Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: 33/2008/QĐ-UBND

Rạch Giá, ngày 05 tháng 11 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐIỀU KIỆN AN TOÀN PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA THÔ SƠ CÓ TRỌNG TẢI TOÀN PHẦN DƯỚI 1 TẤN HOẶC CÓ SỨC CHỞ DƯỚI 5 NGƯỜI HOẶC BÈ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ khoản 4 Điều 24 Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004;
Theo đề nghị của Sở Giao thông Vận tải tại Tờ trình số 247/TTr-SGTVT ngày 20 tháng 8 năm 2008,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định điều kiện an toàn phương tiện thủy nội địa thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 1 tấn hoặc có sức chở dưới 5 người hoặc bè”.

Điều 2. Giao trách nhiệm cho Sở Giao thông Vận tải hướng dẫn, triển khai nội dung Quyết định này đến các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan để tổ chức thực hiện.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông Vận tải, Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Bùi Ngọc Sương

 

QUY ĐỊNH

ĐIỀU KIỆN AN TOÀN PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA THÔ SƠ CÓ TRỌNG TẢI TOÀN PHẦN DƯỚI 1 TẤN HOẶC CÓ SỨC CHỞ DƯỚI 5 NGƯỜI HOẶC BÈ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 33/2008/QĐ-UBND ngày 05 tháng 11 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định điều kiện an toàn, cách xác định các kích thước cơ bản, xác định sức chở và sơn vạch dấu mớn nước an toàn của phương tiện thủy nội địa thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 1 tấn hoặc có sức chở dưới 5 người hoặc bè.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Quy định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân có phương tiện liên quan đến hoạt động giao thông đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Phương tiện thủy nội địa là tàu thuyền và các cấu trúc nổi khác, có động cơ, hoặc không có động cơ hoạt động trên đường thủy nội địa.

2. Phương tiện thô sơ là phương tiện không có động cơ, di chuyển bằng sức người hoặc sức gió, sức nước.

3. Điều kiện an toàn là các điều kiện tối thiểu của phương tiện để đảm bảo an toàn khi phương tiện hoạt động trên đường thủy nội địa.

4. Các kích thước cơ bản bao gồm: chiều dài lớn nhất, chiều rộng lớn nhất, chiều cao mạn và chiều chìm của phương tiện.

5. Mạn khô là chiều cao của phần thân phương tiện từ mép trên vạch dấu mớn nước an toàn đến mép boong.

6. Vạch dấu mớn nước an toàn là vạch đánh dấu trên phương tiện để giới hạn phần thân phương tiện được phép chìm trong nước khi hoạt động.

7. Sức chở của phương tiện là trọng tải toàn phần hoặc sức chở người của phương tiện ứng với vạch dấu mớn nước an toàn.

8. Trọng tải toàn phần của phương tiện là khối lượng tính bằng tấn của hàng hoá (lương thực, thực phẩm…), hành khách và hành lý, thuyền viên và tư trang của họ.

9. Dụng cụ cứu sinh là các vật dụng nổi dùng làm phao cứu người.

Chương II

ĐIỀU KIỆN AN TOÀN VÀ PHẠM VI HOẠT ĐỘNG CỦA PHƯƠNG TIỆN

Điều 4. Điều kiện an toàn của phương tiện

1. Thân phương tiện phải chắc chắn, không bị thủng, không bị rò rỉ nước vào bên trong, có một đèn màu trắng nếu phương tiện hoạt động vào ban đêm.

2. Phương tiện chở người phải có đủ chỗ cho người ngồi cân bằng trên phương tiện, ổn định, an toàn và có đủ dụng cụ cứu sinh cho số người được phép chở kể cả thuyền viên trên phương tiện.

3. Mạn khô của phương tiện chở hàng phải đảm bảo bằng 100mm, mạn khô của phương tiện chở người phải đảm bảo bằng 150mm.

4. Phương tiện phải được đo đạc xác định kích thước, sức chở và được sơn vạch dấu mớn nước an toàn.

Điều 5. Xác định kích thước cơ bản, xác định sức chở, sơn vạch dấu mớn nước an toàn của phương tiện

1. Xác định các kích thước cơ bản của phương tiện:

a. Chiều dài lớn nhất (ký hiệu Lmax), tính bằng mét, đo theo chiều dọc trên boong ở mặt phẳng dọc tâm từ mút lái đến mút mũi phương tiện;

b. Chiều rộng lớn nhất (ký hiệu Bmax), tính bằng mét, đo theo chiều ngang trên boong ở mặt cắt rộng nhất phương tiện;

c. Chiều cao mạn (ký hiệu D), tính bằng mét, đo từ đáy phương tiện đến mép boong ở vị trí giữa chiều dài Lmax;

d. Chiều chìm (ký hiệu d), tính bằng mét, đo từ đáy phương tiện đến mép trên của vạch dấu mớn nước an toàn ở vị trí giữa chiều dài Lmax.

2. Xác định sức chở của phương tiện:

a. Đối với phương tiện chở hàng: sức chở là trọng tải toàn phần dưới 1

(một) tấn khi được xếp trực tiếp và cân bằng trên phương tiện tương ứng với mạn khô của phương tiện bằng 100mm;

b. Đối với phương tiện chở người: sức chở là số lượng người dưới 5 (năm), được xếp đủ chỗ ngồi và cân bằng trên phương tiện tương ứng với mạn khô của phương tiện bằng 150mm.

3. Sơn vạch dấu mớn nước an toàn của phương tiện:

Dấu mớn nước an toàn của phương tiện được sơn bằng một vạch sơn có màu sơn khác với màu sơn mạn phương tiện, vạch sơn có chiều dày 25mm, chiều dài 250mm, nằm ngang trên hai bên mạn tại vị trí giữa của chiều dài Lmax, cách mép boong 100mm đối với phương tiện chở hàng, cách mép boong 150mm đối với phương tiện chở người.

Điều 6. Điều kiện người lái phương tiện

Người lái phương tiện phải đủ 15 tuổi trở lên, đủ sức khỏe, biết bơi, phải học tập pháp luật về giao thông đường thủy nội địa và được cấp giấy chứng nhận.

Trường hợp sử dụng phương tiện vào mục đích kinh doanh thì độ tuổi của người lái phương tiện phải đủ 18 tuổi trở lên và không quá 55 tuổi đối với nữ, không quá 60 tuổi đối với nam.

Điều 7. Phạm vi hoạt động

Phương tiện thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 1 tấn hoặc có sức chở dưới 5 người hoặc bè chỉ được phép hoạt động ở cấp sông, kênh, rạch và vùng nước thủy nội địa phù hợp.

Chương III

TRÁCH NHIỆM, ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 8. Trách nhiệm của chủ phương tiện

1. Đo các kích thước cơ bản, xác định sức chở, sơn vạch dấu mớn nước an toàn của phương tiện theo quy định tại Điều 4 của Quy định này. Chịu trách nhiệm về tính chính xác của các số liệu đo và việc sơn vạch dấu mớn nước an toàn của phương tiện.

2. Kê khai điều kiện an toàn của phương tiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 của Quy định này.

3. Có trách nhiệm duy trì và đảm bảo các điều kiện an toàn của phương tiện theo quy định tại Điều 3 của Quy định này khi phương tiện hoạt động.

4. Phương tiện thủy nội địa thô sơ khi hoạt động trên đường thủy nội địa không đảm bảo điều kiện theo Quy định này sẽ bị xử lý theo quy định của Chính phủ về xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa.

Điều 9. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn

1. Hướng dẫn chủ phương tiện xác định các kích thước cơ bản, xác định sức chở và sơn vạch dấu mớn nước an toàn của phương tiện theo yêu cầu của chủ phương tiện để lập bảng kê khai điều kiện an toàn của phương tiện.

2. Xác nhận phương tiện đủ điều kiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 của Quy định này khi chủ phương tiện nộp bảng kê khai điều kiện an toàn của phương tiện trong phạm vi trách nhiệm quản lý hành chính trên địa bàn của mình.

3. Lưu trữ và quản lý hồ sơ xác nhận phương tiện đủ điều kiện an toàn.

4. Thực hiện chế độ báo cáo và chịu sự kiểm tra, chỉ đạo nghiệp vụ của Phòng Quản lý đô thị, Phòng Công thương.

Điều 10. Trách nhiệm của Phòng Quản lý đô thị, Phòng Công thương huyện, thị xã, thành phố

1. Hướng dẫn Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn thực hiện việc kê khai và xác nhận điều kiện an toàn cho phương tiện trong phạm vi thẩm quyền.

2. Tổng hợp tình hình xác nhận phương tiện đủ điều kiện an toàn hoạt động thuộc thẩm quyền. Thực hiện chế độ báo cáo và chịu sự kiểm tra, chỉ đạo nghiệp vụ của Sở Giao thông Vận tải.

Điều 11. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố

1. Chỉ đạo cơ quan chức năng của địa phương tổ chức tuyên truyền, phổ biến quy định pháp luật liên quan đến việc đăng ký, đăng kiểm phương tiện thủy nội địa tại địa phương.

2. Kiểm tra, xử lý vi phạm việc thực hiện kê khai, cấp giấy chứng nhận điều kiện an toàn phương tiện theo thẩm quyền được pháp luật quy định.

Điều 12. Trách nhiệm của Sở Giao thông Vận tải

1. Hướng dẫn các Phòng Quản lý đô thị, Phòng Công thương huyện, thị xã, thành phố thực hiện việc kê khai và cấp giấy chứng nhận an toàn phương tiện.

2. Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh quy định cụ thể phạm vi hoạt động của loại phương tiện này, sau khi có hướng dẫn của cơ quan thẩm quyền.

3. Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang chỉ đạo, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện và đề nghị bổ sung, sửa đổi Quy định này khi xét thấy cần thiết./.

 

PHỤ LỤC 1

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------

BẢNG KÊ KHAI

KIỆN AN TOÀN PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA THÔ SƠ TRỌNG TẢI TOÀN PHẦN DƯỚI 1 TẤN HOẶC SỨC CHỞ DƯỚI 5 NGƯỜI HOẶC BÈ

 

Họ và tên chủ phương tiện: ...................................................................................

Địa chỉ chủ phương tiện:.......................................................................................

.............................................................................................................................

Loại phương tiện (thô sơ hoặc bè): .......................................................................

Vật liệu đóng phương tiện (gỗ, sắt, composite hoặc khác thì ghi rõ): ....................

.............................................................................................................................

Kích thước phương tiện (Lmax x Bmax x D x d): ……m x ……m x……m x…...m.

Trọng tải phương tiện (sức chở của phương tiện):

a. Chở hàng:…………………….tấn;

b. Chở người:……………………người.

Tình trạng vỏ phương tiện: ...................................................................................

Vạch sơn dấu mớn nước an toàn đã được sơn (kẻ) trên hai mạn và mạn khô

còn………..mm.

Dụng cụ cứu sinh: số lượng…………chiếc, loại...................................................

Đèn tín hiệu: .........................................................................................................

Phạm vi hoạt động: ...............................................................................................

Tôi xin cam đoan tất cả các phần kê khai ở trên là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.

 

Xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn
(ký tên đóng dấu)

……, ngày……tháng……năm……
Chủ phương tiện
(ký và ghi rõ họ và tên)

 


PHỤ LỤC 2

Kích thước:

- Chiều dài 20cm;

- Chiều rộng 15cm.

 

 

UBND XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN HUYỆN/TỈNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

 

GIẤY CHỨNG NHẬN

PHƯƠNG TIỆN THÔ SƠ THỦY NỘI ĐỊA ĐỦ KIỆN AN TOÀN

Số:______/PTTS

 

Họ và tên chủ phương tiện:…………………………………………..

Địa chỉ chủ phương tiện:……………………………………………..

Loại phương tiện:…………………………………………………….

Phương tiện có các kích thước cơ bản, như sau:

a. Chiều dài (Lmax):……………………..m;

b. Chiều rộng (Bmax):………….…….….m;

c. Chiều cao mạn (D):…………………..m;

d. Chiều chìm (d):………………………m;

e. Mạn khô:…………………………...mm.

Vật liệu vỏ phương tiện:………………………………………………

Tình trạng vỏ phương tiện:……………………………………………

Trọng tải được phép chở:…….…….…....tấn hoặc…….………người

Phạm vi hoạt động:……………………………………………………

 

……………, ngày……tháng……năm ……
CHỦ TỊCH
(ký tên đóng dấu)

 

 

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 33/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định điều kiện an toàn phương tiện thủy nội địa thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 1 tấn hoặc có sức chở dưới 5 người hoặc bè do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành

  • Số hiệu: 33/2008/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 05/11/2008
  • Nơi ban hành: Tỉnh Kiên Giang
  • Người ký: Bùi Ngọc Sương
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 15/11/2008
  • Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Tải văn bản