- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 13/2008/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 3Thông tư liên tịch 12/2008/TTLT-BGTVT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về giao thông vận tải thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện do Bộ Giao thông vận tải và Bộ Nội vụ ban hành
- 1Quyết định 12/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Kon Tum
- 2Quyết định 62/QĐ-UBND năm 2017 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong năm 2016; văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trước ngày 01/01/2016 nhưng chưa được công bố
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 33/2009/QĐ-UBND | Kon Tum, ngày 11 tháng 6 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH KON TUM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy Ban nhân dân, ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 13/2008/NĐ-CP , ngày 04 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 12/2008/TTLT-BGTVT-BNV , ngày 05 tháng 12 năm 2008 của Bộ Giao thông vận tải và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về giao thông vận tải thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải (Tờ trình số 47/TTr-SGTVT, ngày 13 tháng 05 năm 2009); Giám đốc Sở Nội vụ (Tờ trình số 892/TTr-SNV, ngày 02 tháng 6 năm 2009),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Quy định về tổ chức và hoạt động của Sở Giao thông vận tải tỉnh Kon Tum.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 789/1998/QĐ-UB, ngày 29/7/1998 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Giao thông vận tải tỉnh.
Điều 3. Các ông, bà: Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyên, thành phố và Giám đốc Sở Giao thông vận tải tỉnh Kon Tum chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
QUY ĐỊNH
VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Ban hành kèm theo Quyết định sổ 33/2009/QĐ-UBND, ngày 11 tháng 6 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh).
Chương I
VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN
Điều 1. Vị trí và chức năng.
1. Sở Giao thông vận tải là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, có chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về giao thông vận tải, bao gồm: đường bộ, đường thủy nội địa, vận tải và an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh.
2. Sở Giao thông vận tải có tư cách pháp nhân, có con dấu và mở tài khoản ở Kho Bạc Nhà nước tỉnh Kon Tum; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh; đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Giao thông vận tải.
3. Trụ sở của Sở Giao thông vận tải đóng tại thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn.
Thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 12/2008/TTLT-BGTVT-BNV , ngày 05 tháng 12 năm 2008 của Bộ Giao thông vận tải và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện.
Chương II
CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY VÀ BIÊN CHẾ CỦA SỞ
Điều 3. Cơ cấu tổ chức bộ máy.
1. Giám đốc, 02 Phó giám đốc Sở.
2. Các phòng chuyên môn:
a) Văn phòng Sở;
b) Phòng Kế hoạch - Tài chính;
c) Phòng Quản lý phương tiện và người lái;
d) Phòng Quản lý vận tải và an toàn giao thông;
đ) Phòng Quản lý kết cấu hạ tầng giao thông;
3. Các đơn vị thuộc Sở:
a) Thanh tra Sở Giao thông vận tải;
b) Trung tâm Đăng kiểm 82.01.S;
Điều 4. Biên chế.
Biên chế của Sở Giao thông vận tải thuộc biên chế quản lý hành chính nhà nước được Ủy ban nhân dân tỉnh giao chỉ tiêu.
Việc quy định nhiệm vụ cụ thể và bố trí biên chế cho từng phòng, đơn vị thuộc Sở do Giám đốc Sở quyết định trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ và số lượng biên chế được Ủy ban nhân dân tỉnh giao. Bố trí cán bộ, công chức của Sở phải căn cứ vào vị trí, chức danh, tiêu chuẩn và cơ cấu ngạch công chức theo quy định.
Riêng Thanh tra Sở Giao thông vận tải thực hiện theo Luật Thanh tra.
Điều 5. Thành lập, chia tách, sáp nhập, giải thể, đổi tên các tổ chức thuộc Sở Giao thông vận tải.
Việc thành lập, chia tách, sáp nhập, giải thể các tổ chức nêu tại Điều 3, Quy định này thực hiện theo đúng quy định hiện hành.
Điều 6. Bổ nhiệm, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, cho từ chức, nghỉ hưu, thực hiện chế độ chính sách.
1. Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, cho từ chức, nghỉ hưu, thực hiện chế độ chính sách đối với Giám đốc và Phó giám đốc Sở do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định theo tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ do Bộ Giao thông vận tải ban hành và theo quy định của Pháp luật.
2. Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm cách chức, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, cho từ chức, nghỉ hưu, thực hiện chế độ chính sách đối với các chức danh khác thực hiện theo quy định về phân cấp quản lý công tác tổ chức, cán bộ hiện hành và theo quy định của pháp luật.
Điều 7. Nhiệm vụ và quyền hạn của Giám đốc Sở.
Giám đốc Sở là Thủ trưởng cơ quan, chịu trách nhiệm cá nhân trước Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Giao thông vận tải và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Sở. Giám đốc Sở có các nhiệm vụ và quyền hạn sau:
1. Tổ chức và chỉ đạo thực hiện các nhiệm vụ quy định tại Điều 2 Quy định này bảo đảm kịp thời và đạt hiệu quả; đồng thời chịu trách nhiệm trước Hôi đồng nhân dân tỉnh về trả lời chất vấn của các đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp theo quy định.
2. Quản lý, sử dụng và chịu trách nhiệm về hiệu quả quản lý, sử dụng cán bộ, công chức, viên chức, tài chính, tài sản, vật tư, tài liệu... của cơ quan theo quy định hiện hành của Nhà nước.
3. Thực hiện tốt chính sách, chăm lo đời sống vật chất và tinh thần, nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ, công chức, viên chức của cơ quan.
4. Làm chủ tài khoản của cơ quan.
5. Chỉ đạo các phòng, ban chuyên môn nghiệp vụ của Sở thực hiện tốt nhiệm vụ được phân công.
6. Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành một so văn bản hướng dẫn, thực hiện các quy định của Nhà nước về công tác giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh; ban hành các văn bản hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về các lĩnh vực công tác được giao trên địa bàn theo đúng thẩm quyền.
7. Quyết định theo thẩm quyền quản lý hoặc kiến nghị với cơ quan có thẩm quyền xử lý những văn bản của các ngành, các cấp trái pháp luật hoặc không còn phù hợp về hoạt động giao thông vận tải theo đúng quy định của pháp luật.
8. Phân công các Phó Giám đốc Sở phụ trách một số lĩnh vực công tác của Sở ủy quyền giải quyết một số công việc thuộc thẩm quyền của Giám đốc Sở khi Giám đốc Sở vắng mặt.
Điều 8. Nhiệm vụ và quyền hạn của Phó Giám đốc Sở.
1 Phó Giám đốc Sở là người giúp việc cho Giám đốc Sở, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về toàn bộ nội dung công việc thuộc lĩnh vực công tác do Giám đốc Sở phân công và tham gia ý kiến với Giám đốc Sở về công việc chung của cơ quan.
2 Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Sở khi Giám đốc Sở đi vắng ủy quyền.
3 Được chủ tài khoản ủy quyền đăng ký chữ ký tại Kho bạc Nhà nước tỉnh.
Chương III
CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC VÀ MỐI QUAN HỆ CÔNG TÁC
Điều 9. Chế độ làm việc.
1. Xây dựng chương trình, kế hoạch công tác:
Trên cơ sở đường lối, chỉ thị, nghị quyết và chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước; chương trình công tác của Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh và của Bộ Giao thông vận tải trong từng thời kỳ, Sở tiến hành xây dựng chương trình, kế hoạch công tác cụ thể làm cơ sở cho quá trình thực hiện nhiệm vụ được giao.
2. Thời hạn giải quyết công việc: Những công việc thuộc chức năng, nhiệm vụ quyền hạn của Sở, nếu pháp luật đã quy định thời gian giải quyết thì phải giải quyết xong trong thời hạn đó; nếu pháp luật không quy định thời gian giải quyết, Giám đốc Sở (hoặc Phổ Giám đốc Sở phụ trách lĩnh vực được phân công, hoặc được uy quyền) chịu trách nhiệm giải quyết và trả lời cho tổ chức hoặc công dân trên tinh thần cải cách hành chính. Trường hợp chưa giải quyết hoặc không giải quyết, Giám đốc Sở có trách nhiệm thông báo (bằng văn bản) cho tổ chức và công dân biết.
3. Chế độ soạn thảo trình ký và ban hành văn bản: Việc soạn thảo văn bản phải thực hiện đúng theo quy trình, thể thức văn bản. Nội dung văn bản phải rõ ràng, cụ thể và không trái với quy định của pháp luật; ban hành văn bản phải đến đúng đối tượng thi hành trong văn bản.
a) Đối với văn bản thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở lập hồ sơ, thủ tục trình ký theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Đối với văn bản thuộc thẩm quyền của Sở: Việc ký và ban hành văn bản do Giám đốc Sở chịu trách nhiệm về nội dung và thể thức văn bản.
4. Những vấn đề thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh Giám đốc Sở có văn bản trình Uy ban nhân dân tỉnh quyết định theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh. Nếu công việc liên quan đến nhiều ngành, nhiều cấp, Giám đốc Sở có trách nhiệm trao đổi với các ngành, các cấp có liên quan trước khi trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
5. Chế độ thông tin báo cáo:
a) Giám đốc Sở thực hiện báo cáo định kỳ tình hình triển khai nhiệm vụ với Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Giao thông vận tải theo đúng thời gian quy định.
b) Khi đi công tác ngoài tỉnh, Giám đốc Sở có trách nhiệm báo cáo Tỉnh ủy Ủy ban nhân dân tỉnh trước 03 ngày, trường hợp đột xuất phải báo cáo ngay trước khi đi công tác để Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh cho ý kiến.
c) Khi có vấn đề đột xuất nảy sinh vượt quá thẩm quyền, Giám đốc Sở báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để xem xét, chỉ đạo và xử lý.
6. Công tác lưu trữ: Việc lưu trữ phải tiến hành thường xuyên, kịp thời và đúng chế độ theo quy định hiện hành của Nhà nước.
7. Chế độ hội họp, sinh hoạt:
Sở được tổ chức các hội nghị chuyên đề, các hội nghị tuyên truyền phổ biến pháp luật, tổ chức các lóp tập huấn về nghiệp vụ giao thông vận tải. Việc tổ chức các hội thảo, tập huấn, hội nghị phải thiết thực, hiệu quả, tiết kiệm và đúng quy định hiện hành.
Điều 10. Mối quan hệ công tác.
1. Đối với Hội đồng nhân dân tỉnh: Chịu sự giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh trong quá trình thực hiện Nghị quyết Hội đồng nhân dân tỉnh.
2. Đối với Ủy ban nhân dân tỉnh: Chịu sự lãnh đạo, chỉ đạo, kiểm tra trực tiếp và toàn diện của Ủy ban nhân dân tỉnh về các mặt công tác được giao.
3. Đối với Bộ Giao thông vận tải: Chịu sự hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra về chuyên môn nghiệp vụ của Bộ Giao thông vận tải.
4. Đối với các Ban xây dựng Đảng của Tỉnh ủy:
Sở phối hợp với các Ban của Tỉnh ủy trong việc thực hiện các nghị quyết quyết định của cấp trên về công tác giao thông vận tải; thông qua các Ban xây dựng Đảng định kỳ báo cáo hoặc báo cáo đột xuất với Ban Thường vu Tỉnh ủy Thường trực Tỉnh ủy về công tác giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh.
5. Đối với Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố:
Là mối quan hệ quản lý ngành và quản lý theo lãnh thổ về công tác giao thông vận tải trên địa bàn; phối hợp chặt chẽ với Ủy ban nhân dân các huyên thành phố trong việc phát triển mạng lưới giao thông nông thôn theo quy hoạch kế hoạch phát triển của tỉnh; tiến hành kiểm tra, thanh tra chuyên ngành đối với các công trình xây dựng cơ bản thuộc lĩnh vực giao thông trên địa bàn huyện, thành phố theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
6. Đối với các đoàn thể:
Sở phối hợp với các đoàn thể tổ chức vận động cán bộ, công chức viên chức trong cơ quan tham gia các phong trào thi đua nhằm hoàn thành tốt nhiệm vụ công tác chuyên môn và nhiệm vụ công tác của đoàn thể; tạo mọi điều kiện thuận lợi cho các đoàn thể hoạt động theo quy định của Nhà nước và điều lệ của đoàn thể.
7. Đối với các doanh nghiệp Nhà nước:
Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý Nhà nước đối với các doanh nghiệp Nhà nước hoạt động trong lĩnh vực giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh.
Chương IV
ĐIÊU KHOẢN THI HÀNH
Điều 11. Giao Giám đốc Sở Giao thông vận tải tỉnh Kon Tum căn cứ vào Quy định này để quy định nhiệm vụ cụ thể và lề lối làm việc của các phòng chuyên môn nghiệp vụ, đơn vị trực thuộc sở theo quy định.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc cần sửa đổi, bổ sung kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định./.
- 1Quyết định 70/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Giao thông vận tải thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Quyết định 91/2009/QĐ-UBND về tổ chức và hoạt động của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Đồng Nai
- 3Quyết định 05/2016/QĐ-UBND Quy định về tổ chức và hoạt động của Sở Giao thông vận tải tỉnh Đồng Nai
- 4Quyết định 12/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Kon Tum
- 5Quyết định 62/QĐ-UBND năm 2017 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong năm 2016; văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trước ngày 01/01/2016 nhưng chưa được công bố
- 1Quyết định 12/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Kon Tum
- 2Quyết định 62/QĐ-UBND năm 2017 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong năm 2016; văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trước ngày 01/01/2016 nhưng chưa được công bố
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Thanh tra 2004
- 3Nghị định 13/2008/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 4Thông tư liên tịch 12/2008/TTLT-BGTVT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về giao thông vận tải thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện do Bộ Giao thông vận tải và Bộ Nội vụ ban hành
- 5Quyết định 70/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Giao thông vận tải thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Quyết định 91/2009/QĐ-UBND về tổ chức và hoạt động của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Đồng Nai
- 7Quyết định 05/2016/QĐ-UBND Quy định về tổ chức và hoạt động của Sở Giao thông vận tải tỉnh Đồng Nai
Quyết định 33/2009/QĐ-UBND Quy định về tổ chức và hoạt động của Sở Giao thông vận tải tỉnh Kon Tum
- Số hiệu: 33/2009/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 11/06/2009
- Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum
- Người ký: Hà Ban
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/06/2009
- Ngày hết hiệu lực: 07/05/2016
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực