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực biển và hải đảo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 6Quyết định 742/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Biển và Hải đảo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện có biển do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 7Quyết định 76/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục 05 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực biển và hải đảo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 1Quyết định 339/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực biển và hải đảo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 2Quyết định 484/QĐ-UBND năm 2024 công bố chuẩn hóa Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường, các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Quyết định 2606/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục và Quy trình nội bộ thủ tục hành chính được mới, sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Tài nguyên nước, Biển và hải đảo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Hà Tĩnh
- 7Quyết định 4193/QĐ-BTNMT năm 2023 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực biển và hải đảo thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- 8Quyết định 48/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực biển và hải đảo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 9Quyết định 85/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Biển và Hải đảo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện áp dụng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 10Quyết định 90/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực biển và hải đảo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Khánh Hòa
- 11Quyết định 139/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực biển và hải đảo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 12Quyết định 742/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Biển và Hải đảo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện có biển do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 13Quyết định 76/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục 05 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực biển và hải đảo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bến Tre
Quyết định 33/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực biển và hải đảo thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Sở Tài nguyên và Môi trường, thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- Số hiệu: 33/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 10/01/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Bình
- Người ký: Tống Quang Thìn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra