- 1Quyết định 53/2006/QĐ-TTg ban hành Quy chế làm việc mẫu của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Quyết định 45/2018/QĐ-TTg quy định về chế độ họp trong hoạt động quản lý, điều hành của cơ quan thuộc hệ thống hành chính nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Quyết định 3143/QĐ-CTUBND công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên năm 2021
- 2Quyết định 438/QĐ-CTUBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên kỳ 2019-2023
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 33/2019/QĐ-UBND | Hưng Yên, ngày 03 tháng 10 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY CHẾ LÀM VIỆC CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN NHIỆM KỲ 2016 - 2021 BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 13/2016/QĐ-UBND NGÀY 15 THÁNG 7 NĂM 2016 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Quyết định số 53/2006/QĐ-TTg ngày 08 tháng 3 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế làm việc mẫu của Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Quyết định số 45/2018/QĐ-TTg ngày 09 tháng 11 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ quy định chế độ họp trong hoạt động quản lý, điều hành của cơ quan thuộc hệ thống hành chính nhà nước;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 314/TTr-VPUBND ngày 17 tháng 9 năm 2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên nhiệm kỳ 2016 - 2021 ban hành kèm theo Quyết định số 13/2016/QĐ-UBND ngày 15 tháng 7 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh, cụ thể như sau:
“Điều 20. Họp giải quyết công việc của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh với Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Mỗi quý một lần, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh họp giải quyết công việc với Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện về tình hình thực hiện chủ trương, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và ngân sách của tỉnh, sự chấp hành chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và thực hiện Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Khi cần thiết, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh họp giải quyết công việc với các cơ quan chuyên môn thuộc lĩnh vực mình phụ trách để kiểm tra, nắm tình hình, đôn đốc thực hiện chương trình công tác và chỉ đạo những vấn đề phát sinh đột xuất; Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh triệu tập Thủ trưởng một số cơ quan chuyên môn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân một số huyện họp bàn giải quyết các vấn đề liên quan đến các cơ quan, địa phương đó.”
“Điều 20a. Việc tổ chức cuộc họp giải quyết công việc để giải quyết những vấn đề quan trọng liên ngành vượt quá thẩm quyền hoặc để giải quyết những vấn đề còn có ý kiến khác nhau giữa các cơ quan, đơn vị chuyên môn
1. Thủ trưởng cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh có thể đề nghị tổ chức cuộc họp giải quyết công việc của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh để Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh điều phối giải quyết những vấn đề quan trọng liên ngành vượt quá thẩm quyền của cơ quan chuyên môn.
2. Trong trường hợp hồ sơ đề án, dự án, dự thảo văn bản hoặc giải quyết công việc cụ thể trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh còn có ý kiến khác nhau giữa các cơ quan, đơn vị chuyên môn, Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức họp với các cơ quan, đơn vị liên quan để phối hợp xử lý, thống nhất phương án trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh. Sau không quá 02 ngày làm việc, cơ quan chủ trì trình phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh nghiên cứu, tiếp thu và hoàn chỉnh hồ sơ; Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh lập hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định hoặc cho ý kiến chỉ đạo giải quyết công việc đó.”
“Điều 21. Họp của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện mời Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh dự họp
1. Thủ trưởng cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định tổ chức cuộc họp trong phạm vi quản lý của cơ quan, đơn vị mình.
2. Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện khi có nhu cầu mời Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh dự họp hoặc làm việc phải có văn bản đăng ký trước với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh để phối hợp chuẩn bị nội dung, bố trí lịch làm việc và phân công chuyên viên theo dõi, phục vụ. Đối với những vấn đề cấp bách, Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trực tiếp báo cáo và chủ động bố trí thời gian để
Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh làm việc với cơ quan, đơn vị, xử lý kịp thời vấn đề phát sinh.”
“Điều 21a. Trách nhiệm của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc tổ chức cuộc họp của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
1. Tổng hợp và lồng ghép việc tổ chức các cuộc họp hàng năm, hàng tháng, hàng tuần của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trong kế hoạch thực hiện chương trình công tác, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
2. Tham mưu cho Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trong bố trí, sắp xếp các cuộc họp một cách hợp lý.
3. Thẩm tra về sự cần thiết và nội dung cuộc họp giải quyết công việc do Thủ trưởng cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức để điều phối giải quyết những vấn đề quan trọng liên ngành vượt quá thẩm quyền của cơ quan chuyên môn.
4. Mời họp đến các cơ quan và cá nhân đúng thành phần theo chỉ đạo của lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh.
5. Đôn đốc, hướng dẫn cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh được phân công chuẩn bị đầy đủ, đúng yêu cầu quy định các tài liệu, văn bản thuộc nội dung của cuộc họp và gửi trước ngày họp theo quy định.
6. Chỉ đạo chuẩn bị địa điểm, cơ sở vật chất và các điều kiện phục vụ họp, bảo đảm an ninh, an toàn cho cuộc họp (nếu cuộc họp được tổ chức tại trụ sở của Ủy ban nhân dân tỉnh); phối hợp với các cơ quan liên quan để thực hiện các nhiệm vụ này nếu cuộc họp tổ chức tại cơ quan, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh.
7. Thẩm tra các đề án, dự án hoặc vấn đề, công việc thuộc nội dung cuộc họp; tóm tắt các vấn đề thuộc nội dung cuộc họp, xác định những vấn đề còn có ý kiến khác nhau và đề xuất hướng xử lý.
8. Tham dự hoặc cử cấp dưới tham dự cuộc họp.
9. Tổ chức ghi biên bản, ghi âm nội dung cuộc họp theo chỉ đạo của người chủ trì cuộc họp.
10. Thông báo bằng văn bản ý kiến kết luận chỉ đạo của người chủ trì cuộc họp (nếu có).
11. Kiểm tra, đôn đốc các cơ quan thực hiện ý kiến kết luận, chỉ đạo tại cuộc họp.
12. Là đầu mối cung cấp, đăng tải thông tin trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh và cung cấp thông tin về họp cho cơ quan thông tấn, báo chí theo chỉ đạo của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
13. Đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng, giảm số lượng các cuộc họp trong năm trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.”
Điều 2. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
Điều 3. Điều khoản thi hành
Quyết định này có hiệu lực từ ngày 15 tháng 10 năm 2019./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Nghị quyết 31/2004/NQ-HĐND về Quy chế làm việc của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang khoá XVI, nhiệm kỳ 2004-2009
- 2Quyết định 10/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn kèm theo Quyết định 22/2016/QĐ-UBND
- 3Quyết định 36/2019/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng nhiệm kỳ 2016-2021
- 4Quyết định 22/2019/QĐ-UBND sửa đổi bổ sung một số điều của Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang kèm theo Quyết định 09/2016/QĐ-UBND
- 5Quyết định 43/2019/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 3 Điều 36 Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương, nhiệm kỳ 2016-2021
- 6Quyết định 36/2019/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La khoá XIV, nhiệm kỳ 2016-2021
- 7Quyết định 51/2020/QĐ-UBND về ban hành Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế nhiệm kỳ 2016 - 2021
- 8Quyết định 09/2021/QĐ-UBND sửa đổi bổ sung Khoản 3 Điều 3 Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh kèm theo Quyết định 03/2021/QĐ-UBND
- 9Quyết định 20/2021/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận nhiệm kỳ 2016-2021 kèm theo Quyết định 39/2017/QĐ-UBND
- 10Quyết định 3143/QĐ-CTUBND công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên năm 2021
- 11Quyết định 438/QĐ-CTUBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên kỳ 2019-2023
- 1Quyết định 13/2016/QĐ-UBND Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên nhiệm kỳ 2016-2021
- 2Quyết định 3143/QĐ-CTUBND công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên năm 2021
- 3Quyết định 438/QĐ-CTUBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên kỳ 2019-2023
- 1Quyết định 53/2006/QĐ-TTg ban hành Quy chế làm việc mẫu của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 3Nghị quyết 31/2004/NQ-HĐND về Quy chế làm việc của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang khoá XVI, nhiệm kỳ 2004-2009
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Quyết định 45/2018/QĐ-TTg quy định về chế độ họp trong hoạt động quản lý, điều hành của cơ quan thuộc hệ thống hành chính nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 10/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn kèm theo Quyết định 22/2016/QĐ-UBND
- 7Quyết định 36/2019/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng nhiệm kỳ 2016-2021
- 8Quyết định 22/2019/QĐ-UBND sửa đổi bổ sung một số điều của Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang kèm theo Quyết định 09/2016/QĐ-UBND
- 9Quyết định 43/2019/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 3 Điều 36 Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương, nhiệm kỳ 2016-2021
- 10Quyết định 36/2019/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La khoá XIV, nhiệm kỳ 2016-2021
- 11Quyết định 51/2020/QĐ-UBND về ban hành Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế nhiệm kỳ 2016 - 2021
- 12Quyết định 09/2021/QĐ-UBND sửa đổi bổ sung Khoản 3 Điều 3 Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh kèm theo Quyết định 03/2021/QĐ-UBND
- 13Quyết định 20/2021/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận nhiệm kỳ 2016-2021 kèm theo Quyết định 39/2017/QĐ-UBND
Quyết định 33/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên nhiệm kỳ 2016-2021 kèm theo Quyết định 13/2016/QĐ-UBND
- Số hiệu: 33/2019/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 03/10/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Hưng Yên
- Người ký: Nguyễn Văn Phóng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/10/2019
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực