- 1Thông tư liên tịch 34/2004/TTLT-BNV-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 121/2003/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn do Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành
- 2Nghị định 121/2003/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3269/2004/QĐ.UB | TX. Vĩnh Long, ngày 22 tháng 9 năm 2004 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH SỐ LƯỢNG CÔNG CHỨC CẤP XÃ TĂNG THÊM THEO SỐ DÂN ĐƯỢC QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH 121/2003/NĐ-CP, NGÀY 21/10/2003 CỦA CHÍNH PHỦ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
- Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 121/2003/NĐ-CP, ngày 21/10/2003 của Chính phủ và Thông tư số 34/2004/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH, ngày 14/5/2004 của BNV-BTC-BLĐTB&XH, về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 121/2003/NĐ-CP, ngày 21/10/2003 của Chính phủ về chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn;
- Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại tờ trình số 632/TTr.SNV, ngay 13/9/2004.
QUYẾT ĐỊNH
Điều I. Nay quy định số công chức cấp xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã) tăng thêm theo số dân được quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 3 Nghị định số 121/2003/NĐ-CP, ngày 21/10/2003 của Chính phủ đối với các xã, phường, thị trấn thuộc các huyện - thị xã như sau:
1. Thị xã Vĩnh Long.
- Ủy ban Nhân dân phường 1: Được tăng thêm 02 công chức (tổng số 21 cán bộ, công chức).
- Ủy ban Nhân dân phường 2: Được tăng thêm 01 công chức (tổng số 20 cán bộ, công chức).
- Ủy ban Nhân dân phường 4: Được tăng thêm 01 công chức (tổng số 20 cán bộ, công chức).
- Ủy ban Nhân dân phường 5: Được tăng thêm 01 công chức (tổng số 20 cán bộ, công chức).
2. Huyện Long Hồ:
- Ủy ban Nhân dân xã Đồng Phú: Được tăng thêm 01 công chức (tổng số 20 cán bộ, công chức).
- Ủy ban Nhân dân xã Tân Hạnh: Được tăng thêm 01 công chức (tổng số 20 cán bộ, công chức).
3. Huyện Bình Minh:
- Ủy ban Nhân dân thị trấn Cái vồn: Được tăng thêm 04 công chức (tổng số 23 cán bộ, công chức).
- Ủy ban Nhân dân xã Thuận An: Được tăng thêm 02 công chức (tổng số 21 cán bộ, công chức).
- Ủy ban Nhân dân xã Đông Bình: Được tăng thêm 01 công chức (tổng số 20 cán bộ, công chức).
- Ủy ban Nhân dân xã Thành Lợi: Được tăng thêm 01 công chức (tổng số 20 cán bộ, công chức).
- Ủy ban Nhân dân xã Mỹ Hòa: Được tăng thêm 01 công chức (tổng số 20 cán bộ, công chức).
4. Huyện Tam Bình:
- Ủy ban Nhân dân xã Ngãi Tứ: Được tăng thêm 01 công chức (tổng số 20 cán bộ, công chức).
5. Huyện Trà Ôn:
- Ủy ban Nhân dân xã Vĩnh Xuân: Được tăng thêm 01 công chức tổng số 20 cán bộ, công chức).
* Tổng số 17 công chức được tăng thêm ở xã, phường, thị trấn.
Điều II. Giao Chủ tịch UBND các huyện - thị xã quyết định những chức danh công chức cấp xã được bố trí tăng thêm, đồng thời hướng dẫn việc phân công nhiệm vụ cụ thể cho phù hợp với đặc điểm, yêu cầu nhiệm vụ của địa phương.
Điều III. Các ông, (bà): Chánh Văn phòng Ủy ban Nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chánh, Giám đốc Sở LĐTB&XH, Giám đốc Bảo hiểm Xã hội tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan và Chủ tịch UBND các huyện - thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1Quyết định 1365/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành đã hết hiệu lực thi hành toàn bộ hoặc một phần năm 2015
- 2Quyết định 1533/QĐ-UBND năm 2015 bãi bỏ văn bản do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 3Quyết định 103/QĐ-UBND năm 2017 về giao số lượng cán bộ, công chức cho xã, phường, thị trấn theo phân loại đơn vị hành chính cấp xã do thành phố Cần Thơ ban hành
- 4Nghị quyết 42/NQ-HĐND năm 2016 giao biên chế công chức, số lượng viên chức trong đơn vị sự nghiệp; cán bộ, công chức cấp xã tỉnh hòa bình năm 2017 do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 5Quyết định 07/2017/QĐ-UBND quy định số lượng cán bộ chuyên trách, công chức cấp xã; số lượng, chức danh và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 1Thông tư liên tịch 34/2004/TTLT-BNV-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 121/2003/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn do Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành
- 2Nghị định 121/2003/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Quyết định 103/QĐ-UBND năm 2017 về giao số lượng cán bộ, công chức cho xã, phường, thị trấn theo phân loại đơn vị hành chính cấp xã do thành phố Cần Thơ ban hành
- 5Nghị quyết 42/NQ-HĐND năm 2016 giao biên chế công chức, số lượng viên chức trong đơn vị sự nghiệp; cán bộ, công chức cấp xã tỉnh hòa bình năm 2017 do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 6Quyết định 07/2017/QĐ-UBND quy định số lượng cán bộ chuyên trách, công chức cấp xã; số lượng, chức danh và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
Quyết định 3269/2004/QĐ.UB về quy định số lượng công chức cấp xã tăng thêm theo số dân được quy định tại Nghị định 121/2003/NĐ-CP do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- Số hiệu: 3269/2004/QĐ.UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/09/2004
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Long
- Người ký: Phạm Văn Đấu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/09/2004
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực