- 1Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 2Nghị định 67/2003/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Thông tư liên tịch 125/2003/TTLT-BTC-BTNMT hướng dẫn Nghị định 67/2003/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải do Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 33/2004/QĐ.UBNDT | Sóc Trăng, ngày 09 tháng 4 năm 2004 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THU PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND, ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 67/2003/NĐ-CP , ngày 13/6/2003 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 125/2003/TTLT-BTC-BTNMT , ngày 18/12/2003 của Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 67/2003/NĐ-CP , ngày 13/6/2003 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải và Thông tư số 63/2002/TT-BTC , ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính về việc quản lý, sử dụng tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 19/2003/NQ.HĐNDT.6, ngày 17/12/2003 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc quy định mức thu các loại phí trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, tỉnh Sóc Trăng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định việc thu phí Bảo vệ môi trường đối với nước thải trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng, cụ thể như sau:
1. Đối với nước thải công nghiệp:
Mức thu, quản lý, sử dụng phí Bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp được thực hiện theo đúng nội dung Thông tư Liên tịch số 125/2003/TTLT-BTC-BTNMT , ngày 18/12/2003 của Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 67/2003/NĐ-CP , ngày 13/6/2003 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải.
Đơn vị thu: Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức thu.
2. Đối với nước thải sinh hoạt:
a. Đối tượng thu: áp dụng đối với các hộ gia đình, các cơ quan, các cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa bàn thị xã và các thị trấn trong tỉnh, gồm:
- Hộ gia đình;
- Cơ quan Nhà nước, Cơ quan của các lực lượng vũ trang, Trụ sở điều hành, chi nhánh, văn phòng của các tổ chức, cá nhân, Bệnh viện, phòng khám (sau đây gọi chung là các cơ quan hành chính sự nghiệp).
- Các cơ sở rửa xe;
- Nhà hàng, khách sạn;
- Cơ sở sản xuất, kinh doanh dịch vụ khác (trừ những đối tượng đã thu phí báo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp).
b. Mức thu:
b.1. Mức thu đối với các đối tượng sử dụng nước máy do Công ty cấp nước hoặc các tổ chức khác cung cấp:
- Hộ sử dụng nước sinh hoạt: 200 đồng/m3;
- Cơ quan hành chính sự nghiệp: 200 đồng/m3;
- Cơ sở sản xuất (trừ cơ sở sản xuất công nghiệp, chế biến thủy sản đã thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp): 200 đồng/m3;
- Cơ sở kinh doanh dịch vụ (kể cả nhà hàng, khách sạn, cơ sở dịch vụ rửa xe, cho thuê phòng trọ...): 300 đồng/m3.
b.2 Mức thu đối với các tổ chức, cá nhân tự khai thác nước để sử dụng, phục vụ sinh hoạt:
* Khu vực thị xã Sóc Trăng:
- Hộ sử dụng nước sinh hoạt : 2.000 đồng/tháng/hộ;
- Hộ kinh doanh dịch vụ cho thuê phòng trọ:
+ Dưới 10 phòng : 10.000 đồng/tháng/hộ;
+ Từ 10 phòng trở lên : 15.000 đồng/tháng/hộ;
- Hộ kinh doanh dịch vụ rửa xe : 30.000 đồng/tháng/hộ;
- Cơ quan hành chính sự nghiệp : 30.000 đồng/tháng/cơ sở;
- Cơ sở kinh doanh nhà hàng, khách sạn : 35.000 đồng/tháng/cơ sở.
- Cơ sở sản xuất khác (trừ cơ sở sản xuất công nghiệp, chế biến thủy sản đã thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp): 30.000 đồng/tháng/cơ sở;
* Khu vực các thị trấn:
- Hộ sử dụng nước sinh hoạt : 1.500 đồng/tháng/hộ;
- Hộ kinh doanh dịch vụ cho thuê phòng trọ : 7.000 đồng/tháng/hộ;
- Cơ quan hành chính sự nghiệp : 7.000 đồng/tháng/cơ sở;
- Cơ sở sản xuất khác (trừ cơ sở sản xuất công nghiệp, chế biến thủy sản đã thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp): 20.000 đồng/tháng/cơ sở;
- Hộ kinh doanh dịch vụ rửa xe : 20.000 đồng/tháng/hộ;
c. Đơn vị trực tiếp thu:
- Tại thị xã Sóc Trăng và các thị trấn Long Phú, Kế Sách, Huỳnh Hữu Nghĩa, Vĩnh Châu, Phú Lộc, Mỹ Xuyên: do Công ty cấp nước thu;
- Tại thị trấn Ngã Năm, thị trấn Cù Lao Dung: do Chi cục Vùng Kinh tế mới và nước sinh hoạt nông thôn thu.
- Biên lai thu do ngành thuế phát hành.
3. Quản lý - sử dụng
Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải được quản lý, sử dụng đúng theo quy định tại Thông tư Liên tịch số 125/2003/TTLT-BTC-BTNMT. Trong đó:
a. Các khoản thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp: Sở Tài nguyên và Môi trường được trích 20% tổng số thu để trang trải chi phí cho việc thu phí và chi phí đánh giá, lấy mẫu phân tích phục vụ cho việc kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất;
b. Các khoản thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt thu từ các đối tượng sử dụng nước máy: đơn vị trực tiếp thu được trích 10% trên tổng số thu để trang trải chi phí cho việc thu phí;
c. Các khoản thu phí Bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt thu từ các đối tượng tự khai thác nước ngầm để sử dụng: đơn vị trực tiếp thu được trích 15% trên tổng số thu để trang trải chi phí cho việc thu phí.
Điều 2.
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/05/2004. Riêng việc thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp được thực hiện từ ngày 01/01/2004.
2. Giao Cục trưởng Cục Thuế Nhà nước và Giám đốc Sở Tài chính hướng dẫn Sở Tài nguyên và Môi trường, Công ty Cấp nước, Chi cục Vùng kinh tế mới và nước sinh hoạt nông thôn triển khai thực hiện Quyết định này.
3. Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thị trấn phải phối hợp chặt với các đơn vị được giao nhiệm vụ thu nêu trên để tổ chức triển khai thực hiện nội dung Quyết định này, đối với những đối tượng không chấp hành việc nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải thì phải tiến hành xử phạt hành chánh theo đúng quy định hiện hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và ủy ban Nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Cục Trưởng Cục Thuế Nhà nuớc, Giám đốc Kho bạc Nhà nước, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công ty Cấp nước, Chi cục Vùng Kinh tế mới và nước sinh hoạt nông thôn, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thị trấn và các cá nhân, tổ chức có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
Nơi nhận: | TM. UBND TỈNH SÓC TRĂNG |
- 1Quyết định 48/2004/QĐ-UB về thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn Thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 2Quyết định 07/2004/QĐ-UB năm 2004 quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành
- 3Quyết định 35/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 4Quyết định 75/2011/QĐ-UBND bổ sung Quy định về thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
- 5Nghị quyết 250/2011/NQ-HĐND quy định thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên khoá XIII, kỳ họp thứ 3 ban hành
- 6Quyết định 31/2006/QĐ-UBND về thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 1Quyết định 48/2004/QĐ-UB về thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn Thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 2Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 3Nghị định 67/2003/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Thông tư liên tịch 125/2003/TTLT-BTC-BTNMT hướng dẫn Nghị định 67/2003/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải do Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 6Quyết định 07/2004/QĐ-UB năm 2004 quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành
- 7Quyết định 75/2011/QĐ-UBND bổ sung Quy định về thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
- 8Nghị quyết 250/2011/NQ-HĐND quy định thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên khoá XIII, kỳ họp thứ 3 ban hành
- 9Quyết định 31/2006/QĐ-UBND về thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
Quyết định 33/2004/QĐ.UBNDT về thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- Số hiệu: 33/2004/QĐ.UBNDT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 09/04/2004
- Nơi ban hành: Tỉnh Sóc Trăng
- Người ký: Huỳnh Thành Hiệp
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/05/2004
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2008
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực