- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 3Thông tư 74/2015/TT-BTC hướng dẫn lập dự toán, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Bộ Tài chính ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 1Quyết định 26/2017/QĐ-UBND về sửa đổi khoản 1, 2, Điều 6 của Quy định kèm theo Quyết định 33/2016/QĐ-UBND về kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 2Quyết định 11/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 33/2016/QĐ-UBND quy định về kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 33/2016/QĐ-UBND | Vĩnh Long, ngày 30 tháng 11 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ KINH PHÍ TỔ CHỨC THỰC HIỆN BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ CƯỠNG CHẾ KIỂM ĐẾM, CƯỠNG CHẾ THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương, ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai, ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP, ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 74/2015/TT-BTC, ngày 5 tháng 5 năm 2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 400/TTr-STC, ngày 23/11/2016 về việc ban hành quy định về kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và tổ chức thực hiện cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất trên địa bàn tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy định về kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long".
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và được đăng công báo cấp tỉnh.
Quyết định này thay thế Quyết định số 02/2008/QĐ-UBND, ngày 09 tháng 01 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc chi phí cho công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Tư pháp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Thủ trưởng các tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
VỀ KINH PHÍ TỔ CHỨC THỰC HIỆN BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN CƯỠNG CHẾ KIỂM ĐẾM, CƯỠNG CHẾ THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 33/2016/QĐ-UBND, ngày 30 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và Đối tượng áp dụng thực hiện theo Thông tư số 74/2015/TT-BTC, ngày 5 tháng 5 năm 2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 2. Nguồn và mức trích kinh phí đảm bảo cho việc tổ chức thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất
1. Nguồn kinh phí đảm bảo cho việc tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được trích là 2% trên tổng số kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của dự án, tiểu dự án.
3. Căn cứ vào mức kinh phí được trích cụ thể của từng dự án, tiểu dự án, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường xác định kinh phí dự phòng tổ chức thực hiện cưỡng chế kiểm đếm và cưỡng chế thu hồi đất với mức tỷ lệ 10% kinh phí quy định tại khoản 1, 2 Điều này.
4. Kinh phí để thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được trích tại khoản 1, hoặc 2, Điều này quy ra thành 100% và được phân bổ để sử dụng như sau:
b) 12,5% kinh phí được chuyển về tài khoản của Sở Tài nguyên và Môi trường mở tại Kho bạc Nhà nước tỉnh để chi phí cho công tác xác định giá đất cụ thể bao gồm trường hợp thuê tư vấn xác định giá đất cụ thể, xác định hệ số điều chỉnh giá đất bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
c) 7,5% kinh phí được chuyển về tài khoản của cơ quan Tài nguyên và Môi trường mở tại Kho bạc Nhà nước tỉnh, huyện để chi phí cho cơ quan thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư tỉnh và các công việc khác có liên quan đến nội dung nêu trên.
d) 5% kinh phí được chuyển về tài khoản của Sở Tài chính mở tại Kho bạc Nhà nước tỉnh để chi phí cho Hội đồng thẩm định bảng giá đất và giá đất cụ thể tỉnh.
đ) 5% kinh phí được sử dụng cho phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.
5. Chủ đầu tư dự án, tiểu dự án căn cứ dự toán được phê duyệt và mức trích quy định tại khoản 4 Điều này có trách nhiệm chuyển kinh phí theo quy định.
Điều 3. Nội dung chi tổ chức thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất thực hiện theo quy định tại Điều 4, Thông tư 74/2015/TT- BTC, ngày 15/5/2015 của Bộ Tài chính.
1. Đối với các nội dung chi đã có định mức, tiêu chuẩn, đơn giá do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định thì thực hiện theo quy định hiện hành.
2. Đối với các khoản chi có liên quan đến công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư chưa có tiêu chuẩn, định mức, đơn giá thì căn cứ nguồn kinh phí thu được và kết quả thực hiện công việc, người đứng đầu Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường và cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ, quyết định mức chi cụ thể, nhưng không được vượt các mức chi quy định sau đây:
a) Mức chi cho việc tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
- Chi tuyên truyền các chính sách, chế độ về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; tổ chức vận động các đối tượng liên quan thực hiện quyết định thu hồi đất. Mức chi tối đa 100.000 đồng/người/ngày.
- Chi kiểm kê, đánh giá đất đai, tài sản thực tế bị thiệt hại gồm: phát tờ khai, hướng dẫn người bị thiệt hại kê khai. Mức chi tối đa 100.000 đồng/người/ngày.
- Chi đo đạc xác định diện tích đất, kiểm kê số lượng và giá trị nhà, công trình, cây trồng, vật nuôi và tài sản khác bị thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất của từng tổ chức, hộ gia đình, cá nhân. Mức chi tối đa 100.000 đồng/người/ngày.
- Kiểm tra, đối chiếu giữa tờ khai với kết quả kiểm kê, xác định mức độ thiệt hại với từng đối tượng bị thu hồi đất cụ thể; tính toán giá trị thiệt hại về đất đai, nhà, công trình, cây trồng, vật nuôi và tài sản khác. Mức chi tối đa 100.000 đồng/người/ngày.
- Chi lập, phê duyệt, công khai phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư từ khâu tính toán các chỉ tiêu bồi thường đến khâu phê duyệt phương án bồi thường, thông báo công khai phương án bồi thường. Mức chi tối đa 100.000 đồng/người/ngày.
- Chi phục vụ việc kiểm tra, hướng dẫn thực hiện chính sách bồi thường, giải quyết những vướng mắc trong công tác bồi thường và tổ chức thực hiện chi trả bồi thường. Mức chi tối đa 100.000 đồng/người/ngày.
- Chi thuê nhân công thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (nếu có). Mức chi tối đa 120.000 đồng/người/ngày.
- Phụ cấp lưu trú; thanh toán tiền thuê phòng nghỉ; khoán tiền công tác phí thực hiện theo quy định hiện hành.
Các nội dung chi khác có liên quan trực tiếp đến việc tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (nếu có) thì thực hiện theo mức chi thực tế nhưng không vượt kinh phí được trích lập đã được cơ quan thẩm quyền phê duyệt.
b) Mức chi cho việc tổ chức thực hiện cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất
- Chi phí thông báo, tuyên truyền vận động các đối tượng thực hiện quyết định cưỡng chế kiểm đếm, quyết định cưỡng chế thu hồi đất. Mức chi tối đa 100.000 đồng/người/ngày.
- Chi phục vụ công tác tổ chức thi hành quyết định cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất. Mức chi tối đa 100.000 đồng/người/ngày.
- Chi phí niêm phong, phá, tháo dỡ, vận chuyển tài sản, di chuyển người bị cưỡng chế và người có liên quan ra khỏi khu đất cưỡng chế, chi nhân công cho việc thực hiện bảo quản tài sản khi thực hiện cưỡng chế thu hồi đất trong trường hợp chủ sở hữu tài sản không thanh toán. Mức chi tối đa 100.000 đồng/người/ngày.
- Chi cho công tác quay phim, chụp ảnh phục vụ cho việc thực hiện cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất (nếu có). Mức chi tối đa 100.000 đồng/người/ngày.
- Chi phí bảo vệ, chống tái chiếm đất sau khi tổ chức thực hiện cưỡng chế thu hồi đất đến thời điểm hoàn thành việc giải phóng mặt bằng. Mức chi tối đa 100.000 đồng/người/ngày.
- Các nội dung chi khác có liên quan trực tiếp đến việc tổ chức thực hiện cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất (nếu có) thì thực hiện theo mức chi thực tế nhưng không vượt kinh phí được trích lập đã được cơ quan thẩm quyền phê duyệt.
3. Nội dung chi và mức chi cho việc thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy chế được duyệt của cơ quan thẩm định.
4. Nội dung chi và mức chi cho việc thẩm định giá đất cụ thể áp dụng bồi thường, hỗ trợ, tái định cư: chi theo quy chế được duyệt của Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể.
Điều 5. Lập dự toán, sử dụng, thanh quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất
1. Việc lập dự toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất: Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 74/2015/TT-BTC, ngày 15/5/2015 của Bộ Tài chính.
2. Việc sử dụng kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất: Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 74/2015/TT-BTC, ngày 15/5/2015 của Bộ Tài chính.
Trường hợp phải triển khai thực hiện ngay các công việc về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư mà dự toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của dự án, tiểu dự án chưa được phê duyệt, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường hỗ trợ và tái định cư được phép tạm ứng kinh phí từ chủ đầu tư dự án, tiểu dự án để chi cho các công việc thực hiện.
3. Việc quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất: Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 74/2015/TT-BTC, ngày 15/5/2015 của Bộ Tài chính.
4. Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư có trách nhiệm quản lý hồ sơ quyết toán gồm: bản quyết toán đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt và toàn bộ chứng từ có liên quan theo quy định của pháp luật.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 6. Quy định chuyển tiếp
3. Các nội dung chi có liên quan đến việc tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và tổ chức thực hiện cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất nhưng không được quy định trong quyết định này thì thực hiện theo quy định tại Thông tư 74/2015/TT- BTC, ngày 15/5/2015 của Bộ Tài chính.
Điều 7. Điều khoản thi hành
1. Giám đốc các sở, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường có trách nhiệm thực hiện theo quy định này.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, phát sinh yêu cầu các cơ quan, đơn vị kịp thời báo cáo, đề xuất gửi Sở Tài chính tổng hợp, trình UBND tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
- 1Quyết định 02/2008/QĐ-UBND về chi phí cho công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 2Quyết định 3654/QĐ-UBND năm 2014 bãi bỏ Quyết định 73/2010/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục cưỡng chế thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 3Quyết định 3948/2015/QĐ-UBND về Quy định mức trích; mức chi kinh phí bảo đảm cho việc tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất và công tác lập, thẩm định giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 4Quyết định 10/2016/QĐ-UBND quy định về trình tự, thủ tục áp dụng biện pháp cưỡng chế thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc, cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 5Quyết định 41/2016/QĐ-UBND bổ sung thêm Khoản 3 vào Điều 1 Quyết định 27/2014/QĐ-UBND sửa đổi Điều 6 Quyết định 12/2007/QĐ-UBND quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư Dự án thuỷ điện do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành
- 6Nghị quyết 57/2016/NQ-HĐND thông qua diện tích thu hồi đất; chuyển mục đích sử dụng đất từ đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng để thực hiện dự án đầu tư trong năm 2017 trên địa bàn do Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 7Quyết định 46/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 33/2014/QĐ-UBND, 35/2014/QĐ-UBND; bãi bỏ một số điều của Quyết định 34/2014/QĐ-UBND và 35/2014/QĐ-UBND; bãi bỏ Quyết định 30/2013/QĐ-UBND do tỉnh Lai Châu ban hành
- 8Quyết định 18/2017/QĐ-UBND quy định mức trích, kinh phí dự phòng, tỷ lệ phân chia và mức chi kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 9Quyết định 04/2018/QĐ-UBND quy định về kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 10Quyết định 24/2024/QĐ-UBND bãi bỏ các văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long
- 1Quyết định 02/2008/QĐ-UBND về chi phí cho công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 2Quyết định 26/2017/QĐ-UBND về sửa đổi khoản 1, 2, Điều 6 của Quy định kèm theo Quyết định 33/2016/QĐ-UBND về kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 3Quyết định 11/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 33/2016/QĐ-UBND quy định về kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 4Quyết định 24/2024/QĐ-UBND bãi bỏ các văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long
- 1Thông tư 57/2010/TT-BTC quy định việc lập dự toán, sử dụng và quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Bộ Tài chính ban hành
- 2Luật đất đai 2013
- 3Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 4Quyết định 3654/QĐ-UBND năm 2014 bãi bỏ Quyết định 73/2010/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục cưỡng chế thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 5Thông tư 74/2015/TT-BTC hướng dẫn lập dự toán, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Bộ Tài chính ban hành
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Quyết định 3948/2015/QĐ-UBND về Quy định mức trích; mức chi kinh phí bảo đảm cho việc tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất và công tác lập, thẩm định giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 8Quyết định 10/2016/QĐ-UBND quy định về trình tự, thủ tục áp dụng biện pháp cưỡng chế thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc, cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 9Quyết định 41/2016/QĐ-UBND bổ sung thêm Khoản 3 vào Điều 1 Quyết định 27/2014/QĐ-UBND sửa đổi Điều 6 Quyết định 12/2007/QĐ-UBND quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư Dự án thuỷ điện do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành
- 10Nghị quyết 57/2016/NQ-HĐND thông qua diện tích thu hồi đất; chuyển mục đích sử dụng đất từ đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng để thực hiện dự án đầu tư trong năm 2017 trên địa bàn do Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 11Quyết định 46/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 33/2014/QĐ-UBND, 35/2014/QĐ-UBND; bãi bỏ một số điều của Quyết định 34/2014/QĐ-UBND và 35/2014/QĐ-UBND; bãi bỏ Quyết định 30/2013/QĐ-UBND do tỉnh Lai Châu ban hành
- 12Quyết định 18/2017/QĐ-UBND quy định mức trích, kinh phí dự phòng, tỷ lệ phân chia và mức chi kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 13Quyết định 04/2018/QĐ-UBND quy định về kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND Quy định về kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- Số hiệu: 33/2016/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 30/11/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Long
- Người ký: Nguyễn Văn Quang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/12/2016
- Ngày hết hiệu lực: 10/07/2024
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực