Hệ thống pháp luật

BỘ NỘI VỤ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 33/QĐ-BNV

Hà Nội, ngày 19 tháng 01 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH KẾ HOẠCH HỢP NHẤT VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT NĂM 2023 CỦA BỘ NỘI VỤ

BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Pháp lệnh hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 3 năm 2012 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;

Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Nghị định số 63/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật năm 2023 của Bộ Nội vụ.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Thủ trưởng các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Nội vụ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp (để biết);
- Các Thứ trưởng (để chỉ đạo);
- Lưu: VT, PC.

BỘ TRƯỞNG




Phạm Thị
Thanh Trà

 

KẾ HOẠCH

HỢP NHẤT VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT NĂM 2023 CỦA BỘ NỘI VỤ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 33/QĐ-BNV ngày 19 tháng 01 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

Thực hiện công tác hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng Bộ Nội vụ bảo đảm kịp thời, tuân thủ trình tự, thủ tục và kỹ thuật theo quy định tại Pháp lệnh hợp nhất văn bản QPPL năm 2012.

2. Yêu cầu

- Rà soát và tiến hành hợp nhất các văn bản QPPL cần hợp nhất theo quy định.

- Xác định cụ thể trách nhiệm của các đơn vị trong việc hợp nhất văn bản QPPL.

- Bảo đảm sự chủ động, phối hợp chặt chẽ giữa các đơn vị liên quan trong việc hợp nhất văn bản QPPL.

II. TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC ĐƠN VỊ

1. Vụ Pháp chế

Chủ trì, phối hợp với các đơn vị:

- Theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn các đơn vị thực hiện việc hợp nhất các văn bản QPPL theo Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Bộ Nội vụ năm 2023 và các văn bản QPPL khác (nếu chưa hợp nhất).

- Góp ý, kiểm tra tính xác thực của dự thảo văn bản hợp nhất do các đơn vị thực hiện.

- Đăng tải văn bản hợp nhất trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật theo quy định tại Điều 17 Nghị định số 52/2015/NĐ-CP ngày 28/5/2015 của Chính phủ Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật.

- Xây dựng báo cáo tình hình thực hiện hợp nhất văn bản QPPL của Bộ Nội vụ theo yêu cầu của cấp có thẩm quyền.

2. Đơn vị chủ trì soạn thảo văn bản QPPL

Chủ trì, phối hợp với Vụ Pháp chế:

- Rà soát, lập danh mục văn bản QPPL cần hợp nhất gửi Vụ Pháp chế để theo dõi, tổng hợp.

- Thực hiện hợp nhất văn bản QPPL bảo đảm tính chính xác về nội dung và kỹ thuật hợp nhất của văn bản hợp nhất; gửi dự thảo văn bản hợp nhất đến Vụ Pháp chế để lấy ý kiến; trình lãnh đạo Bộ ký xác thực văn bản hợp nhất đảm bảo thời gian quy định tại khoản 3 Điều 6, khoản 5 Điều 7 Pháp lệnh hợp nhất văn bản QPPL.

- Gửi văn bản hợp nhất đến Vụ Pháp chế để đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật theo quy định tại Điều 16 Nghị định số 52/2015/NĐ-CP ngày 28/5/2015 của Chính phủ Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật.

- Đăng tải văn bản hợp nhất lên trang thông tin điện tử của Bộ và gửi văn bản hợp nhất đến cơ quan Công báo để thực hiện việc đăng Công báo, Văn phòng Chính phủ để đưa lên trang thông tin điện tử của Chính phủ theo quy định tại Điều 8 Pháp lệnh hợp nhất văn bản QPPL.

- Xử lý sai sót trong văn bản hợp nhất và đính chính (nếu có) theo quy định tại Điều 9 Pháp lệnh hợp nhất văn bản QPPL.

- Lập dự toán kinh phí, các nội dung chi và định mức chi theo quy định tại Thông tư liên tịch số 192/2013/TTLT-BTC-BTP ngày 13/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác hợp nhất văn bản QPPL và pháp điển hệ thống QPPL (Thông tư liên tịch số 192/2013/TTLT-BTC-BTP) liên quan đến nhiệm vụ thực hiện theo Kế hoạch này.

3. Vụ Kế hoạch - Tài chính, Văn phòng Bộ

- Bảo đảm kinh phí cho công tác hợp nhất văn bản QPPL thuộc thẩm quyền, trách nhiệm của Bộ Nội vụ theo quy định tại Thông tư liên tịch số 192/2013/TTLT-BTC-BTP.

- Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ về hợp nhất văn bản QPPL của Bộ Nội vụ năm 2023 tại Kế hoạch này được trích từ nguồn ngân sách của Bộ Nội vụ và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.

4. Trung tâm Thông tin

Phối hợp, hỗ trợ các đơn vị quản lý, thực hiện công khai văn bản hợp nhất đã được lãnh đạo Bộ ký xác thực trên Cổng Thông tin điện tử của Bộ.

5. Tạp chí Tổ chức nhà nước

Thông tin, tuyên truyền, phổ biến văn bản hợp nhất đã được lãnh đạo Bộ ký xác thực.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Thủ trưởng các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ có trách nhiệm tổ chức thực hiện Kế hoạch này, gửi báo cáo định kỳ, đột xuất (nếu có) theo đề nghị của Vụ Pháp chế.

2. Vụ Pháp chế chủ trì, theo dõi, đôn đốc các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ triển khai Kế hoạch, tổng hợp, đề xuất, báo cáo lãnh đạo Bộ về kết quả thực hiện.

3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, khó khăn kịp thời phản ánh, kiến nghị về Vụ Pháp chế để tổng hợp, báo cáo lãnh đạo Bộ theo quy định./.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 33/QĐ-BNV về Kế hoạch hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật năm 2023 của Bộ Nội vụ

  • Số hiệu: 33/QĐ-BNV
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 19/01/2023
  • Nơi ban hành: Bộ Nội vụ
  • Người ký: Phạm Thị Thanh Trà
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản