- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Quyết định 163/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Đề án đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức giai đoạn 2016-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị định 101/2017/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
- 4Chỉ thị 28/CT-TTg năm 2018 về đẩy mạnh bồi dưỡng trước khi bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo, quản lý đối với cán bộ, công chức, viên chức do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Công văn 3899/BNV-ĐT năm 2018 hướng dẫn thực hiện đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2019 do Bộ Nội vụ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3290/QĐ-UBND | An Giang, ngày 24 tháng 12 năm 2018 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Quyết định số 163/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2016-2025;
Căn cứ Chỉ thị số 28/CT-TTg ngày 18 tháng 9 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về đẩy mạnh bồi dưỡng trước khi bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo, quản lý đối với cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Công văn số 3899/BNV-ĐT ngày 14 tháng 8 năm 2018 của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn thực hiện đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2019;
Xét đề nghị Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 2058/TTr-SNV ngày 18 tháng 12 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh An Giang năm 2019.
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG NĂM 2019
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3290/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
- Trang bị kiến thức, kỹ năng, phương pháp thực hiện nhiệm vụ trong hoạt động công vụ của cán bộ, công chức, hoạt động nghề nghiệp của viên chức, tiêu chuẩn chức vụ lãnh đạo, quản lý góp phần xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức chuyên nghiệp, có phẩm chất đạo đức tốt, có bản lĩnh chính trị và năng lực, đáp ứng yêu cầu phục vụ nhân dân, phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
- Triển khai thực hiện các mục tiêu đã đề ra tại Đề án đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2016-2025 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 163/QĐ-TTg.
- Chủ động trong công tác đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức, viên chức thực hiện các chương trình, đề án của tỉnh.
1. Đào tạo, bồi dưỡng thường xuyên:
a) Các lớp đào tạo:
- Đào tạo sau đại học cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức (bao gồm: cơ quan đảng, đoàn thể và cơ quan hành chính nhà nước) theo Kế hoạch đào tạo năm 2019 do Ban Thường vụ Tỉnh ủy phê duyệt: dự kiến 50 người.
- Đào tạo cử nhân và cao cấp lý luận chính trị ngoài tỉnh theo Quyết định của cấp có thẩm quyền: 63 người.
- Đào tạo tiếng khmer cho cán bộ, công chức, viên chức (vùng đông đồng bào dân tộc thiểu số): 30 người.
b) Các khóa bồi dưỡng, tập huấn:
- Bồi dưỡng kiến thức quốc phòng cho đối tượng 1 và 2: 47 người.
- Bồi dưỡng nghiệp vụ, chức danh trong cơ quan khối đảng, đoàn thể theo Quyết định của cấp có thẩm quyền: 43 người.
- Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức vụ lãnh đạo, quản lý trước khi bổ nhiệm thực hiện Chỉ thị số 28/CT-TTg ngày 18 tháng 9 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ:
+ Bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp sở và tương đương: 40 người.
+ Bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp huyện và tương đương: 30 người.
+ Bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương: 240 người.
- Bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước theo tiêu chuẩn ngạch công chức:
+ Ngạch Chuyên viên cao cấp: 10 người.
+ Ngạch Chuyên viên chính: 90 người.
+ Ngạch Kế toán viên: 90 người.
+ Ngạch Thanh tra viên: 25 người.
+ Ngạch Thanh tra viên chính hoặc Thanh tra viên chính kết hợp Chuyên viên chính: 30 người.
- Bồi dưỡng kiến thức quản lý chuyên ngành, chuyên môn, nghiệp vụ:
+ Tập huấn triển khai các Nghị định hướng dẫn chi tiết thi hành Luật Tín ngưỡng, tôn giáo do Ban Tôn giáo Chính phủ tổ chức: 12 người.
+ Bồi dưỡng chuyên sâu về Cao đài, Tứ Ân Hiếu nghĩa và các tôn giáo còn lại: 178 người.
+ Bồi dưỡng kỹ năng nghiệp vụ tiếp công dân, xử lý đơn thư, giải quyết khiếu nại tố cáo: 70 người.
+ Bồi dưỡng các kỹ năng về quản lý nhân sự và đội ngũ (kỹ năng quản lý nhân sự theo vị trí việc làm, kỹ năng tham mưu về công tác sắp xếp vị trí công tác của cán bộ,công chức, viên chức, nghiệp vụ, kỹ năng lập và quản lý hồ sơ nhân sự..): 120 người.
+ Bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng xây dựng đề án, xác định danh mục vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập: 120 người.
+ Bồi dưỡng kỹ năng xử lý tình huống trong thực thi công vụ: 120 người.
+ Bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ theo Đề án 1961: 386 người (338 người thuộc đối tượng 4, 48 người thuộc đối tượng 5).
+ Bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng cho những người hoạt động không chuyên trách cấp xã: 312 người.
+ Bồi dưỡng cán bộ, công chức xã thực hiện Quyết định số 1600/QĐ-TTg (giao Sở Nội vụ tham mưu UBND tỉnh Kế hoạch chi tiết sau khi có quyết định giao dự toán kinh phí từ cơ quan có thẩm quyền).
- Bồi dưỡng kiến thức hội nhập quốc tế: 60 người.
- Bồi dưỡng giáo viên theo chương trình hợp tác giữa An Giang với Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh (phối hợp với Trường Đại học Khoa học tự nhiên thành phố Hồ Chí Minh tổ chức bồi dưỡng, tập huấn cho cán bộ quản lý và giáo viên các môn khoa học tự nhiên).
- Thực hiện đầy đủ, kịp thời các lớp đào tạo, bồi dưỡng khác theo chỉ đạo của cấp có thẩm quyền.
2. Đào tạo, bồi dưỡng cho đối tượng nguồn thuộc Đề án 01-ĐA/TU: thực hiện theo chỉ đạo của Ban Điều hành Đề án 01-ĐA/TU.
3. Tổ chức đánh giá chất lượng bồi dưỡng theo quy định tại Nghị định số 101/2017/NĐ-CP và hướng dẫn của Bộ Nội vụ.
4. Thực hiện chế độ trợ cấp cho cán bộ, công chức, viên chức được cấp có thẩm quyền cử đi học và đã tốt nghiệp được cấp bằng tiến sĩ, thạc sĩ, bác sĩ chuyên khoa cấp I, bác sĩ chuyên khoa cấp II, dược sĩ chuyên khoa cấp I, dược sĩ chuyên khoa cấp II.
III. NGUỒN KINH PHÍ THỰC HIỆN:
1. Tổng kinh phí dự kiến thực hiện kế hoạch: 17.000.000.000 đồng (Bằng chữ: Mười bảy tỷ đồng) từ nguồn kinh phí do Ủy ban nhân dân tỉnh giao Sở Nội vụ quản lý, cụ thể:
- Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng: 12.000.000.000 đồng (Bằng chữ: Mười hai tỷ đồng).
- Kinh phí thực hiện chế độ trợ cấp cán bộ, công chức, viên chức được cấp có thẩm quyền cử đi học đã tốt nghiệp và được cơ sở đào tạo cấp bằng: 5.000.000.000 đồng (Bằng chữ: Năm tỷ đồng).
Chi tiết đính kèm Phụ lục
2. Định mức, nội dung chi các lớp đào tạo, bồi dưỡng và các hoạt động phục vụ trực tiếp công tác quản lý đào tạo, bồi dưỡng thực hiện theo quy định hiện hành.
1. Đối với nội dung bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ theo Đề án 1961 tại điểm b khoản 1 Mục II Kế hoạch này: giao Sở Xây dựng có trách nhiệm phối hợp với Sở Nội vụ xây dựng kế hoạch chi tiết và báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định lựa chọn cơ sở đào tạo, bồi dưỡng trước khi tổ chức thực hiện.
2. Đối với nội dung bồi dưỡng giáo viên theo chương trình hợp tác giữa An Giang với Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh (phối hợp với Trường Đại học Khoa học tự nhiên thành phố Hồ Chí Minh tổ chức bồi dưỡng, tập huấn cho cán bộ quản lý và giáo viên các môn khoa học tự nhiên) tại điểm b khoản 1 Mục II Kế hoạch này: giao Sở Giáo dục và Đào tạo chủ động tổ chức triển khai thực hiện và báo cáo Ủy ban nhân dân kết quả thực hiện (thông qua Sở Nội vụ).
3. Đối với các nội dung còn lại tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Mục II Kế hoạch này: giao Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tổ chức triển khai thực hiện hoặc quyết định lựa chọn cơ sở đào tạo, bồi dưỡng tổ chức triển khai thực hiện đảm bảo chất lượng, đúng tiến độ đề ra.
4. Đối với chi trả chế độ trợ cấp tại khoản 4 Mục II Kế hoạch này thực hiện như sau:
- Các trường hợp được Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh cử đi học: Sở Nội vụ có trách nhiệm chi trả trực tiếp cho các đối tượng.
- Các trường hợp đi học bằng kinh phí tự túc, học bổng, viện trợ từ những nguồn không thuộc ngân sách nhà nước: Sở Nội vụ có trách nhiệm thẩm định, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét phê duyệt trước khi thực hiện chi trả trực tiếp cho các đối tượng.
5. Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh vướng mắc, yêu cầu các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Nội vụ) xem xét, giải quyết.
Trên đây là Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh An Giang năm 2019./.
| KT. CHỦ TỊCH |
THỰC HIỆN KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ,CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG NĂM 2019
(Ban hành kèm theo Kế hoạch được phê duyệt tại Quyết định số 3290QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh An Giang)
TT | Tên lớp | Số lượng học viên (người) | Kinh phí (đồng) | Ghi chú |
TỔNG DỰ TOÁN 2019 (A) + (B) |
| 17,000,000,000 |
| |
A | Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng | 12,000,000,000 |
| |
1 | Các lớp đào tạo |
|
|
|
- | Đào tạo sau đại học cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức (bao gồm: cơ quan đảng, đoàn thể và cơ quan hành chính nhà nước) theo Kế hoạch đào tạo năm 2019 do Ban Thường vụ Tỉnh ủy phê duyệt | 50 | 1,200,000,000 |
|
- | Các lớp cử nhân, cao cấp lý luận chính trị ngoài tỉnh | 63 | 1,900,000,000 |
|
- | Đào tạo tiếng khmer cho cán bộ, công chức cấp xã (vùng đông đồng bào dân tộc thiểu số) | 30 | 300,000,000 |
|
2 | Các khóa bồi dưỡng, tập huấn |
|
|
|
- | Bồi dưỡng Kiến thức quốc phòng đối tượng 1 và 2 | 47 | 240,000,000 |
|
- | Bồi dưỡng nghiệp vụ, chức danh trong cơ quan khối đảng, đoàn thể theo Quyết định của cấp có thẩm quyền | 43 | 140,000,000 |
|
- | Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức vụ lãnh đạo, quản lý trước khi bổ nhiệm thực hiện Chỉ thị số 28/CT-TTg ngày 18 tháng 9 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ | - | - |
|
+ | Bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp sở và tương đương | 40 | 230,000,000 |
|
+ | Bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp huyện và tương đương | 30 | 220,000,000 |
|
+ | Bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương | 240 | 1,160,000,000 |
|
- | Bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước theo tiêu chuẩn ngạch công chức | - | - |
|
+ | Ngạch Chuyên viên cao cấp | 10 | 110,000,000 |
|
+ | Ngạch Chuyên viên chính | 90 | 470,000,000 |
|
+ | Ngạch Kế toán viên | 90 | 561,000,000 |
|
+ | Ngạch Thanh tra viên | 25 | 120,000,000 |
|
+ | Ngạch Thanh tra viên chính hoặc Thanh tra viên chính kết hợp Chuyên viên chính | 20 | 140,000,000 |
|
- | Bồi dưỡng kiến thức quản lý chuyên ngành, chuyên môn, nghiệp vụ | - | - |
|
+ | Tham dự tập huấn triển khai các Nghị định hướng dẫn chi tiết thi hành Luật Tín ngưỡng, tôn giáo do Ban Tôn giáo Chính phủ tổ chức | 12 | 81,000,000 |
|
+ | Bồi dưỡng chuyên sâu về Cao đài, Tứ Ân Hiếu Nghĩa và các tôn giáo còn lại | 178 | 70,000,000 |
|
+ | Bồi dưỡng kỹ năng nghiệp vụ tiếp công dân, xử lý đơn thư, giải quyết khiếu nại tố cáo | 70 | 100,000,000 |
|
+ | Bồi dưỡng các kỹ năng về quản lý nhân sự và đội ngũ (kỹ năng quản lý nhân sự theo vị trí việc làm, kỹ năng tham mưu về công tác sắp xếp vị trí công tác của cán bộ,công chức, viên chức, nghiệp vụ, kỹ năng lập và quản lý hồ sơ nhân sự..) | 120 | 120,000,000 |
|
+ | Bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng xây dựng đề án, xác định danh mục vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập | 120 | 120,000,000 |
|
+ | Bồi dưỡng kỹ năng xử lý tình huống trong thực thi công vụ | 120 | 120,000,000 |
|
+ | Bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ theo Đề án 1961 (đối tượng 4, đối tượng 5) | 312 | 468,000,000 |
|
+ | Bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng cho những người hoạt động không chuyên trách cấp xã | 312 | 200,000,000 |
|
+ | Bồi dưỡng cán bộ, công chức xã thực hiện Quyết định 1600/QĐ-TTg (phần hỗ trợ thêm của tỉnh) | - | 300,000,000 |
|
+ | Bồi dưỡng kiến thức hội nhập quốc tế | 60 | 100,000,000 |
|
+ | Bồi dưỡng giáo viên theo chương trình hợp tác giữa An Giang với Đại học Quốc gia TP.Hồ Chí Minh (phối hợp với Trường Đại học Khoa học tự nhiên (KHTN) TP. Hồ Chí Minh tổ chức bồi dưỡng, tập huấn cho cán bộ quản lý và giáo viên các môn Khoa học tự nhiên) | - | 2,200,000,000 |
|
3 | Chi chế độ trợ cấp cho học viên tham gia các lớp từ năm 2018 chuyên sang (sau đại học, cử nhân chính trị, cao cấp chính trị) | - | 1,200,000,000 |
|
4 | Các lớp bồi dưỡng kỹ năng nghiệp vụ công tác nội vụ do Trung ương tổ chức (kể cả các cuộc hội nghị, hội thảo liên quan trực tiếp đến công tác đào tạo, bồi dưỡng) | - | 80,000,000 |
|
5 | Đưa rước học viên tham gia các khóa đào tạo, bồi dưỡng ngoài tỉnh theo do cấp có thẩm quyền cử đi học | - | 50,000,000 |
|
B | Kinh phí thực hiện chế độ trợ cấp cán bộ, công chức, viên chức được cấp có thẩm quyền cử đi học đã tốt nghiệp và được cơ sở đào tạo cấp bằng | 5,000,000,000 |
|
- 1Nghị quyết 43/2018/NQ-HĐND bãi bỏ Điều 1 Nghị quyết 53/2016/NQ-HĐND sửa đổi quy định về chế độ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh Long An kèm theo Nghị quyết 41/2011/NQ-HĐND
- 2Quyết định 2810/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2019 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 3Quyết định 53/2018/QĐ-UBND quy định về mức chi cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 4Quyết định 48/2018/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung điểm b, Khoản 3 Điều 7 hướng dẫn Nghị quyết 26/2017/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ đào tạo, khuyến khích đào tạo cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Cà Mau kèm theo Quyết định 12/2018/QĐ-UBND
- 5Kế hoạch 12/KH-UBND về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh Thanh Hóa năm 2019
- 6Quyết định 63/2018/QĐ-UBND về Quy chế đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Lạng Sơn
- 7Quyết định 11/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Điều 1 Quyết định 02/2017/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung quy định về chế độ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh Long An kèm theo Quyết định 06/2012/QĐ-UBND
- 8Quyết định 252/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2019 do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Quyết định 163/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Đề án đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức giai đoạn 2016-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị định 101/2017/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
- 4Luật tín ngưỡng, tôn giáo 2016
- 5Chỉ thị 28/CT-TTg năm 2018 về đẩy mạnh bồi dưỡng trước khi bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo, quản lý đối với cán bộ, công chức, viên chức do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Nghị quyết 43/2018/NQ-HĐND bãi bỏ Điều 1 Nghị quyết 53/2016/NQ-HĐND sửa đổi quy định về chế độ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh Long An kèm theo Nghị quyết 41/2011/NQ-HĐND
- 7Quyết định 2810/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2019 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 8Quyết định 53/2018/QĐ-UBND quy định về mức chi cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 9Công văn 3899/BNV-ĐT năm 2018 hướng dẫn thực hiện đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2019 do Bộ Nội vụ ban hành
- 10Quyết định 48/2018/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung điểm b, Khoản 3 Điều 7 hướng dẫn Nghị quyết 26/2017/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ đào tạo, khuyến khích đào tạo cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Cà Mau kèm theo Quyết định 12/2018/QĐ-UBND
- 11Kế hoạch 12/KH-UBND về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh Thanh Hóa năm 2019
- 12Quyết định 63/2018/QĐ-UBND về Quy chế đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Lạng Sơn
- 13Quyết định 11/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Điều 1 Quyết định 02/2017/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung quy định về chế độ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh Long An kèm theo Quyết định 06/2012/QĐ-UBND
- 14Quyết định 252/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2019 do tỉnh Hòa Bình ban hành
Quyết định 3290/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh An Giang năm 2019
- Số hiệu: 3290/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 24/12/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh An Giang
- Người ký: Lê Văn Nưng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 24/12/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực