Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 33/2022/QĐ-UBND | Bắc Kạn, ngày 29 tháng 9 năm 2022 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ VIỆC THU GOM, VẬN CHUYỂN VÀ XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN Y TẾ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ khoản 6 Điều 62 Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số 20/2021/TT-BYT ngày 26 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế Quy định về quản lý chất thải y tế trong phạm vi khuôn viên cơ sở y tế;
Căn cứ Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về việc thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn y tế trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 09 tháng 10 năm 2022.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Y tế, Tài chính, Thông tin và Truyền thông; Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ VIỆC THU GOM, VẬN CHUYỂN VÀ XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN Y TẾ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
(Kèm theo Quyết định số 33/2022/QĐ-UBND ngày 29 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
Quy định này quy định về việc thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn y tế; trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn y tế trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
Quy định này áp dụng đối với cơ sở y tế bao gồm cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có giấy phép hoạt động theo quy định của pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh, cơ sở y tế dự phòng, cơ sở đào tạo khối ngành sức khỏe, cơ sở nghiên cứu, xét nghiệm, kiểm nghiệm, kiểm định, thử nghiệm y, dược và có phát sinh chất thải rắn y tế; các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài có hoạt động liên quan đến quản lý chất thải rắn y tế trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
Trong Quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Chất thải rắn y tế bao gồm chất thải rắn y tế nguy hại và chất thải rắn thông thường.
2. Chất thải rắn y tế nguy hại bao gồm chất thải rắn lây nhiễm và chất thải rắn nguy hại không lây nhiễm.
3. Chất thải rắn thông thường là chất thải được quy định tại khoản 4 Điều 4 Thông tư số 20/2021/TT-BYT.
Điều 4. Nguyên tắc thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn y tế
1. Chất thải rắn y tế nguy hại phải được thu gom, phân loại riêng theo quy định, phân loại riêng với chất thải rắn thông thường ngay tại nguồn phát sinh, tại thời điểm phát sinh và được lưu giữ đúng thời gian quy định.
2. Phương tiện, thiết bị thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn y tế phải đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật, quy trình quản lý theo quy định, không làm thất thoát chất thải ra bên ngoài.
3. Chất thải rắn y tế nguy hại phát sinh từ các cơ sở y tế trên địa bàn được tập trung xử lý theo mô hình cụm cơ sở y tế.
Kinh phí hỗ trợ công tác quản lý chất thải rắn y tế được lấy từ các nguồn: Kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường phân bổ cho các đơn vị hoặc các nguồn hỗ trợ hợp pháp khác (nếu có); nguồn kinh phí thu từ các cơ sở y tế xử lý theo mô hình cụm; kinh phí thường xuyên của các đơn vị (đối với các cơ sở xử lý tại chỗ); kinh phí từ nguồn xã hội hóa hoặc các nguồn hỗ trợ hợp pháp khác.
QUY ĐỊNH VỀ VIỆC THU GOM, VẬN CHUYỂN VÀ XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN Y TẾ
Điều 6. Thu gom chất thải rắn y tế
1. Thu gom chất thải rắn lây nhiễm
a) Cơ sở y tế quy định luồng đi và thời điểm thu gom chất thải lây nhiễm phù hợp để hạn chế ảnh hưởng đến khu vực chăm sóc người bệnh và khu vực khác trong cơ sở y tế.
b) Dụng cụ thu gom chất thải phải bảo đảm kín, không rò rỉ dịch thải trong quá trình thu gom.
c) Chất thải lây nhiễm phải thu gom riêng từ nơi phát sinh về khu vực lưu giữ chất thải tạm thời trong cơ sở y tế. Trước khi thu gom, túi đựng chất thải phải buộc kín miệng, thùng đựng chất thải phải có nắp đậy kín.
d) Chất thải có nguy cơ lây nhiễm cao phải xử lý sơ bộ ở gần nơi phát sinh chất thải để loại bỏ mầm bệnh bằng thiết bị khử khuẩn. Đối với cơ sở y tế không có thiết bị khử khuẩn chất thải, trước khi thu gom túi đựng chất thải có nguy cơ lây nhiễm cao phải buộc kín miệng túi và tiếp tục bỏ vào túi đựng chất thải lây nhiễm thứ 2, buộc kín miệng túi và bỏ vào thùng thu gom chất thải lây nhiễm, bên ngoài thùng có dán nhãn “CHẤT THẢI CÓ NGUY CƠ LÂY NHIỄM CAO”, được thu gom, lưu giữ riêng tại khu lưu giữ chất thải lây nhiễm để xử lý hoặc chuyển cho đơn vị có chức năng xử lý theo quy định.
đ) Tần suất thu gom chất thải lây nhiễm từ nơi phát sinh về khu lưu giữ chất thải trong khuôn viên cơ sở y tế tối thiểu một lần một ngày. Đối với các cơ sở y tế có lượng chất thải lây nhiễm phát sinh dưới 05kg trong một ngày, chất thải lây nhiễm được thu gom với tần suất tối thiểu một lần một ngày, chất thải lây nhiễm sắc nhọn được thu gom tối thiểu là một lần một tháng.
2. Thu gom chất thải rắn nguy hại không lây nhiễm
a) Chất thải nguy hại không lây nhiễm được thu gom, lưu giữ riêng tại khu lưu giữ chất thải trong cơ sở y tế.
b) Thiết bị y tế bị vỡ, hỏng, đã qua sử dụng thải bỏ có chứa thủy ngân được thu gom và lưu giữ riêng trong các hộp bằng nhựa hoặc các vật liệu phù hợp, bảo đảm không bị rò rỉ, phát tán hơi thủy ngân ra môi trường.
3. Thu gom chất thải rắn thông thường: Chất thải rắn thông thường sử dụng để tái chế và chất thải rắn thông thường không sử dụng để tái chế được thu gom riêng.
4. Lưu giữ chất thải rắn y tế: khu vực lưu giữ, kỹ thuật lưu giữ, thời gian lưu giữ của cơ sở y tế, cơ sở xử lý chất thải y tế nguy hại theo mô hình cụm cơ sở y tế được quy định tại Điều 8 Thông tư số 20/2021/TT-BYT.
Điều 7. Quản lý chất thải rắn thông thường sử dụng để tái chế
1. Trên cơ sở Danh mục chất thải rắn thông thường được phép thu gom phục vụ mục đích tái chế quy định tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 20/2021/TT-BYT, cơ sở y tế ban hành danh mục chất thải rắn thông thường được phép thu gom phục vụ mục đích tái chế phù hợp với tình hình phát sinh chất thải của đơn vị.
2. Chất thải lây nhiễm sau khi xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường được quản lý như chất thải rắn thông thường và được phép thu gom để tái chế. Khi chuyển giao chất thải, cơ sở y tế phải bảo đảm bao bì lưu chứa chất thải được buộc kín, bên ngoài bao bì có biểu tượng chất thải tái chế theo quy định tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 20/2021/TT-BYT và ghi đầy đủ thông tin vào Sổ bàn giao chất thải đã khử khuẩn đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường phục vụ mục đích tái chế theo quy định tại Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 20/2021/TT-BYT.
3. Chất thải nhựa được phân loại, thu gom để phục vụ mục đích tái chế hoặc xử lý theo quy định của pháp luật.
Điều 8. Chuyển giao chất thải rắn y tế
1. Cơ sở y tế không tự xử lý chất thải rắn y tế phải thực hiện chuyển giao chất thải y tế theo các quy định sau đây:
a) Chất thải y tế nguy hại phải được chuyển giao cho đơn vị xử lý theo mô hình cụm cơ sở y tế được quy định tại (Phụ lục), số lượng chất thải sau mỗi lần chuyển giao phải được ghi đầy đủ trong sổ giao nhận chất thải theo mẫu quy định tại Phụ lục số 06 ban hành kèm theo Thông tư số 20/2021/TT-BYT và sử dụng chứng từ chất thải nguy hại theo quy định.
b) Chất thải rắn thông thường được chuyển giao cho đơn vị có chức năng phù hợp để vận chuyển, xử lý theo quy định của pháp luật hiện hành.
2. Đơn vị nhận chuyển giao chất thải rắn y tế phải thực hiện vận chuyển theo quy định, không làm thất thoát chất thải ra bên ngoài. Chất thải rắn y tế phải được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường.
3. Cơ sở y tế thực hiện xử lý chất thải rắn y tế nguy hại theo mô hình cụm do Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt; việc bàn giao chất thải y tế để xử lý theo mô hình cụm phải được ghi vào sổ giao nhận chất thải y tế nguy hại theo quy định tại Phụ lục số 06 ban hành kèm theo Thông tư số 20/2021/TT-BYT.
Điều 9. Xử lý chất thải rắn y tế nguy hại
1. Xử lý theo mô hình Cụm cơ sở y tế (Phụ lục)
a) Cụm 1: Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn.
b) Cụm 2: Trung tâm Y tế huyện Chợ Mới.
c) Cụm 3: Trung tâm Y tế huyện Na Rì.
d) Cụm 4: Trung tâm Y tế huyện Ngân Sơn.
đ) Cụm 5: Trung tâm Y tế huyện Bạch Thông.
e) Cụm 6: Trung tâm Y tế huyện Ba Bể.
g) Cụm 7: Trung tâm Y tế huyện Pác Nặm.
h) Cụm 8: Trung tâm Y tế huyện Chợ Đồn.
2. Xử lý tại chỗ
a) Đối với những cơ sở y tế có hệ thống xử lý chất thải y tế được cấp phép tự xử lý chất thải y tế nguy hại thì được vận hành hệ thống để tự xử lý chất thải y tế của đơn vị mình.
b) Khi hệ thống xử lý chất thải của đơn vị ngừng hoạt động, đơn vị chuyển qua xử lý chất thải y tế nguy hại theo mô hình Cụm cơ sở y tế như đã quy định.
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Hướng dẫn chi tiết cho các cơ sở xử lý chất thải y tế nguy hại theo mô hình cụm về phương tiện vận chuyển (yêu cầu đặc thù cho một số loại phương tiện vận chuyển chất thải nguy hại), thiết bị vận chuyển, bao bì, thiết bị lưu chứa, khu vực lưu giữ chất thải nguy hại cũng như tiêu chí về công nghệ xử lý chất thải y tế nguy hại.
b) Phối hợp với Sở Y tế tổ chức tập huấn, hướng dẫn các cơ sở y tế trên địa bàn thực hiện việc vận chuyển và xử lý chất thải rắn y tế theo đúng quy định tại Điều 42 Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT.
c) Chủ trì, phối hợp với Sở Y tế tiến hành thanh tra, kiểm tra công tác bảo vệ môi trường, việc thực hiện các quy định về quản lý chất thải rắn y tế.
d) Chủ trì, phối hợp với Sở Y tế xây dựng dự thảo Quyết định điều chỉnh, bổ sung khi có sự thay đổi các quy định của pháp luật hoặc thực tế công tác quản lý chất thải rắn y tế trên địa bàn tỉnh.
2. Sở Y tế
a) Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định về thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn y tế trên địa bàn tỉnh.
b) Tổ chức tập huấn, phổ biến, truyền thông các quy định về quản lý thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn y tế cho các cơ sở y tế thuộc phạm vi quản lý.
c) Chỉ đạo các cơ sở y tế trực thuộc lập kế hoạch quản lý chất thải rắn y tế.
d) Phối hợp với Sở Tài chính đề xuất phân bổ kinh phí đầu tư, nâng cấp, vận hành công trình, thiết bị, hệ thống xử lý chất thải y tế nguy hại đối với các cơ sở y tế thuộc thẩm quyền quản lý.
đ) Tổng hợp, báo cáo kết quả quản lý chất thải rắn y tế trên địa bàn theo quy định.
3. Sở Tài chính
Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, bố trí kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường phân bổ cho Sở Y tế hỗ trợ các cơ sở y tế trong công tác xử lý chất thải rắn y tế.
4. Sở Thông tin và Truyền thông
Chỉ đạo các cơ quan báo, đài địa phương tổ chức tuyên truyền nội dung của Quy định rộng rãi trên các phương tiện thông tin đại chúng.
5. Công an tỉnh
Chỉ đạo lực lượng Cảnh sát phòng chống tội phạm về môi trường tăng cường công tác kiểm tra, giám sát kịp thời phát hiện các hành vi vi phạm trong việc thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn y tế đối với các cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh. Kịp thời thông tin cho Sở Y tế, Sở Tài nguyên và Môi trường để thực hiện công tác quản lý chất thải rắn y tế.
6. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
Chỉ đạo phòng chuyên môn phụ trách lĩnh vực y tế thường xuyên kiểm tra, giám sát công tác quản lý chất thải rắn y tế tại các cơ sở y tế trên địa bàn và việc thực hiện vận chuyển chất thải rắn y tế từ các cơ sở y tế về cụm xử lý.
7. Trách nhiệm của người đứng đầu các cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh
a) Thực hiện quản lý chất thải rắn y tế theo quy định tại Thông tư số 20/2021/TT-BYT và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
b) Phân công lãnh đạo cơ sở y tế phụ trách về công tác quản lý chất thải y tế; bố trí cán bộ chuyên trách về công tác quản lý chất thải y tế; giao nhiệm vụ cho khoa kiểm soát nhiễm khuẩn hoặc khoa, phòng, bộ phận phụ trách về công tác quản lý chất thải y tế; bố trí người của cơ sở y tế hoặc phối hợp với đơn vị bên ngoài để thực hiện việc vận hành công trình, thiết bị, hệ thống xử lý chất thải y tế phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ (đối với cơ sở y tế tự xử lý chất thải).
c) Xây dựng kế hoạch quản lý chất thải y tế hoặc tích hợp trong kế hoạch hoạt động chung hằng năm của cơ sở y tế; bố trí kinh phí để thực hiện việc quản lý chất thải rắn y tế.
d) Thực hiện việc xác định các loại chất thải phát sinh từ hoạt động của cơ sở y tế để áp dụng biện pháp quản lý phù hợp theo quy định của Thông tư số 20/2021/TT-BYT.
đ) Thực hiện yêu cầu về kế hoạch, biện pháp, trang thiết bị phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường do chất thải theo quy định của pháp luật (trong đó bao gồm cả phương án xử lý trong trường hợp lượng chất thải y tế nguy hại gia tăng bất thường do dịch bệnh hoặc lý do bất khả kháng).
e) Tổ chức đào tạo, tập huấn, truyền thông, phổ biến cho viên chức, người lao động và các đối tượng có liên quan các quy định về quản lý chất thải rắn y tế.
g) Bố trí đủ kinh phí, nhân lực hoặc ký hợp đồng với đơn vị bên ngoài để thực hiện việc thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn y tế.
h) Báo cáo kết quả quản lý chất thải y tế theo quy định tại Điều 13 Thông tư số 20/2021/TT-BYT.
Các cơ sở y tế chưa có công trình xử lý chất thải y tế nguy hại đã ký hợp đồng xử lý chất thải y tế với các cơ sở đã được đầu tư trước ngày thời điểm ban hành Quyết định này thì được tiếp tục thực hiện đến hết thời hiệu của hợp đồng.
Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện, thường xuyên theo dõi, đánh giá việc thực hiện Quy định này và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định./.
CÁC CỤM XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN Y TẾ NGUY HẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
(Kèm theo Quyết định số 33/2022/QĐ-UBND ngày 29 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
STT | Các cơ sở xử lý theo mô hình cụm | Mô tả công nghệ xử lý | Phạm vi thực hiện | Đơn vị thu gom, vận chuyển | ||
Loại công nghệ | Công suất thiết kế (kg/h) | Thời gian lắp đặt | ||||
1 | Cụm 1: Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bắc Kạn | Lò hấp | 60kg/giờ | 2018 | Các cơ sở y tế công lập, tư nhân và trạm y tế các xã, phường trên địa bàn thành phố Bắc Kạn | Tự vận chuyển hoặc thuê đơn vị vận chuyển |
Lò đốt | 30kg/giờ | 2016 | ||||
2 | Cụm 2: Trung tâm Y tế huyện Chợ Mới | Lò đốt | 15kg/giờ | 2016 | Các cơ sở y tế công lập, tư nhân và trạm y tế các xã, phường/thị trấn trên địa bàn huyện Chợ Mới | Tự vận chuyển hoặc thuê đơn vị vận chuyển |
3 | Cụm 3: Trung tâm Y tế huyện Na Rì | Lò đốt | 15kg/giờ | 2009 | Các cơ sở y tế công lập, tư nhân và trạm y tế các xã, phường/thị trấn trên địa bàn huyện Na Rì | Tự vận chuyển hoặc thuê đơn vị vận chuyển |
4 | Cụm 4: Trung tâm Y tế huyện Ngân Sơn | Lò hấp | 08kg/giờ | 2015 | Các cơ sở y tế công lập, tư nhân và trạm y tế các xã, phường/thị trấn trên địa bàn huyện Ngân Sơn | Tự vận chuyển hoặc thuê đơn vị vận chuyển |
5 | Cụm 5: Trung tâm Y tế huyện Bạch Thông | Lò đốt | 15kg/giờ | 2008 | Các cơ sở y tế công lập, tư nhân và trạm y tế các xã, phường/thị trấn trên địa bàn huyện Bạch Thông | Tự vận chuyển hoặc thuê đơn vị vận chuyển |
6 | Cụm 6: Trung tâm Y tế huyện Ba Bể | Lò đốt | 15kg/giờ | 2009 | Các cơ sở y tế công lập, tư nhân và trạm y tế các xã, phường/thị trấn trên địa bàn huyện Ba Bể | Tự vận chuyển hoặc thuê đơn vị vận chuyển |
7 | Cụm 7: Trung tâm Y tế huyện Pác Nặm | Lò đốt | 15kg/giờ | 2012 | Các cơ sở y tế công lập, tư nhân và trạm y tế các xã, phường/thị trấn trên địa bàn huyện Pác Nặm | Tự vận chuyển hoặc thuê đơn vị vận chuyển |
8 | Cụm 8: Trung tâm Y tế huyện Chợ Đồn | Lò đốt | 15kg/giờ | 2012 | Các cơ sở y tế công lập, tư nhân và trạm y tế các xã, phường/thị trấn trên địa bàn huyện Chợ Đồn | Tự vận chuyển hoặc thuê đơn vị vận chuyển |
- 1Quyết định 11/2022/QĐ-UBND quy định về thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn y tế trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 2Quyết định 22/2022/QĐ-UBND về quy định thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn y tế trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 3Quyết định 38/2022/QĐ-UBND quy định thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn y tế trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 4Quyết định 38/2022/QĐ-UBND quy định về thu gom, lưu giữ, vận chuyển, xử lý chất thải rắn y tế trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3Luật Bảo vệ môi trường 2020
- 4Nghị định 08/2022/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường
- 5Thông tư 20/2021/TT-BYT quy định về quản lý chất thải y tế trong phạm vi khuôn viên cơ sở y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 6Thông tư 02/2022/TT-BTNMT hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 7Quyết định 11/2022/QĐ-UBND quy định về thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn y tế trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 8Quyết định 22/2022/QĐ-UBND về quy định thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn y tế trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 9Quyết định 38/2022/QĐ-UBND quy định thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn y tế trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 10Quyết định 38/2022/QĐ-UBND quy định về thu gom, lưu giữ, vận chuyển, xử lý chất thải rắn y tế trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
Quyết định 33/2022/QĐ-UBND Quy định về thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn y tế trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- Số hiệu: 33/2022/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/09/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Kạn
- Người ký: Nguyễn Đăng Bình
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra