- 1Nghị định 105/2022/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 2Quyết định 515/QĐ-BNN-TCCB năm 2023 về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Thủy lợi do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 33/QĐ-TL-VP | Hà Nội, ngày 22 tháng 01 năm 2024 |
CỤC TRƯỞNG CỤC THỦY LỢI
Căn cứ Nghị định số 105/2022/NĐ-CP ngày 22/12/2022 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 515/QĐ-BNN-TCCB ngày 10/02/2023; Quyết định số 20/QĐ-BNN-TCCB ngày 02/01/2024 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Sửa đổi khoản 3 Điều 3 tại Quyết định số 515/QĐ-BNN-TCCB ngày 10/02/2023 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Thủy lợi trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Văn bản số 81/BNN-TCCB ngày 04/01/2024 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc chấp thuận dự thảo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Cục Thủy lợi;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Cục,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Trung tâm Quốc gia Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn (sau đây gọi tắt là Trung tâm) là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Cục Thủy lợi, có chức năng phục vụ quản lý nhà nước và thực hiện các dịch vụ công về kỹ thuật và chính sách đầu tư, khai thác, bảo vệ công trình cấp nước, thoát nước, xử lý nước thải nông thôn; kiểm nghiệm chất lượng nước và môi trường nông thôn; hợp tác quốc tế, thông tin và truyền thông; nghiên cứu, ứng dụng khoa học kỹ thuật, chuyển giao công nghệ và tư vấn, dịch vụ về cấp nước sạch, thoát nước, xử lý nước thải và môi trường nông thôn trong phạm vi cả nước.
2. Trung tâm Quốc gia Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước và Ngân hàng để hoạt động theo quy định của pháp luật. Trụ sở chính của Trung tâm đặt tại thành phố Hà Nội.
Kinh phí hoạt động của Trung tâm được bố trí từ Ngân sách nhà nước và các nguồn hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
3. Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh: National Center For Rural Water Supply and Environmental Sanitation; tên viết tắt: NCERWASS.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn:
1. Phục vụ quản lý nhà nước về cấp nước sạch, thoát nước, xử lý nước thải và vệ sinh môi trường nông thôn thuộc phạm vi quản lý của Cục Thủy lợi.
a) Tham gia xây dựng văn bản pháp luật, cơ chế chính sách, chiến lược, phương án phát triển mạng lưới cấp nước sạch, kế hoạch trung hạn và hàng năm; các chương trình, đề án, đề tài, dự án;
b) Tham gia, thực hiện xây dựng quy chuẩn; tiêu chuẩn kỹ thuật; định mức kinh tế kỹ thuật; quy trình kỹ thuật, các tài liệu hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ;
c) Tham gia, xây dựng, hướng dẫn, theo dõi, giám sát về cấp nước sạch, thoát nước, xử lý nước thải và vệ sinh môi trường nông thôn;
d) Điều tra cơ bản, lập phương án phát triển mạng lưới cấp nước sạch, thoát nước, xử lý nước thải và vệ sinh môi trường nông thôn trong hệ thống quy hoạch Quốc gia, quy hoạch có tính chất kỹ thuật chuyên ngành;
đ) Tham gia, thực hiện chuyển đổi số, xây dựng và quản lý cơ sở dữ liệu, theo dõi - đánh giá, tổng hợp, báo cáo và đề xuất về cung cấp nước sạch, thoát nước, xử lý nước thải và vệ sinh môi trường nông thôn trong phạm vi cả nước;
e) Điều tra, khảo sát, đánh giá, phân tích chất lượng nước, dự báo chất lượng nước các công trình nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn;
f) Thông tin, giáo dục, truyền thông, phát hành bản tin, trang thông tin điện tử, tập huấn, hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ về cấp nước sạch, thoát nước, xử lý nước thải và vệ sinh môi trường nông thôn theo quy định của pháp luật;
g) Tham gia phòng, chống, khắc phục hậu quả thiên tai và hỗ trợ khẩn cấp về nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn khi xảy ra hạn hán, thiếu nước, xâm nhập mặn, lũ, ngập lụt, úng;
h) Tham gia, thực hiện các nhiệm vụ về nước sạch nông thôn trong Đề án An ninh nguồn nước và an toàn đập, hồ chứa nước; Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới; các chương trình, đề án, dự án khác theo phân công của Cục trưởng Cục Thủy lợi;
i) Nghiên cứu, ứng dụng, thí điểm và chuyển giao công nghệ, hợp tác quốc tế về cấp nước sạch, thoát nước, xử lý nước thải và vệ sinh môi trường nông thôn;
k) Thực hiện nhiệm vụ chủ dự án, chủ đầu tư theo phân công của Cục trưởng Cục Thủy lợi.
2. Cung cấp dịch vụ về cấp nước sạch, thoát nước, xử lý nước thải và vệ sinh môi trường nông thôn:
a) Xây dựng tiêu chuẩn kỹ thuật, định mức kinh tế kỹ thuật; Lập phương án giá nước sạch, nước thải; Điều tra cơ bản; Lập đề án, phương án phát triển mạng lưới cấp nước sạch, thoát nước, xử lý nước thải và vệ sinh môi trường nông thôn; Chống thất thoát, thất thu nước sạch nông thôn;
b) Thăm dò, khai thác, lập hồ sơ, thủ tục đề nghị cấp giấy phép môi trường, tài nguyên nước (thăm dò nước dưới đất, khai thác sử dụng tài nguyên nước mặt, nước dưới đất, xả nước thải vào nguồn nước);
c) Kiểm nghiệm, phân tích chất lượng nước và môi trường;
d) Đánh giá tác động môi trường và môi trường chiến lược;
e) Đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn;
f) Liên doanh, liên danh, liên kết, nghiên cứu triển khai ứng dụng khoa học, công nghệ và hợp tác quốc tế, tư vấn và chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực cấp nước sạch, thoát nước, xử lý nước thải và môi trường nông thôn và lĩnh vực khác phù hợp với quy định của pháp luật và năng lực của Trung tâm;
g) Chuyển giao công nghệ, cung ứng và lắp đặt vật tư, thiết bị;
h) Tư vấn đấu thầu, tư vấn thẩm tra, quản lý dự án;
i) Điều tra, khảo sát, lập dự án, thiết kế, giám sát, thi công xây dựng và lắp đặt thiết bị; kiểm định chất lượng công trình;
k) Thực hiện dịch vụ chuyển đổi số; xây dựng và quản lý cơ sở dữ liệu.
3. Quản lý viên chức và người lao động theo phân cấp của Cục trưởng và quy định của pháp luật. Thực hiện chế độ, chính sách thi đua, khen thưởng, kỷ luật, đào tạo, bồi dưỡng, chuyên môn nghiệp vụ đối với viên chức và người lao động thuộc quyền quản lý của Trung tâm theo quy định.
4. Quản lý tài chính, tài sản và các nguồn lực khác của Trung tâm theo quy định.
5. Thực hiện các nội dung cải cách hành chính theo chương trình, kế hoạch và phân công của Cục Thủy lợi; thực hiện công tác phòng, chống tham nhũng; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
6. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Cục trưởng phân công.
1. Lãnh đạo Trung tâm có Giám đốc và không quá 02 Phó Giám đốc do Cục trưởng bổ nhiệm, miễn nhiệm theo phân cấp của Bộ và quy định của pháp luật.
a) Giám đốc Trung tâm có trách nhiệm: trình Cục trưởng quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm; ban hành Quy chế làm việc của Trung tâm; quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các phòng, đơn vị trực thuộc Trung tâm; bổ nhiệm, miễn nhiệm các chức danh lãnh đạo của các phòng, đơn vị thuộc Trung tâm theo phân cấp của Cục trưởng và quy định của pháp luật;
b) Giám đốc Trung tâm điều hành hoạt động của Trung tâm, chịu trách nhiệm trước Cục trưởng và trước pháp luật về hoạt động của Trung tâm. Phó Giám đốc Trung tâm giúp Giám đốc theo dõi, chỉ đạo một số mặt công tác theo sự phân công của Giám đốc; chịu trách nhiệm trước Giám đốc và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công.
2. Các phòng chuyên môn nghiệp vụ:
a) Phòng Hành chính, Tổng hợp;
b) Phòng Kế hoạch và Cơ sở dữ liệu;
c) Phòng Khoa học công nghệ;
d) Phòng Kiểm nghiệm chất lượng nước và môi trường;
đ) Phòng Truyền thông và Hợp tác Quốc tế.
Các Phòng thuộc khoản 2 Điều này có Trưởng phòng và không quá 02 Phó Trưởng phòng được bổ nhiệm, miễn nhiệm theo quy định của pháp luật và phân cấp của Cục Thủy lợi.
3. Đơn vị trực thuộc:
Trung tâm Tư vấn và Chuyển giao công nghệ cấp nước và vệ sinh môi trường (gọi tắt là Trung tâm Tư vấn), trụ sở đặt tại huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội.
Trung tâm Tư vấn có tư cách pháp nhân, có con dấu, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước và Ngân hàng để hoạt động theo quy định của pháp luật.
Trung tâm Tư vấn có Giám đốc và không quá 02 Phó Giám đốc được bổ nhiệm, miễn nhiệm theo quy định của pháp luật và phân cấp của Cục Thủy lợi.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số 334/QĐ-TCTL-VP ban hành ngày 28/8/2019 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy lợi quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Quốc gia Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn trực thuộc Tổng cục Thủy lợi.
Chánh Văn phòng Cục, Giám đốc Trung tâm Quốc gia Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Cục và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CỤC TRƯỞNG |
- 1Quyết định 2634/QĐ-BNN-TCCB năm 2008 phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động của Trung tâm quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Quyết định 3906/QĐ-BNN-TCCB năm 2014 quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Quốc gia Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Công văn 4139/TCT-CS năm 2016 về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp của Trung tâm nước sạch và môi trường nông thôn do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Quyết định 2634/QĐ-BNN-TCCB năm 2008 phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động của Trung tâm quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Quyết định 3906/QĐ-BNN-TCCB năm 2014 quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Quốc gia Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Công văn 4139/TCT-CS năm 2016 về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp của Trung tâm nước sạch và môi trường nông thôn do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Nghị định 105/2022/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 5Quyết định 515/QĐ-BNN-TCCB năm 2023 về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Thủy lợi do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Quyết định 33/QĐ-TL-VP năm 2024 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Quốc gia Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn do Cục trưởng Cục Thủy lợi ban hành
- Số hiệu: 33/QĐ-TL-VP
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/01/2024
- Nơi ban hành: Cục Thủy lợi
- Người ký: Nguyễn Tùng Phong
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/01/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực