Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3299/QĐ-UBND | Đắk Lắk, ngày 30 tháng 12 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2891/QĐ-UBND ngày 29/12/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Kế hoạch cải cách hành chính Nhà nước tỉnh Đắk Lắk năm 2024;
Căn cứ Quyết định số 465/QĐ-UBND ngày 02/02/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh ban hành kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh năm 2024;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông qua Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường, chi tiết tại Phụ lục kèm theo.
Điều 2. Trên cơ sở Phương án đơn giản hoá và những nội dung kiến nghị được thông qua tại Quyết định này:
1. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị liên quan dự thảo văn bản thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quyết định của UBND tỉnh.
2. Giao Văn phòng UBND tỉnh theo dõi, kiểm tra, đôn đốc Sở Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HOÁ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH (TTHC) LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Kèm theo Quyết định số 3299/QĐ-UBND ngày 30/12/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh Đắk Lắk)
1. Thủ tục Trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản (Mã TTHC: 1.004135)
1.1. Nội dung đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian giải quyết TTHC từ 50 ngày xuống còn 40 ngày (giảm 10 ngày).
1.2. Lý do đề nghị: Nhằm đẩy mạnh cải cách hành chính, cải thiện chỉ số Cải cách hành chính cấp tỉnh và nâng cao mức độ hài lòng của tổ chức, công dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước.
1.3. Kiến nghị thực thi: Đề nghị Bộ Tài nguyên và Môi trường tham mưu Chính phủ sửa đổi thời hạn quy định tại điểm b, khoản 2, Điều 65 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ (được sửa đổi bởi khoản 32 Điều 4 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12/5/2023 của Chính phủ) cụ thể như sau: “b) Trong thời gian không quá 20 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến gia hạn, chuyển nhượng, trả lại một phần diện tích, trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản, Giấy phép khai thác khoáng sản...”
1.4. Lợi ích phương án đơn giản hóa: Nâng cao năng suất lao động, hiệu quả giải quyết công việc của cơ quan hành chính nhà nước, tạo điều kiện thuận lợi, tiết kiệm thời gian cho cơ quan, tổ chức, cá nhân khi thực hiện TTHC; nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác cải cách hành chính.
2. Thủ tục Phê duyệt trữ lượng khoáng sản (Mã TTHC: 2.001787)
2.1. Nội dung đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian giải quyết TTHC từ 190 ngày xuống còn 160 ngày (giảm 30 ngày).
2.2. Lý do đề nghị: Nhằm đẩy mạnh cải cách hành chính, cải thiện chỉ số Cải cách hành chính cấp tỉnh và nâng cao mức độ hài lòng của tổ chức, công dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước.
2.3. Kiến nghị thực thi: Đề nghị Bộ Tài nguyên và Môi trường tham mưu Chính phủ sửa đổi thời hạn quy định tại điểm a, b, c khoản 2 Điều 66 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ (được sửa đổi bởi khoản 33 Điều 4 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12/5/2023 của Chính phủ), như sau:
“a) Trong thời gian không quá 20 ngày làm việc, kể từ ngày có phiếu tiếp nhận,…;
b) Trong thời gian không quá 50 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc công việc nêu tại điểm a khoản này…;
c) Trong thời gian không quá 20 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc công việc quy định tại điểm b khoản này cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm tổng hợp ý kiến của các chuyên gia…”
2.4. Lợi ích phương án đơn giản hóa: Nâng cao năng suất lao động, hiệu quả giải quyết công việc của cơ quan hành chính nhà nước, tạo điều kiện thuận lợi, tiết kiệm thời gian cho cơ quan, tổ chức, cá nhân khi thực hiện TTHC; nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác cải cách hành chính.
3. Thủ tục Cấp, điều chỉnh Giấy phép khai thác khoáng sản; cấp Giấy phép khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư công trình (Mã TTHC: 1.004446)
3.1. Nội dung đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian giải quyết TTHC đối với thủ tục cấp giấy phép khai thác khoáng sản từ 93 ngày xuống còn 75 ngày (giảm 18 ngày).
3.2. Lý do đề nghị: Nhằm đẩy mạnh cải cách hành chính, cải thiện chỉ số Cải cách hành chính cấp tỉnh và nâng cao mức độ hài lòng của tổ chức, công dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước.
3.3. Kiến nghị thực thi: Đề nghị Bộ Tài nguyên và Môi trường tham mưu Chính phủ sửa đổi thời hạn quy định tại điểm a, c, khoản 2, Điều 60 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ (được sửa đổi bởi khoản 26 Điều 4 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12/5/2023 của Chính phủ), như sau:
“a) Trong thời gian không quá 15 ngày, kể từ ngày có phiếu tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị khai thác khoáng sản và kiểm tra thực địa;”
“c) Trong thời gian không quá 30 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến việc khai thác khoáng sản và xác định tiền cấp quyền khai thác khoáng sản.”
3.4. Lợi ích phương án đơn giản hóa: Nâng cao năng suất lao động, hiệu quả giải quyết công việc của cơ quan hành chính nhà nước, tạo điều kiện thuận lợi, tiết kiệm thời gian cho cơ quan, tổ chức, cá nhân khi thực hiện TTHC; nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác cải cách hành chính./.
- 1Quyết định 4486/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường thuộc phạm vi, chức năng quản lý Nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa
- 2Quyết định 2737/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ
Quyết định 3299/QĐ-UBND năm 2024 thông qua Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường tỉnh Đắk Lắk
- Số hiệu: 3299/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 30/12/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Lắk
- Người ký: Nguyễn Tuấn Hà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra