- 1Thông tư 55/2018/TT-BGTVT công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Bình Định, tỉnh Phú Yên và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Quy Nhơn do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 2Quyết định 1416/QĐ-BGTVT công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật về giao thông vận tải hết hiệu lực thi hành 6 tháng đầu năm 2019 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 3Quyết định 79/QĐ-BGTVT năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Giao thông vận tải kỳ 2019-2023
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 33/2007/QĐ-BGTVT | Hà Nội, ngày 17 tháng 07 năm 2007 |
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt
Căn cứ Nghị định số 34/2003/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 71/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2006 của Chính phủ về quản lý cảng biển và luồng hàng hải;
Trên cơ sở ý kiến của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định tại công văn số 3521/UBND-XD ngày 23 tháng 11 năm 2006;
Trên cơ sở ý kiến của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên tại công văn số 1764/UBND ngày 06 tháng 10 năm 2006;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Nay công bố vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Bình Định, tỉnh Phú Yên bao gồm:
a) Vùng nước trước cầu cảng, bến cảng của cảng biển Quy Nhơn thuộc địa phận tỉnh Bình Định: bến cảng Quy Nhơn, Thị Nại và Xăng dầu Quy Nhơn;
b) Vùng nước trước cầu cảng, bến cảng của cảng biển Vũng Rô thuộc địa phận tỉnh Phú Yên: bến phao chuyên dùng kho xăng dầu Vũng Rô và cầu cảng tổng hợp Vũng Rô;
c) Vùng nước của luồng cảng biển, luồng nhánh cảng biển, vùng đón trả hoa tiêu, vùng kiểm dịch, khu neo đậu, khu chuyển tải và khu tránh bão thuộc các cảng biển quy định tại điểm a, điểm b khoản này.
2. Vùng nước trước cầu cảng, bến cảng, khu neo đậu, khu chuyển tải, khu tránh bão khác được công bố theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Phạm vi vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Bình Định, tỉnh Phú Yên tính theo mực nước thủy triều lớn nhất, được quy định như sau:
1. Cảng biển Quy Nhơn:
a) Ranh giới về phía biển: được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối các điểm QN1, QN2 và QN3, có toạ độ sau đây:
QN1: 13o45’10” N, 109o17’02” E (mũi Yến);
QN2: 13o41’04” N, 109o14’55” E (hòn Đất);
QN3: 13o41’18” N, 109o13’41” E (mũi Bãi Xép).
b) Ranh giới về phía đất liền: được giới hạn từ điểm QN3 chạy dọc theo bờ biển đến điểm QN4 có tọa độ: 13o48’33” N, 109o13’25” E, nối đến điểm QN5 có tọa độ: 13o48’33” N, 109o15’00” E và chạy dọc theo bờ biển bán đảo Phước Mai đến điểm QN1.
2. Cảng biển Vũng Rô:
a) Ranh giới về phía biển: được giới hạn bởi đoạn thẳng nối hai điểm VR1 và VR2, có tọa độ sau đây:
VR1: 12o50’54” N, 109o25’00” E;
VR2: 12o51’18” N, 109o23’48” E.
b) Ranh giới về phía đất liền: được giới hạn từ điểm VR1 chạy dọc theo ven bờ của vịnh Vũng Rô đến điểm VR2 .
Điều 3. Vùng đón trả hoa tiêu, vùng kiểm dịch, khu neo đậu, khu chuyển tải và khu tránh bão cho tàu thuyền vào các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Bình Định, tỉnh Phú Yên được quy định như sau:
1. Cảng biển Quy Nhơn:
a) Vùng đón trả hoa tiêu và vùng kiểm dịch: là vùng nước được giới hạn bởi đường tròn bán kính 0,5 hải lý, với tâm có vị trí tại tọa độ:
13o44’18” N, 109o15’18” E.
b) Khu neo đậu, khu chuyển tải và khu tránh bão: theo quyết định của Cục trưởng Cục Hàng hải Việt
2. Cảng biển Vũng Rô:
a) Vùng đón trả hoa tiêu và vùng kiểm dịch: là vùng nước được giới hạn bởi đường tròn bán kính 0,5 hải lý, với tâm có vị trí tại tọa độ:
12o51’06” N, 109o24’30” E.
b) Khu neo đậu, khu chuyển tải và khu tránh bão: theo quyết định của Cục trưởng Cục Hàng hải Việt
Điều 4. Cảng vụ hàng hải Quy Nhơn có trách nhiệm:
1. Thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn của mình theo quy định của Bộ luật Hàng hải Việt
2. Căn cứ vào tình hình thực tế về thời tiết, sóng gió, mớn nước và trọng tải của tàu thuyền, chỉ định vị trí cụ thể cho tàu thuyền đón trả hoa tiêu, kiểm dịch, neo đậu, chuyển tải, tránh bão trong vùng nước quy định tại
Điều 5. Ngoài phạm vi vùng nước quy định tại
Điều 6. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Bãi bỏ Quyết định số 1601/QĐ-PCVT ngày 12 tháng 8 năm 1993 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về vùng nước cảng Quy Nhơn và khu vực trách nhiệm của Cảng vụ Quy Nhơn và những quy định trước đây trái với Quyết định này.
Điều 7. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ thuộc Bộ, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường sông Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải tỉnh Bình Định, Giám đốc Sở Giao thông vận tải tỉnh Phú Yên, Giám đốc Cảng vụ hàng hải Quy Nhơn, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
- 1Quyết định 41/2007/QĐ-BGTVT công bố vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Kiên Giang và khu vực quản lý của Cảng vụ hàng hải Kiên Giang do Bộ trưởng Bộ Giao Thông Vận Tải ban hành
- 2Quyết định 43/2007/QĐ-BGTVT công bố vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Thanh Hóa và khu vực quản lý của Cảng vụ hàng hải Thanh Hóa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 3Thông tư 55/2018/TT-BGTVT công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Bình Định, tỉnh Phú Yên và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Quy Nhơn do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 4Quyết định 1416/QĐ-BGTVT công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật về giao thông vận tải hết hiệu lực thi hành 6 tháng đầu năm 2019 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 5Quyết định 79/QĐ-BGTVT năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Giao thông vận tải kỳ 2019-2023
- 1Thông tư 55/2018/TT-BGTVT công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Bình Định, tỉnh Phú Yên và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Quy Nhơn do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 2Quyết định 1416/QĐ-BGTVT công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật về giao thông vận tải hết hiệu lực thi hành 6 tháng đầu năm 2019 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 3Quyết định 79/QĐ-BGTVT năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Giao thông vận tải kỳ 2019-2023
- 1Bộ luật Hàng hải 2005
- 2Nghị định 71/2006/NĐ-CP về quản lý cảng biển và luồng hàng hải
- 3Nghị định 34/2003/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải
- 4Quyết định 41/2007/QĐ-BGTVT công bố vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Kiên Giang và khu vực quản lý của Cảng vụ hàng hải Kiên Giang do Bộ trưởng Bộ Giao Thông Vận Tải ban hành
- 5Quyết định 43/2007/QĐ-BGTVT công bố vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Thanh Hóa và khu vực quản lý của Cảng vụ hàng hải Thanh Hóa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Quyết định 33/2007/QĐ-BGTVT công bố vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Bình Định, tỉnh Phú Yên và khu vực quản lý của Cảng vụ hàng hải Quy Nhơn do Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải ban hành.
- Số hiệu: 33/2007/QĐ-BGTVT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 17/07/2007
- Nơi ban hành: Bộ Giao thông vận tải
- Người ký: Hồ Nghĩa Dũng
- Ngày công báo: 02/08/2007
- Số công báo: Từ số 524 đến số 525
- Ngày hiệu lực: 17/08/2007
- Ngày hết hiệu lực: 15/01/2019
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực