- 1Luật Ngân hàng Nhà nước 1997
- 2Luật các Tổ chức tín dụng 1997
- 3Nghị định 64/2001/NĐ-CP về hoạt động thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán
- 4Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi 2003
- 5Nghị định 52/2003/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- 6Luật các tổ chức tín dụng sửa đổi 2004
- 1Thông tư 23/2010/TT-NHNN quy định về quản lý, vận hành và sử dụng hệ thống thanh toán điện tử liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 2Quyết định 1630/QĐ-NHNN năm 2011 công bố Danh mục văn bản, quy định đã hết hiệu lực pháp luật giai đoạn 01/01/2011 - 30/6/2011 do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 3Quyết định 211/QĐ-NHNN năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam kỳ hệ thống hóa 2014-2018
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 33/2006/QĐ-NHNN | Hà Nội, ngày 28 tháng 07 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ĐIỀU 13 QUY CHẾ THANH TOÁN ĐIỆN TỬ LIÊN NGÂN HÀNG BAN HÀNH THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 309/2002/QĐ-NHNN NGÀY 09/4/2002 CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 1997 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 2003;
Căn cứ Luật Các Tổ chức tín dụng năm 1997 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các Tổ chức tín dụng năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 52/2003/NĐ-CP ngày
Căn cứ Nghị định số 64/2001/NĐ-CP ngày
Theo đề nghị của Trưởng Ban thanh toán
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Điều 13 Quy chế Thanh toán điện tử liên ngân hàng ban hành kèm theo Quyết định số 309/2002/QĐ-NHNN ngày
"Điều 13. Thời gian làm việc áp dụng trong TTLNH
1. Các thời điểm áp dụng trong TTLNH được quy định như sau:
a) Thời điểm các đơn vị ngừng nhận chứng từ thanh toán trong ngày của khách hàng là 15 giờ 45 của ngày làm việc. Các chứng từ nhận sau 15 giờ 45 sẽ được xử lý vào ngày làm việc tiếp theo.
b) Thời điểm các đơn vị ngừng gửi lệnh thanh toán trong ngày là 16 giờ của ngày làm việc.
Trường hợp đặc biệt do sự cố kỹ thuật, truyền tin hoặc do khối lượng chứng từ phát sinh quá nhiều vào cuối giờ giao dịch, Trung tâm xử lý tỉnh (Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước) được phép yêu cầu Trung tâm thanh toán quốc gia kéo dài thêm thời gian chuyển tiền đi của hệ thống (bằng điện thoại, hoặc các hình thức khác nếu các bên có thỏa thuận) để xử lý tiếp chứng từ thanh toán đã nhận trong ngày, nhưng thời gian kéo dài không quá 15 phút kể từ thời điểm ngừng xử lý chuyển tiền đi theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 13 nêu trên.
c) Từ 16 giờ 15 trở đi các đơn vị thanh toán thực hiện các công việc cuối ngày, đối chiếu, xác nhận số liệu với Trung tâm thanh toán quốc gia.
2. Các thành viên tham gia hệ thống thanh toán điện tử liên ngân hàng phải chấp hành đúng các quy định về thời điểm áp dụng trong thanh toán điện tử liên ngân hàng nêu trên để bảo đảm thanh toán được thực hiện thuận lợi, chính xác, kịp thời và an toàn tài sản.
3. Việc thanh toán điện tử liên ngân hàng là công việc có tính chất gấp, không thể trì hoãn. Tại Trung tâm xử lý tỉnh, Trung tâm thanh toán quốc gia cần thường xuyên bố trí người trực để nhận, xử lý các lệnh chuyển tiền, đảm bảo hệ thống hoạt động thông suốt và an toàn. Cán bộ, công chức Ngân hàng Nhà nước làm công tác kế toán, thanh toán, tin học được giao nhiệm vụ vận hành, giám sát, kiểm soát hệ thống thanh toán điện tử liên ngân hàng, được hưởng chế độ làm thêm giờ không quá 300 giờ trong một năm và các chế độ bồi dưỡng khác theo quy định hiện hành”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Trưởng Ban Thanh toán, Cục trưởng Cục Công nghệ tin học Ngân hàng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc (Giám đốc) tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | KT. THỐNG ĐỐC |
- 1Nghị định 88/1998/NĐ-CP về chức năng, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- 2Thông tư 23/2010/TT-NHNN quy định về quản lý, vận hành và sử dụng hệ thống thanh toán điện tử liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 3Quyết định 1630/QĐ-NHNN năm 2011 công bố Danh mục văn bản, quy định đã hết hiệu lực pháp luật giai đoạn 01/01/2011 - 30/6/2011 do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 4Quyết định 211/QĐ-NHNN năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Quyết định 309/2002/QĐ-NHNN về Quy chế thanh toán Điện tử liên ngân hàng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 2Thông tư 23/2010/TT-NHNN quy định về quản lý, vận hành và sử dụng hệ thống thanh toán điện tử liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 3Quyết định 1630/QĐ-NHNN năm 2011 công bố Danh mục văn bản, quy định đã hết hiệu lực pháp luật giai đoạn 01/01/2011 - 30/6/2011 do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 4Quyết định 211/QĐ-NHNN năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Luật Ngân hàng Nhà nước 1997
- 2Luật các Tổ chức tín dụng 1997
- 3Nghị định 88/1998/NĐ-CP về chức năng, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- 4Nghị định 64/2001/NĐ-CP về hoạt động thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán
- 5Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi 2003
- 6Nghị định 52/2003/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- 7Luật các tổ chức tín dụng sửa đổi 2004
Quyết định 33/2006/QĐ-NHNN sửa đổi Điều 13 Quy chế Thanh toán điện tử liên ngân hàng theo Quyết định 309/2002/QĐ-NHNN do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- Số hiệu: 33/2006/QĐ-NHNN
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/07/2006
- Nơi ban hành: Ngân hàng Nhà nước
- Người ký: Nguyễn Đồng Tiến
- Ngày công báo: 01/08/2006
- Số công báo: Số 1
- Ngày hiệu lực: 16/08/2006
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2011
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực