- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 3023/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính có nội dung đơn giản hóa về thời hạn giải quyết thuộc tham quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Hòa Bình
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3292/QĐ-UBND | Hòa Bình, ngày 28 tháng 12 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG, THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TỈNH HÒA BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HOÀ BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều các các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính (TTHC); Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát TTHC;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát TTHC;
Căn cứ Quyết định số 547/QĐ-UBND ngày 21/5/2020 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố TTHC mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ lĩnh vực người có công thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Quyết định 1733/QĐ-UBND ngày 20/7/2018 về việc phân cấp giải quyết chế độ mai táng phí đối với cựu chiến binh và một số đối tượng qua các thời kỳ; Quyết định 3023/QĐ-UBND ngày 03/12/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố danh mục TTHC có nội dung đơn giản hóa về thời hạn giải quyết thuộc thẩm quyền của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Hòa Bình;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 204/TTr-LĐTBXH ngày 25/12/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục TTHC ban hành mới (02 thủ tục); sửa đổi, bổ sung (01 thủ tục) lĩnh vực Người có công, thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Hòa Bình.
Điều 2. Bãi bỏ 01 thủ tục: Mua bảo hiểm y tế đối với người có công và thân nhân thuộc lĩnh vực Người có công đã được công bố tại Quyết định số 1160/QĐ- UBND ngày 28/4/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố danh mục TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Hòa Bình và Quyết định số 356/QĐ-UBND ngày 27/02/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Hòa Bình về việc phê duyệt Quy trình nội bộ thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết TTHC thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
(Có danh mục thủ tục hành chính kèm theo)
Phụ lục Danh mục và nội dung cụ thể của TTHC tại Quyết định này được công khai trên Cơ sở dữ liệu Quốc gia về TTHC tại địa chỉ “csdl.dichvucong.gov.vn”; Cổng Dịch vụ công của tỉnh (địa chỉ: dichvucong.hoabinh.gov.vn); Trang Thông tin điện tử của Văn phòng UBND tỉnh (địa chỉ: http://vpubnd.hoabinh.gov.vn).
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Các TTHC công bố tại Quyết định này được thực hiện tiếp nhận, trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện, cấp xã theo quy định.
- Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
+ Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và cơ quan liên quan, căn cứ Quyết định này rà soát, xây dựng quy trình nội bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt. Thời gian trước ngày 05/01/2021.
+ Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và cơ quan có liên quan đăng tải đầy đủ nội dung cụ thể của từng TTHC công bố tại Quyết định này trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh, Trang Thông tin điện tử của Sở, ngành liên quan và niêm yết, công khai TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết theo quy định.
- Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thực hiện và chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã thuộc phạm vi quản lý thực hiện niêm yết, công khai TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết trên Trang Thông tin điện tử của địa phương và tại nơi tiếp nhận, giải quyết theo quy định.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Thông tin và Truyền thông; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
DANH MỤC TTHC MỚI BAN HÀNH, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH HÒA BÌNH, UBND CẤP HUYỆN, UBND CẤP XÃ TỈNH HÒA BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 3292/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Hòa Bình)
Phần I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. Thủ tục hành chính ban hành mới
TT | Mã TTHC/Tên TTHC | Thời gian giải quyết | Địa điểm thực hiện | Phí, lệ phí | Thực hiện tiếp nhận, trả kết quả qua dịch vụ BCCI | |
Tiếp nhận | Trả kết quả | |||||
I | Cấp tỉnh |
|
|
|
|
|
1 | Giải quyết chế độ mai táng phí đối với thanh niên xung phong thời kỳ chống Pháp Mã TTHC: 2.002308.000.00.00.H28 | Không quy định thời gian | Trực tiếp hoặc qua Bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh | Không | x | x |
II | Cấp huyện |
|
|
|
|
|
2 | Giải quyết chế độ mai táng phí đối với cựu chiến Binh Mã TTHC: 2.002307.000.00.00.H28 | 25 ngày làm việc | Trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Bộ phận Một cửa cấp huyện | Không | x | X |
B. Thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung cấp tỉnh (sửa đổi TTHC số thứ tự 2 mục I. TTHC cấp tỉnh, lĩnh vực Người có công, công bố tại Quyết định số 3023/QĐ-UBND ngày 03/12/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Hòa Bình)
TT | Mã TTHC/Tên TTHC | Thời gian giải quyết | Địa điểm thực hiện | Phí, lệ phí (nếu có) | Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung | Thực hiện qua dịch vụ BCCI | |
Tiếp nhận | Trả kết quả | ||||||
1 | Giải quyết chế độ trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào, Căm-pu- chi-a 1.004964.000.00.00.H28 | 13 ngày làm việc | Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình | Không | Quyết định số 62/2015/QĐ-TTg ngày 04/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 57/2013/QĐ- TTg ngày 14/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào và Căm-pu-chi-a. | x | x |
C. Danh mục thủ tục hành chính bãi bỏ cấp huyện (Công bố tại Quyết định số 1160/QĐ-UBND ngày 29/4/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Hòa Bình)
TT | Mã hồ sơ TTHC | Tên thủ tục hành chính | Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện | Ghi chú |
1 | 1.002738.000.00.00.H28 | Mua bảo hiểm y tế đối với người có công và thân nhân | Thông tư số 30/2019/TT- BLĐTBXH ngày 26/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn lập danh sách đối tượng tham gia bảo hiểm y tế do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý. | Người có công | Ủy ban nhân dân cấp huyện, Cơ quan bảo hiểm xã hội huyện |
|
Phần II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. TTHC BAN HÀNH MỚI CẤP TỈNH
1. Thủ tục giải quyết chế độ mai táng phí đối với thanh niên xung phong thời kỳ chống Pháp
1.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Thân nhân lập bản khai thanh niên xung phong từ trần kèm theo giấy khai tử;
Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận vào bản khai của từng người; chuyển bản khai kèm giấy khai tử và một trong những giấy tờ (bản sao có công chứng) xác nhận là thanh niên xung phong quy định tại điểm a Khoản 1 Điều 3 Thông tư số 24/2009/TT-BLĐTBXH.
Bước 3: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội lập danh sách kèm theo các giấy tờ chuyển Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
Bước 4: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:
- Ghép hồ sơ thanh niên xung phong đang quản lý cấp thẻ bảo hiểm y tế (nếu có) với bản khai, giấy khai tử để hoàn chỉnh hồ sơ giải quyết mai táng phí;
- Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ra quyết định trợ cấp mai táng (Mẫu số 05).
1.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ
b) Thành phần hồ sơ:
(1) Thanh niên xung phong đang hưởng bảo hiểm y tế theo Quyết định số 170/2008/QĐ-TTg chết:
- Giấy khai tử do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp.
- Bản khai của người hoặc tổ chức lo mai táng đối với thanh niên xung phong đã chết (Mẫu số 04-A).
(2) Thanh niên xung phong chết từ ngày Quyết định số 170/2008/QĐ-TTg đến ngày Thông tư số 24/2009/TT-BLĐTBXH có hiệu lực thi hành và thanh niên xung phong không hưởng bảo hiểm y tế theo Quyết định số 170/2008/QĐ-TTg.
- Giấy khai tử do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp.
- Bản khai của người hoặc tổ chức lo mai táng đối với thanh niên xung phong đã chết (Mẫu số 04-B), kèm một trong những giấy tờ xác nhận là thanh niên xung phong quy định tại điểm a Khoản 1 Điều 3 Thông tư số 24/2009/TT-BLĐTBXH: thẻ đội viên; giấy chứng nhận hoàn thành nhiệm vụ ở thanh niên xung phong; giấy khen trong thời kỳ tham gia thanh niên xung phong; lý lịch cán bộ, đảng viên có ghi là thanh niên xung phong. Trường hợp không có giấy tờ nêu trên thì phải có giấy chứng nhận (bản chính) là thanh niên xung phong hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến chống Pháp do Tỉnh, Thành đoàn nơi đối tượng thường trú cấp, dựa trên xác nhận của Hội (hoặc Ban Liên lạc) Cựu thanh niên xung phong tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi tắt là cấp tỉnh) theo mẫu (Mẫu 02).
1.4. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thân nhân hoặc tổ chức lo mai táng thanh niên xung phong.
1.5. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
1.6. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định trợ cấp mai táng.
1.7: Lệ phí: Không.
1.8. Tên mẫu đơn, tờ khai:
- Giấy chứng nhận thanh niên xung phong hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến chống Pháp (Mẫu số 02);
- Bản khai của người hoặc tổ chức lo mai táng đối với thanh niên xung phong đã chết (Mẫu số 04-A);
- Bản khai của người hoặc tổ chức lo mai táng đối với thanh niên xung phong đã chết (Mẫu số 04-B).
1.9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
1.10. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng,
- Quyết định số 17 0/2 008 / QĐ-TTg ngày 18/12/2008 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ bảo hiểm y tế và trợ cấp mai táng đối với thanh niên xung phong thời kỳ kháng chiến chống Pháp;
- Thông tư số 24/2009/TT-BLĐTBXH ngày 10/7/2009 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Quyết định số 170/2008/QĐ-TTg ngày 18/12/2008 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ bảo hiểm y tế và trợ cấp mai táng đối với thanh niên xung phong thời kỳ kháng chiến chống Pháp;
- Quyết định số 547/QĐ-UBND ngày 21/5/2020 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố TTHC mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ lĩnh vực người có công thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
MẪU SỐ 02
TỈNH ĐOÀN, THÀNH ĐOÀN | ĐOÀN TNCS HỒ CHÍ MINH |
Số: /…… | ……., ngày tháng năm |
GIẤY CHỨNG NHẬN
Thanh niên xung phong hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến chống Pháp
BAN THƯỜNG VỤ TỈNH (THÀNH) ĐOÀN …….....…… CHỨNG NHẬN:
Ông (bà): ……………….........……………, Năm sinh: ................................
Nguyên quán: ...............................................................................................
Trú quán: .......................................................................................................
Tham gia thanh niên xung phong ngày …... tháng ...… năm .......................
Đã hoàn thành nhiệm vụ trở về gia đình ngày …... tháng …... năm ..............
Thuộc đơn vị thanh niên xung phong: ............................................................
Đề nghị các cơ quan chức năng xem xét, giải quyết chế độ, chính sách đối với thanh niên xung phong theo quy định.
……., ngày tháng năm
| ……., ngày tháng năm |
MẪU SỐ 04-A
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
BẢN KHAI CỦA NGƯỜI (HOẶC TỔ CHỨC) LO MAI TÁNG ĐỐI VỚI THANH NIÊN XUNG PHONG ĐÃ CHẾT
Họ và tên TNXP đã chết: .......................................................................................
Năm sinh: ...............................................................................................................
Nguyên quán: ..........................................................................................................
Trú quán: ..............................................................................................................
Chết ngày ………… tháng ……….. năm ..............................................................
Theo giấy khai tử số ……………………, ngày ……… tháng ………. năm …… của Ủy ban nhân dân cấp xã ……...........................................................................
Số thẻ bảo hiểm y tế: ………………………….. do Giám đốc BHYT tỉnh (TP)……………………….. cấp ngày … tháng …. năm .......................................
Họ tên người (hoặc tên tổ chức) nhận trợ cấp mai táng: …………………………
Nguyên quán: ........................................................................................................
Trú quán (hoặc địa chỉ) ...........................................................................................
Quan hệ với thanh niên xung phong: .....................................................................
……., ngày tháng năm
| ……., ngày tháng năm |
MẪU SỐ 04-B
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
BẢN KHAI CỦA NGƯỜI (HOẶC TỔ CHỨC)
LO MAI TÁNG ĐỐI VỚI THANH NIÊN XUNG PHONG ĐÃ CHẾT
Họ và tên TNXP đã chết: ...................................................................................
Năm sinh: ...........................................................................................................
Nguyên quán: ........................................................................................................
Trú quán: ..............................................................................................................
Là thanh niên xung phong thời kỳ kháng chiến chống Pháp đã hoàn thành nhiệm vụ trở về gia đình, thuộc đơn vị thanh niên xung phong: .......................................
Được công nhận là thanh niên xung phong thời kỳ kháng chiến chống Pháp theo giấy tờ sau: ............................................................................................................
Chết ngày ………… tháng ……….. năm ..............................................................
Theo giấy khai tử số …….………………, ngày ……… tháng …. năm ...……… của Ủy ban nhân dân cấp xã ...................................................................................
Họ tên người (hoặc tên tổ chức) nhận trợ cấp mai táng: ........................................
Nguyên quán: .........................................................................................................
Trú quán (hoặc địa chỉ) ..........................................................................................
Quan hệ với thanh niên xung phong: ......................................................................
……., ngày tháng năm
| ……., ngày tháng năm |
II. TTHC BAN HÀNH MỚI CẤP HUYỆN (thủ tục được phân cấp cho Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện theo Quyết định số 1733/QĐ-UBND ngày 20/7/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phân cấp giải quyết chế độ mai táng phí đối với cựu chiến binh và một số đối tượng qua các thời kỳ).
1. Thủ tục Giải quyết chế độ mai táng phí đối với cựu chiến binh
1.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Đại diện thân nhân hoặc người tổ chức mai táng có trách nhiệm lập hồ sơ theo quy định, gửi Ủy ban nhân dân, cấp xã;
Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ có trách nhiệm xác nhận bản khai, gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội kèm các giấy tờ theo quy định;
Bước 3: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 17 ngày kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ, có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu, ghép hồ sơ người có công đang quản lý với hồ sơ đề nghị hưởng mai táng phí, trợ cấp một lần; lập phiếu báo giảm và tổng hợp danh sách gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện;
Bước 4: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản trình của phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định trợ cấp mai táng phí.
1.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
b) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Bản khai của đại diện thân nhân (kèm biên bản ủy quyền) hoặc người tổ chức mai táng (Mẫu TT1 Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH);
- Giấy chứng tử;
- Hồ sơ của người có công với cách mạng.
1.4. Thời hạn giải quyết: 25 ngày.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Đại diện thân nhân hoặc người tổ chức mai táng cựu chiến binh.
1.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân cấp huyện.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định trợ cấp mai táng phí.
1.8. Phí, lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, tờ khai: Bản khai hưởng chế độ ưu đãi khi người có công từ trần (Mẫu TT1 Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân.
- Thông tư số 03/2020/TT-BLĐTBXH ngày 25/02/2020 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện chế độ, chính sách đối với Cựu chiến binh theo quy định tại Nghị định số 157/2016/NĐ-CP ngày 24/11/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 150/2006/NĐ-CP ngày 12/12/2006 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Pháp lệnh Cựu chiến binh;
- Quyết định số 547/QĐ-UBND ngày 21/5/2020 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố TTHC mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ lĩnh vực người có công thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Quyết định 1733/QĐ-UBND ngày 20/7/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phân cấp giải quyết chế độ mai táng phí đối với cựu chiến binh và một số đối tượng qua các thời kỳ./.
Mẫu TT1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢN KHAI
Hưởng chế độ ưu đãi khi người có công từ trần
1. Họ và tên người có công từ trần: ................................................................
Sinh ngày ... tháng ... năm ……………………….Nam/Nữ: .............................
Nguyên quán: ........................................................................................................
Trú quán: ..............................................................................................................
Thuộc đối tượng hưởng trợ cấp ưu đãi (1): ........................................................
Số sổ trợ cấp (nếu có): ………………. Tỷ lệ suy giảm khả năng lao động:.......
Từ trần ngày …... tháng ….... năm …………....
Theo giấy chứng tử số... ngày ... tháng ... năm ... của Ủy ban nhân dân xã (phường)........
Trợ cấp đã nhận đến hết tháng …… năm...Mức trợ cấp: ………………………
2. Họ và tên người nhận mai táng phí:...............................................................
Sinh ngày ... tháng ... năm ………………. Nam/Nữ: …………………………
Nguyên quán: .........................................................................................................
Trú quán: ...............................................................................................................
Quan hệ với người có công với cách mạng từ trần: ..............................................
3. Họ và tên người nhận trợ cấp một lần: ..........................................................
Sinh ngày ... tháng ... năm ………………Nam/Nữ: …………………………….
Nguyên quán: .......................................................................................................
Trú quán: ...............................................................................................................
Quan hệ với người có công với cách mạng từ trần: ..............................................
4. Thân nhân người có công
a) Danh sách thân nhân (2)
TT | Họ và tên | Năm sinh | Trú quán | Quan hệ với người có công | Nghề nghiệp | Hoàn cảnh hiện tại (3) |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
b) Phần khai chi tiết về con người có công từ đủ 18 tuổi trở lên đang tiếp tục đi học tại cơ sở đào tạo hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng.
TT | Họ và tên | Năm sinh | Thời điểm bị khuyết tật (4) | Thời điểm kết thúc bậc học phổ thông | Cơ sở giáo dục đang theo học | |
Tên cơ sở | Thời gian bắt đầu đi học | |||||
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
.... ngày... tháng... năm... Xác nhận của xã, phường ……………………. Ông (bà) ………………………….hiện cư trú tại …………………………………… | .... ngày ... tháng ... năm ... |
TM. UBND
|
|
Ghi chú: Người có công trước khi từ trần thuộc đối tượng hưởng trợ cấp một lần (người hoạt động kháng chiến được tặng thưởng huân, huy chương, người có công giúp đỡ cách mạng được tặng huy chương) thì thân nhân chỉ khai mục 1 và mục 2.
(1) Ghi rõ đối tượng: thương binh, bệnh binh, thân nhân liệt sĩ, người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc...
(2) Lập danh sách thân nhân đủ điều kiện hưởng trợ cấp tuất.
(3) Ghi rõ sống cô đơn, không nơi nương tựa hoặc con mồ côi cả cha mẹ.
(4) Ghi rõ thời điểm bị khuyết tật: dưới 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên (trường hợp không có con bị khuyết tật thì bỏ cột này).
B. TTHC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CẤP TỈNH
1. Thủ tục Giải quyết chế độ trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào, Căm - pu - chia.
1.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Đối tượng hưởng chế độ chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộp cho Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã gửi hồ sơ về Ủy ban nhân dân cấp huyện qua phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Bước 3: Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, ký duyệt danh sách gửi Ủy ban nhân dân tỉnh qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Bước 4: Ủy ban nhân dân tỉnh xét duyệt hồ sơ, ra quyết định.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Tờ khai của người hưởng trợ cấp.
- Bản sao công chứng (hoặc bản sao kèm bản gốc để đối chiếu): Quyết định cử sang làm chuyên gia tại Lào, Cam-pu-chia hoặc xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về thời gian thực tế của đối tượng được cử sang làm chuyên gia tại Lào, Campuchia hoặc Lý lịch Đảng viên, cán bộ, công chức, viên chức khai trước ngày 01/01/1995.
- Bản sao công chứng (hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu): Quyết định nghỉ hưu hoặc nghỉ việc do mất sức lao động, quyết định nghỉ việc chờ hưởng chế độ hưu trí hoặc quyết định thôi việc.
- Giấy ủy quyền của các thân nhân trực tiếp cho người đứng tên làm thủ tục hưởng đối với trường hợp người hưởng trợ cấp đã chết.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: 13 ngày làm việc.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người hưởng trợ cấp hoặc thân nhân người hưởng trợ cấp.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh.
- Ủy ban nhân dân tỉnh.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt hưởng chế độ, trợ cấp.
1.8. Lệ phí, phí: Không quy định.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Biểu mẫu số 1a, 1b, 2, 3, 4 và 5 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 17/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 01/8/2014 hướng dẫn thực hiện trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào và Căm - pu - chi - a theo Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg ngày 14/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ.
1.10. Yêu cầu, điều kiện:
- Đối tượng được hưởng chế độ, chính sách là người làm việc trong cơ quan Đảng, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội hưởng lương từ ngân sách nhà nước được cử làm chuyên gia sang giúp Lào và Căm - pu - chi -a theo yêu cầu của bạn và những người đi làm nhiệm vụ phục vụ chuyên gia.
1.11. Căn cứ pháp lý:
- Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg ngày 14/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào và Căm - pu - chi - a.
- Thông tư liên tịch số 17/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 01/8/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào và Căm - pu - chi - a theo Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg ngày 14/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ.
- Quyết định số 62/2015/QĐ-TTg ngày 04/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg ngày 14/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào và Căm-pu-chi-a.
- Quyết định số 547/QĐ-UBND ngày 21/5/2020 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố TTHC mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ lĩnh vực người có công thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Quyết định 3023/QĐ-UBND ngày 03/12/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố danh mục thủ tục hành chính có nội dung đơn giản hóa về thời hạn giải quyết thuộc thẩm quyền của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Hòa Bình./.
Mẫu số 01a
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
TỜ KHAI CỦA NGƯỜI HƯỞNG TRỢ CẤP
1. Họ và tên:………………………………. 2. Giới tính (nam, nữ):………….
3. Ngày, tháng, năm sinh:………/……../………
4. Số CMND:…………………………………Nơi cấp………………………..
5. Quê quán: …………………………………………………………………..
6. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:……………………………………………
7. Loại đối tượng hưởng trợ cấp: ………………………………………………
8. Cơ quan, đơn vị công tác:……………………………………………………
THỜI GIAN ĐƯỢC CỬ LÀM CHUYÊN GIA GIÚP LÀO, CĂM-PU-CHI-A
Từ ngày tháng năm đến ngày tháng năm | Nước được cử đến làm chuyên gia | Chức vụ khi được cử làm chuyên gia | Tên cơ quan, tổ chức cử đi |
|
|
|
|
|
|
|
|
Thời gian thực tế làm chuyên gia tại Lào, Căm-pu-chi-a là: ……..năm ……..tháng.
Các giấy tờ kèm theo:
1.
2.
3.
Tổng số gồm: …………..loại giấy tờ.
Tôi xin cam đoan lời khai trên đây là đúng, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
……….ngày…tháng….năm 20…… Xác nhận của xã, phường……… | ………., ngày…tháng….năm 20…… |
TM. UBND
|
|
Mẫu số 01b
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
TỜ KHAI CỦA THÂN NHÂN NGƯỜI HƯỞNG TRỢ CẤP
A. Phần khai về thân nhân người hưởng trợ cấp
1. Họ và tên:………………………… 2. Giới tính (nam, nữ):…………………
3. Ngày, tháng, năm sinh: ………/……../………
4. Số CMND:…………………………… Nơi cấp……………………………....
5. Quê quán:……………………………………………………………………
6. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:……………………………………………
7. Cơ quan, đơn vị công tác:……………………………………………………
8. Quan hệ với đối tượng khai dưới đây là: ………………………………….
B. Phần khai về người hưởng trợ cấp
1. Họ và tên: ………………………………… 2. Giới tính (nam, nữ): ...........
3. Ngày, tháng, năm sinh: ………../………./……….
4. Số CMND: …………………………. Nơi cấp ……………………………
5. Quê quán: …………………………………………………………………..
6. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: …………………………………………
7. Đã mất: Ngày ….. tháng ……….. năm …………. tại: …………………….
8. Số giấy chứng tử …………. do UBND xã, phường ………………. thực hiện.
9. Loại đối tượng hưởng trợ cấp: ………………………………………………
10. Cơ quan, đơn vị công tác: …………………………………………………….
THỜI GIAN ĐƯỢC CỬ LÀM CHUYÊN GIA GIÚP LÀO, CĂM-PU-CHI-A
Từ ngày tháng năm đến ngày tháng năm | Nước được cử đến làm chuyên gia | Chức vụ khi được cử làm chuyên gia | Tên cơ quan, tổ chức cử đi |
|
|
|
|
Thời gian thực tế làm chuyên gia tại Lào, Căm-pu-chi-a là: ……….năm……….tháng.
Các giấy tờ kèm theo:
1.
2.
3.
Tổng số gồm: ………… loại giấy tờ.
Tôi xin cam đoan lời khai trên đây là đúng, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
……ngày.....tháng.....năm 20..... Xác nhận của xã, phường.......... | ... ngày.....tháng.....năm 20... |
TM. UBND
|
|
Ghi chú: Phản ánh thông tin trong mẫu 01a và 01b như sau:
- Mục “Loại đối tượng hưởng trợ cấp” ghi cụ thể một trong các loại đối tượng sau: đang công tác, hưu trí, mất sức lao động, nghỉ việc chờ hưởng chế độ hưu trí, thôi việc.
- Mục “Cơ quan, đơn vị công tác” ghi tên cơ quan, đơn vị nơi người hưởng trợ cấp công tác trước khi nghỉ hưu, nghỉ việc vì mất sức lao động, nghỉ việc chờ hưởng chế độ hưu trí, thôi việc hoặc nơi người hưởng trợ cấp đang công tác.
- Mục “Các giấy tờ kèm theo” ghi rõ tên loại giấy tờ và số loại giấy tờ theo từng loại đối tượng kèm theo hồ sơ.
Mẫu số 02
….…..(1)…….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………/GXN | ………, ngày …. tháng …… năm 20… |
GIẤY XÁC NHẬN
Thời gian làm chuyên gia tại Lào, Căm-pu-chi-a
……………………………………….(1)
Căn cứ Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện chế độ trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào và Căm-pu-chi-a;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 17/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 01 tháng 8 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào và Căm-pu-chi-a;
Căn cứ hồ sơ lý lịch của đối tượng lưu trữ tại cơ quan, đơn vị: ………………………(1) xác nhận:
1. Ông / bà: ……………………………..
2. Ngày, tháng, năm sinh: …/…./……
3. Quê quán: ………………………………………
Có thời gian làm chuyên gia tại Lào, Căm-pu-chi-a như sau:
Từ ngày tháng năm đến ngày tháng năm | Nước được cử đến làm chuyên gia | Chức vụ khi được cử làm chuyên gia | Tên cơ quan, tổ chức cử đi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét giải quyết chế độ cho ông/ bà có tên nêu trên theo quy định.
| ……………………………..(2)
|
Ghi chú:
- (1) Tên cơ quan, đơn vị xác nhận;
- (2) Chức vụ người ký. Người có thẩm quyền ký xác nhận là thủ trưởng cơ quan, đơn vị có thẩm quyền quản lý cán bộ, công chức, viên chức, người lao động.
Mẫu số 03
UBND………….
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ
Người hưởng trợ cấp một lần theo Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg
(Kèm theo công văn số ……/……. ngày …../……/.....của ……….)
S Số TT | Họ và tên người hưởng trợ cấp | Ngày, tháng, năm sinh | Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú (trường hợp còn sống) | Tổng thời gian công tác tại Lào, Căm-pu- chi-a (năm làm tròn) * | Số tiền trợ cấp được hưởng (1000 đ) | Thân hưởng trợ cấp | ||
Nam | Nữ | Người đứng tên nhận trợ cấp | Quan với ng hưởng cấp | |||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP DANH SÁCH | ……..ngày …….tháng ……. năm
|
Ghi chú:
(*) ghi theo hướng dẫn tại Khoản 2 Điều 3 Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg.
Mẫu số 04
UBND TỈNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-UBND | …………., ngày …… tháng ….. năm 20……. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc giải quyết chế độ trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào, Căm-pu-chi-a
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH (THÀNH PHỐ)………..
Căn cứ Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện chế độ trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào và Căm-pu-chi-a;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 17/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 01 tháng 8 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào và Căm-pu-chi-a;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào và Căm-pu-chi-a cho…….(1) ông, bà (có tên trong danh sách kèm theo).
Tổng số tiền trợ cấp:………………………….đồng.
(Bằng chữ:…………………………………………………………đồng).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và xã hội, Giám đốc Sở Tài chính, Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan và các ông (bà) có tên trong danh sách tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH |
Ghi chú: (1) Ghi số lượng người được hưởng trợ cấp.
Mẫu số 05
UBND TỈNH (THÀNH PHỐ) |
|
DANH SÁCH
Người hưởng trợ cấp một lần theo Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg
(Kèm theo Quyết định số ………./QĐ-UBND ngày ... /... /...của Ủy ban nhân dân tỉnh (thành phố) ………)
Số TT | Họ và tên người hưởng trợ cấp | Ngày, tháng, năm sinh | Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú (trường hợp còn sống) | Tổng thời gian công tác tại Lào, Căm- pu-chi-a (làm tròn) (*) | Số tiền trợ cấp được hưởng (1000 đ) | Thân nhân người hưởng trợ cấp | |||
Nam | Nữ | Người đứng tên nhận trợ cấp | Quan hệ với người hưởng trợ cấp | Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú | |||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| …….,ngày tháng năm 20…..
|
Ghi chú: (*) ghi theo hướng dẫn tại Khoản 2 Điều 3 Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg.
- 1Quyết định 1730/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực người có công thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Thanh Hóa
- 2Quyết định 1046/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung và phê duyệt Quy trình nội bộ thực hiện cơ chế một cửa trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực người có công, thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Hòa Bình
- 3Quyết định 874/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Người có công thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bắc Kạn
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 3023/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính có nội dung đơn giản hóa về thời hạn giải quyết thuộc tham quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Hòa Bình
- 7Quyết định 1730/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực người có công thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Thanh Hóa
- 8Quyết định 1046/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung và phê duyệt Quy trình nội bộ thực hiện cơ chế một cửa trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực người có công, thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Hòa Bình
- 9Quyết định 874/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Người có công thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bắc Kạn
Quyết định 3292/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ lĩnh vực Người có công, thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã tỉnh Hòa Bình
- Số hiệu: 3292/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/12/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Hòa Bình
- Người ký: Bùi Văn Khánh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 28/12/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực