- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 14/2008/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
- 3Nghị định 13/2008/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 4Thông tư liên tịch 61/2008/TTLT-BNN-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện và nhiệm vụ quản lý nhà nước của Uỷ ban nhân dân cấp xã về nông nghiệp và phát triển nông thôn do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Nội vụ ban hành
- 5Luật cán bộ, công chức 2008
- 1Quyết định 05/2018/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện do Tuyên Quang ban hành
- 2Quyết định 102/QĐ-UBND năm 2019 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ và một phần
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 33/2010/QĐ-UBND | Tuyên Quang, ngày 10 tháng 12 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN BỔ NHIỆM CHỨC DANH TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG THUỘC SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT; TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT THUỘC UBND CẤP HUYỆN
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 13/2008/NĐ-CP ngày 04/2/2008 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Nghị định số 14/2008/NĐ-CP ngày 04/2/2008 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 61/2008/TTLT-BNN-BNV ngày 15/5/2008 của liên bộ Bộ Nông nghiệp và PTNT - Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh, cấp huyện và nhiệm vụ quản lý nhà nước của UBND cấp xã về nông nghiệp và PTNT;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số: 986/TTr-SNN ngày 19/7/2010 về việc ban hành Quyết định quy định về tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nông nghiệp và PTNT thuộc UBND huyện trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
Quy định này quy định tiêu chuẩn chung và tiêu chuẩn, điều kiện cụ thể để bổ nhiệm các chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra, Chi cục trưởng, Phó Chi cục trưởng; người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT (sau đây gọi chung là Trưởng, Phó phòng và tương đương thuộc Sở); Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nông nghiệp và PTNT thuộc UBND huyện, lãnh đạo phụ trách lĩnh vực nông nghiệp của Phòng Kinh tế thành phố (sau đây gọi chung là Trưởng, Phó phòng Nông nghiệp và PTNT cấp huyện) trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
Điều 2. Nguyên tắc áp dụng các tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm
1. Cán bộ khi được xem xét bổ nhiệm giữ chức vụ Trưởng, Phó phòng và tương đương thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT; Trưởng, Phó phòng Nông nghiệp và PTNT cấp huyện phải đảm bảo các tiêu chuẩn chung và tiêu chuẩn, điều kiện cụ thể của từng chức danh theo quy định về tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm tại Quy định này và các quy định của pháp luật có liên quan.
2. Tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm nêu trong Quy định này là căn cứ để Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT, Chủ tịch UBND huyện, thành phố xem xét bổ nhiệm, quy hoạch cán bộ và xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nhằm chuẩn hoá đội ngũ cán bộ lãnh đạo theo từng chức danh. Việc bổ nhiệm cán bộ từ nguồn nhân sự nơi khác do tập thể lãnh đạo Sở, UBND huyện, thành phố và cấp uỷ cùng cấp xem xét, quyết định theo quy trình điều động, bổ nhiệm cán bộ.
3. Trong trường hợp phải lựa chọn 01 trong một số người có trình độ, năng lực như nhau để xem xét bổ nhiệm, quy hoạch cán bộ và xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng thì thứ tự ưu tiên được thực hiện theo thứ tự sau: người trẻ tuổi, nữ giới, người là dân tộc thiểu số, người sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số, người có thâm niên công tác cao hơn.
Điều 3. Tiêu chuẩn chung:
1. Phẩm chất chính trị:
a- Có tinh thần yêu nước sâu sắc, tận tuỵ phục vụ nhân dân, kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, phấn đấu thực hiện có kết quả đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước;
b- Cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư. Không tham nhũng và kiên quyết đấu tranh chống tham nhũng. Có ý thức tổ chức kỷ luật. Trung thực, không cơ hội, gắn bó mật thiết với nhân dân, được nhân dân tín nhiệm;
2. Năng lực công tác:
a- Có trình độ hiểu biết về lý luận chính trị, quan điểm, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; có trình độ văn hoá, chuyên môn, đủ năng lực và sức khoẻ để làm việc có hiệu quả, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao;
b- Nắm vững và vận dụng đúng đắn, sáng tạo chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước vào các lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành được giao; nắm vững tình hình chính trị, kinh tế xã hội của địa phương;
c- Có năng lực quản lý, điều hành hoạt động chung của phòng, đơn vị luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ và được cán bộ, công chức, viên chức, lao động tín nhiệm; có khả năng quy tụ, đoàn kết, động viên cán bộ, công chức, viên chức, lao động trong phòng để hoàn thành nhiệm vụ chính trị được giao;
d- Có khả năng nghiên cứu, tham mưu xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật, đề xuất các giải pháp thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước và các hoạt động sự nghiệp của Sở Nông nghiệp và PTNT, UBND cấp huyện trên các lĩnh vực: nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thuỷ sản, thuỷ lợi và phát triển nông thôn; phòng, chống lụt, bão; an toàn nông sản, lâm sản, thuỷ sản trong quá trình sản xuất và tiêu thụ; các dịch vụ công thuộc ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn.
Điều 4. Tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm cụ thể:
1. Tiêu chuẩn:
a- Đạt tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ ngạch chuyên viên hoặc tương đương trở lên. Trong quy hoạch của cơ quan, đơn vị đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
b- Tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành phù hợp với lĩnh vực công tác;
c- Có một ngoại ngữ thông dụng chứng chỉ trình độ B trở lên;
d- Có chứng chỉ bồi dưỡng quản lý hành chính nhà nước ngạch chuyên viên trở lên;
đ- Có trình độ lý luận chính trị từ Trung cấp trở lên;
e- Sử dụng thành thạo máy tính và các trang thiết bị văn phòng.
Đối với chức danh Chi cục trưởng phải có: Chứng chỉ quản lý hành chính nhà nước ngạch chuyên viên chính và trình độ lý luận chính trị từ Cao cấp hoặc tương đương trở lên.
Đối với chức danh Chánh thanh tra còn phải đáp ứng các tiêu chuẩn theo quy định của Luật Thanh tra.
2. Điều kiện bổ nhiệm:
a- Đảm bảo đúng độ tuổi bổ nhiệm, bổ nhiệm lại theo quy định hiện hành.
b- Thời gian công tác để xem xét bổ nhiệm các chức danh:
- Chi cục trưởng: Có từ 03 năm công tác trở lên trong lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành nông nghiệp và PTNT, trong đó có ít nhất 02 năm làm công tác quản lý về lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành được giao;
- Trưởng phòng, Phó Chi cục trưởng, người đứng đầu đơn vị sự nghiệp: Có từ 03 năm công tác trở lên trong lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành nông nghiệp và PTNT, trong đó có ít nhất 01 năm làm công tác quản lý về lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành được giao;
- Phó Trưởng phòng, cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp: Có từ 02 năm công tác trở lên trong lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành nông nghiệp và PTNT;
c- Không trong thời gian chấp hành án hình sự theo quyết định của Tòa án, hoặc thi hành quyết định kỷ luật của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Điều 5. Tổ chức thực hiện:
1. Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố thực hiện các thủ tục bổ nhiệm, miễn nhiệm, quy hoạch và đào tạo, bồi dưỡng cán bộ đảm bảo các tiêu chuẩn, điều kiện của từng chức danh theo quy định và phân cấp quản lý.
2. Giám đốc Sở Nội vụ căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, chịu trách nhiệm theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
Điều 6. Quyết định có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Các ông, (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nội vụ, Nông nghiệp và PTNT; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành ./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1Quyết định 16/2008/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ trưởng, phó phòng, ban và tương đương thuộc sở, ban, ngành và thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thị xã Bảo Lộc và thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng
- 2Quyết định 154/2003/QĐ-UB về tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, phó Trưởng phòng và tương đương do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- 3Quyết định 17/2009/QĐ-UBND về tiêu chuẩn Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương trong các cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị
- 4Quyết định 07/2013/QĐ-UBND về sửa đổi Quy định tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng, Phó phòng, đơn vị thuộc Sở Tư pháp; Trưởng, Phó phòng Tư pháp huyện, thị xã kèm theo Quyết định số 02/2010/QĐ-UBND do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 5Quyết định 08/2013/QĐ-UBND tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở, Ban, ngành, Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố của tỉnh Quảng Nam
- 6Quyết định 27/2012/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra sở; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra huyện, thành phố thuộc tỉnh do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 7Quyết định 362/QĐ-UBND năm 2015 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Tuyên Quang
- 8Quyết định 26/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân huyện; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân thị xã, thành phố thuộc tỉnh Khánh Hòa
- 9Quyết định 05/2018/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện do Tuyên Quang ban hành
- 10Quyết định 102/QĐ-UBND năm 2019 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ và một phần
- 1Quyết định 05/2018/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện do Tuyên Quang ban hành
- 2Quyết định 102/QĐ-UBND năm 2019 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ và một phần
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 14/2008/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
- 3Nghị định 13/2008/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 4Thông tư liên tịch 61/2008/TTLT-BNN-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện và nhiệm vụ quản lý nhà nước của Uỷ ban nhân dân cấp xã về nông nghiệp và phát triển nông thôn do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Nội vụ ban hành
- 5Luật cán bộ, công chức 2008
- 6Luật thanh tra 2010
- 7Quyết định 16/2008/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ trưởng, phó phòng, ban và tương đương thuộc sở, ban, ngành và thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thị xã Bảo Lộc và thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng
- 8Quyết định 154/2003/QĐ-UB về tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, phó Trưởng phòng và tương đương do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- 9Quyết định 17/2009/QĐ-UBND về tiêu chuẩn Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương trong các cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị
- 10Quyết định 07/2013/QĐ-UBND về sửa đổi Quy định tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng, Phó phòng, đơn vị thuộc Sở Tư pháp; Trưởng, Phó phòng Tư pháp huyện, thị xã kèm theo Quyết định số 02/2010/QĐ-UBND do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 11Quyết định 08/2013/QĐ-UBND tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở, Ban, ngành, Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố của tỉnh Quảng Nam
- 12Quyết định 27/2012/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra sở; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra huyện, thành phố thuộc tỉnh do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 13Quyết định 362/QĐ-UBND năm 2015 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Tuyên Quang
- 14Quyết định 26/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân huyện; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân thị xã, thành phố thuộc tỉnh Khánh Hòa
Quyết định 33/2010/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc Uỷ ban nhân dân cấp huyện do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- Số hiệu: 33/2010/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 10/12/2010
- Nơi ban hành: Tỉnh Tuyên Quang
- Người ký: Đỗ Văn Chiến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/12/2010
- Ngày hết hiệu lực: 10/09/2018
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực