- 1Quyết định 233/1998/QĐ-TTg về việc phân cấp, uỷ quyền cấp giấy phép đầu tư đối với các dự án đầu tư trực tiếp của nước ngoài do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Nghị định 52/1999/NĐ-CP ban hành Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng
- 3Thông tư 1254/1999/TT-BKHCNMT hướng dẫn Nghị định 45/1998/NĐ-CP quy định về chuyển giao công nghệ do Bộ Khoa học, công nghệ và môi trường ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3265/2004/QĐ-UB | Ninh Bình, ngày 30 tháng 12 năm 2004 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ QUY TRÌNH THẨM ĐỊNH CÔNG NGHỆ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀ PHÊ DUYỆT HỢP ĐỒNG CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
- Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
- Căn cứ Luật khoa học và công nghệ ngày 09/6/2000;
- Căn cứ Nghị định số 45/1998/NĐ-CP ngày 01/7/1998 của Chính phủ quy định chi tiết về chuyển giao công nghệ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại tờ trình số: 223/2004/TT-KHCN ngày 15/8/2004 và Công văn thẩm định số 219/CV-STP ngày 17/9/2004 của Sở Tư pháp
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bản quy định về quy trình thẩm định công nghệ các dự án đầu tư và phê duyệt hợp đồng chuyển giao công nghệ;
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành, các đơn vị, cá nhân có liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH |
QUY ĐỊNH
VỀ QUY TRÌNH THẨM ĐỊNH VÀ PHÊ DUYỆT HỢP ĐỒNG CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3265/2004/QĐ-UB ngày 30/12/2004 của UBND tỉnh Ninh Bình)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1: Thẩm định công nghệ các dự án đầu tư:
1. Thẩm định công nghệ các dự án đầu tư là quá trình xem xét, đánh giá sự phù hợp của công nghệ đã nêu trong dự án so với mục tiêu và nội dung của dự án đầu tư trên cơ sở các chủ trương chính sách, quy hoạch của Nhà nước tại thời điểm thẩm định dự án.
2. Thẩm định công nghệ là một nội dung trong việc thẩm định các dự án đầu tư Sở Khoa học và Công nghệ (sau đây gọi tắt là Sở KH&CN) thực hiện việc thẩm định công nghệ đối với các dự án đầu tư khi có yêu cầu hoặc đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh (Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan đầu mối giúp UBND tỉnh Ninh Bình thẩm định các dự án đầu tư) hoặc khi chủ đầu tư đề nghị.
Điều 2: Phê duyệt hợp đồng chuyển giao công nghệ:
1. Phê duyệt hợp đồng chuyển giao công nghệ là việc kiểm chứng, xác nhận các nội dung của hợp đồng chuyển giao công nghệ được 2 bên ký kết: Bên giao và bên nhận công nghệ.
2. Sở KH&CN là cơ quan quản lý Nhà nước tiếp nhận hồ sơ đề nghị phê duyệt, đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ, tổ chức việc thẩm định và tham mưu cho UBND tỉnh phê duyệt các hợp đồng chuyển giao công nghệ.
3. Phê duyệt, đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ được thực hiện sau khi có hợp đồng ký kết chuyển giao công nghệ giữa các bên.
Chương II
THẨM ĐỊNH CÔNG NGHỆ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Điều 3: Đối tượng thẩm định công nghệ:
1. Các dự án đầu tư trong nước thuộc nhóm B và C theo phân cấp cho UBND tỉnh quy định tại Nghị định 52/1999/NĐ-CP ngày 8/7/1999 của Chính phủ ban hành Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng gồm:
a. Dự án: Công nghiệp điện; hóa chất; phân bón; chế tạo máy; xi măng; luyện kim; khai thác chế biến khoáng sản; giao thông; (Nhóm B: từ 30 tỷ đến 400 tỷ đồng; nhóm C dưới 30 tỷ đồng).
b. Dự án: Thủy lợi, giao thông, cấp thoát nước và công trình hạ tầng kỹ thuật, kỹ thuật điện, sản xuất thiết bị thông tin, điện tử, tin học, hóa dược, thiết bị y tế công trình cơ khí khác; sản xuất vật liệu, bưu chính viễn thông; BOT trong nước; xây dựng khu nhà ở, đường giao thông nội thị thuộc các khu đô thị. Nhóm B: 20-200 tỷ đồng; nhóm C dưới 20 tỷ đồng).
c. Hạ tầng kỹ thuật của khu đô thị mới, công nghiệp nhẹ; sành, sứ, thủy tinh, in. vườn quốc gia; bảo tồn thiên nhiên; mua sắm thiết bị xây dựng; sản xuất nông lâm nghiệp; nuôi trồng thủy sản; chế biến nông lâm sản. (Nhóm B: 15-100 tỷ đồng; nhóm C dưới 15 tỷ đồng).
d. Y tế, văn hóa, giáo dục; phát thanh truyền hình; xây dựng dân dụng; kho tàng, du lịch; thể dục thể thao; nghiên cứu khóa học và các dự án khác (Nhóm B: 7-75 tỷ đồng; nhóm C dưới 7 tỷ đồng).
2. Đối với các dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài: Thẩm định công nghệ dự án đầu tư theo phân cấp tại Quyết định số 233/1998/QĐ-TTg ngày 01/12/1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc phân cấp ủy quyền cấp Giấy phép đầu tư đối với các dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài.
Điều 4: Tổ chức thẩm định công nghệ:
Sở KH&CN tiếp nhận hồ sơ và tổ chức việc thẩm định công nghệ các dự án đầu tư.
Điều 5: Hồ sơ thẩm định công nghệ các dự án:
1. Hồ sơ thẩm định công nghệ gồm có:
a. Công văn đề nghị của chủ đầu tư (hoặc của Sở Kế hoạch và Đầu tư) đề nghị Sở KH&CN thẩm định về công nghệ.
b. Hồ sơ Dự án gồm:
Thuyết minh dự án trong đó nêu chi tiết quy trình công nghệ, bản vẽ thiết kế, Catalo máy móc thiết bị trong công nghệ;
Đơn xin thẩm định của chủ đầu tư hoặc công văn đề nghị thẩm định của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
2. Hồ sơ lập thành 01 bộ (Bản gốc) gửi cho Sở KH&CN tỉnh Ninh Bình.
Điều 6: Nội dung thẩm định công nghệ bao gồm:
1. Xem xét về mục tiêu và nội dung của dự án.
2. Các sản phẩm do công nghệ tạo ra, thị trường sản phẩm.
3. Lựa chọn công nghệ.
4. Thiết bị trong dây chuyền công nghệ.
5. Nguyên, nhiên liệu, linh kiện, phụ tùng cho sản xuất.
6. Lựa chọn địa điểm.
7. Lao động và đào tạo.
8. An toàn và vệ sinh lao động, phòng chống cháy nổ.
9. Hiệu quả của công nghệ trong dự án.
10. Chuyển giao công nghệ.
11. Ảnh hưởng của công nghệ đối với môi trường.
12. Những vấn đề khác có liên quan (nếu có).
Điều 7: Thời hạn thẩm định công nghệ các dự án đầu tư:
1. Thời hạn thẩm định công nghệ
Sở KH&CN phải trả lời bằng văn bản kết quả thẩm định công nghệ với thời gian cụ thể như sau:
a. Đối với những dự án đầu tư thuộc nhóm B, chậm nhất sau 10 ngày làm việc kể từ ngày Sở KH7CN nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ của Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc chủ đầu tư.
b. Đối với những dự án đầu tư thuộc nhóm C, chậm nhất sau 05 ngày làm việc kể từ ngày KH&CN nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
2. Quá thời hạn trên mà không có ý kiến trả lời bằng văn bản thì coi như chấp thuận nội dung công nghệ và Sở KH&CN phải chịu trách nhiệm về nội dung đó.
Chương III
PHÊ DUYỆT HỢP ĐỒNG CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ
Điều 8: Đối tượng áp dụng và nội dung chuyển giao công nghệ:
Các hợp đồng chuyển giao công nghệ của những dự án đầu tư sử dụng vốn Nhà nước được quy định tại Quy chế quản lý đầu tư và Xây dựng ban hành kèm theo Nghị định 52/1999/NĐ-CP ngày 8/7/1999 của Chính phủ.
Nội dung chuyển giao công nghệ được quy định tại điều 4 Nghị định 45/1998/NĐ-CP ngày 01/7/1998 của Chính phủ quy định chi tiết về chuyển giao công nghệ.
Điều 9: Hồ sơ đề nghị phê duyệt hợp đồng chuyển giao công nghệ:
1. Hồ sơ đề nghị phê duyệt hợp đồng chuyển giao công nghệ:
a. Đơn đề nghị phê duyệt hợp đồng (theo mẫu tại phụ lục số 1).
b. Hợp đồng chuyển giao công nghệ và các phụ lục kèm theo có dấu và chữ ký của đại diện các bên.
c. Bản sao Giấy phép đầu tư hoặc giấy phép kinh doanh (nếu có)
2. Hồ sơ được lập thành 02 bộ gửi cho Sở KH&CN.
Điều 10: Nội dung của hợp đồng chuyển giao công nghệ:
Nội dung của Hợp đồng chuyển giao công nghệ được quy định cụ thể tại điều 11 Nghị định số 45/1998/NĐ-CP ngày 01/7/1998 của Chính phủ quy định chi tiết về chuyển giao công nghệ và khoản 2 Thông tư số 1254/1999/TT-BKHCN&MT ngày 12/7/1999 của Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường về việc hướng dẫn Nghị định số 45/1998/NĐ-CP ngày 01/7/1998 (Theo phụ lục số 2).
Điều 11: Yêu cầu của hoạt động chuyển giao công nghệ:
1. Nâng cao trình độ công nghệ, hiệu quả sản xuất, chất lượng sản phẩm.
2. Không làm phương hại an toàn sản xuất, bảo đảm an toàn lao động, điều kiện và môi trường công nghệ cho người lao động.
3. Sử dụng hợp lý năng lượng, các nguồn tài nguyên và nguồn nhân lực.
4. Không làm hại môi trường chung.
Điều 12: Trình tự thẩm định, phê duyệt hợp đồng chuyển giao công nghệ:
Sở KH&CN tỉnh là cơ quan đầu mối tiếp nhận hồ sơ, tiến hành thẩm định, lập biên bản thẩm định và trình UBND tỉnh phê duyệt hợp đồng chuyển giao công nghệ.
Điều 13: Thời hạn phê duyệt hợp đồng chuyển giao công nghệ:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở KH&CN xem xét tài liệu, nội dung hợp đồng, tổ chức thẩm định, lập tờ trình báo cáo UBND tỉnh.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 14: Trách nhiệm của Sở Khoa học và công nghệ:
Sở KH&CN chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh tổ chức kiểm tra thực hiện các hợp đồng chuyển giao công nghệ đã được phê duyệt; Định kỳ tổng hợp báo cáo trình UBND tỉnh.
Điều 15: Việc sửa đổi, bổ sung giải quyết vướng mắc khi thực hiện quy định:
Việc sửa đổi bổ sung và giải quyết các vấn đề có vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện quy định, các cơ quan, tổ chức và cá nhân phản ánh về Sở KH&CN tổng hợp báo cáo UBND tỉnh để nghiên cứu sửa đổi bổ sung và giải quyết kịp thời./.
- 1Quyết định 112/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định thẩm tra công nghệ các dự án đầu tư và quản lý chuyển giao công nghệ trên địa bàn tỉnh Bắc Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành
- 2Quyết định 04/2011/QĐ-UBND Quy định về hoạt động chuyển giao công nghệ trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành
- 3Quyết định 67/2013/QĐ-UBND về cơ chế chính sách khuyến khích ưu đãi, tạo điều kiện thu hút tổ chức, nhà khoa học trực tiếp nghiên cứu, ứng dụng chuyển giao công nghệ cho huyện Bác Ái, tỉnh Ninh Thuận
- 4Quyết định 22/2010/QĐ-UBND Quy định về thẩm tra công nghệ và đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 5Quyết định 361/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành từ ngày 01/4/1992 đến ngày 31/12/2013
- 6Quyết định 03/2015/QĐ-UBND quy định trình tự, thủ tục thẩm định công nghệ dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Long An
- 1Nghị định 45/1998/NĐ-CP Hướng dẫn chuyển giao công nghệ
- 2Quyết định 233/1998/QĐ-TTg về việc phân cấp, uỷ quyền cấp giấy phép đầu tư đối với các dự án đầu tư trực tiếp của nước ngoài do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị định 52/1999/NĐ-CP ban hành Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng
- 4Thông tư 1254/1999/TT-BKHCNMT hướng dẫn Nghị định 45/1998/NĐ-CP quy định về chuyển giao công nghệ do Bộ Khoa học, công nghệ và môi trường ban hành
- 5Luật Khoa học và Công nghệ 2000
- 6Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 7Quyết định 112/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định thẩm tra công nghệ các dự án đầu tư và quản lý chuyển giao công nghệ trên địa bàn tỉnh Bắc Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành
- 8Quyết định 04/2011/QĐ-UBND Quy định về hoạt động chuyển giao công nghệ trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành
- 9Quyết định 67/2013/QĐ-UBND về cơ chế chính sách khuyến khích ưu đãi, tạo điều kiện thu hút tổ chức, nhà khoa học trực tiếp nghiên cứu, ứng dụng chuyển giao công nghệ cho huyện Bác Ái, tỉnh Ninh Thuận
- 10Quyết định 22/2010/QĐ-UBND Quy định về thẩm tra công nghệ và đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 11Quyết định 03/2015/QĐ-UBND quy định trình tự, thủ tục thẩm định công nghệ dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Long An
Quyết định 3265/2004/QĐ-UB về Quy trình thẩm định công nghệ dự án đầu tư và phê duyệt hợp đồng chuyển giao công nghệ do tỉnh Ninh Bình ban hành
- Số hiệu: 3265/2004/QĐ-UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 30/12/2004
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Bình
- Người ký: Đinh Văn Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 30/12/2004
- Ngày hết hiệu lực: 08/06/2009
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực