- 1Luật phòng, chống thiên tai năm 2013
- 2Nghị định 66/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Phòng, chống thiên tai
- 3Quyết định 46/2014/QĐ-TTg quy định về dự báo, cảnh báo và truyền tin thiên tai do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật khí tượng thủy văn 2015
- 6Nghị định 38/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật khí tượng thủy văn
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 326/QĐ-UBND | Bắc Ninh, ngày 25 tháng 6 năm 2018 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Khí tượng thủy văn ngày 23/11/2015;
Căn cứ Luật Phòng, chống thiên tai ngày 19/6/2013;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 38/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 quy định chi tiết một số điều của Luật Khí tượng thủy văn; số 66/2014/NĐ-CP ngày 04/7/2014 quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, chống thiên tai;
Căn cứ Quyết định số 46/2014/QĐ-TTg ngày 15/8/2014 của Thủ tướng Chính phủ quy định về dự báo, cảnh báo và truyền tin thiên tai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 255/TTr-STNMT ngày 14/6/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp quản lý nhà nước về hoạt động Khí tượng thủy văn trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh; các Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, tổ chức, có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỐI HỢP QLNN VỀ HOẠT ĐỘNG KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 326/QĐ-UBND ngày 25 /6/2018 của UBND tỉnh Bắc Ninh)
Quy chế này quy định về trách nhiệm và công tác phối hợp quản lý Nhà nước về khí tượng thủy văn viết tắt là (KTTV) trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
Những nội dung về hoạt động KTTV không nêu trong Quy chế này được thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
Quy chế áp dụng đối với các cơ quan quản lý Nhà nước,các tổ chức,cá nhân trong nước và nước ngoài (sau đây gọi chung là các tổ chức, cá nhân) có liên quan đến hoạt động KTTV trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
1. Thiết lập cơ chế phối hợp đồng bộ và quy định trách nhiệm phối hợp giữa các Sở, Ban, ngành, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong quản lý KTTV, phòng chống giảm nhẹ thiên tai trên địa bàn tỉnh.
2. Nâng cao hiệu quả, hiệu lực công tác quản lý nhà nước trong lĩnh vực KTTV. Huy động được sự tham gia của cộng đồng trong các hoạt động về KTTV, phòng chống giảm nhẹ thiên tai trên địa bàn tỉnh.
1. Bảo đảm sự quản lý thống nhất, liên ngành, liên vùng; tính đồng bộ, hiệu quả, có phân công trách nhiệm của từng cơ quan, địa phương trong việc chủ trì, phối hợp thực hiện quản lý nhà nước về KTTV.
2. Việc phối hợp thực hiện phải trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao của các cơ quan, đơn vị bảo đảm triển khai đầy đủ, chặt chẽ đúng quy định, tuân thủ các quy định trong Quy chế này và các quy định của pháp luật có liênquan.
3. Việc phối hợp, trao đổi thông tin trong lĩnh vực KTTV phải thực hiện thường xuyên, nhằm phục vụ tốt công tác quản lý nhà nước về KTTV theo quy định pháp luật.
4. Bảo đảm yêu cầu về chuyên môn, chất lượng và thời gian phối hợp.
5. Việc phối hợp không làm ảnh hưởng đến hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ của các cơ quan, đơn vị có liên quan.
NỘI DUNG VÀ TRÁCH NHIỆM PHỐI HỢP
1. Xây dựng, trình Ủy ban nhân dân (sau đây viết tắt là UBND) tỉnh ban hành hoặc tham mưu UBND tỉnh trình Hội đồng nhân dânviết tắt là (HĐND) tỉnh ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý hoạt động KTTV trên địa bàn tỉnh theo quy định của phápluật;
2. Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức trong lĩnh vực KTTV cho cán bộ quản lý các cấp và cộng đồng dân cư trên địa bàn tỉnh;
3. Nghiên cứu, đánh giá các điều kiện KTTV trên địa bàn tỉnh phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, an ninh, quốc phòng; quan trắc, dự báo, cảnh báo KTTV phục vụ phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai;
4. Xây dựng, hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ liệu về KTTV trên địa bàn tỉnh bao gồm: Danh mục vị trí các trạm KTTV chuyên dùng; danh mục tài liệu KTTV hiện có; danh mục và số liệu các yếu tố KTTV quan trắc được trên địa bàn tỉnh;
5. Nâng cao chất lượng trong việc phát báo, dự báo, thu nhận các bản tin KTTV giữa Đài KTTV tỉnh Bắc Ninh với các cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan thông tin đại chúng của tỉnh;
6. Phối hợp tổ chức nghiên cứu, ứng dụng các thành tựu khoa học công nghệ tiên tiến vào lĩnh vực KTTV: Điều tra cơ bản, đánh giá, nắm bắt tình hình diễn biến của khí hậu, thủy văn trên địa bàn tỉnh, tần suất bão, lũ lụt, dự báo sự xuất hiện lũ quét và các hiện tượng thiên nhiên nguy hiểm; đề xuất phương án phòng, chống, khắc phục tác hại do thiên tai gâyra;
7. Phối hợp trong công tác thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về KTTV; tổng hợp, báo cáo tình hình hoạt động trên địa bàn tỉnh.
8. Tổ chức lập kế hoạch phát triển mạng lưới khí tượng thủy văn chuyên dùng khi có nhu cầu khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn theo mục đích riêng của địa phương.
9. Cấp; gia hạn đình chỉ thu hồi: giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn; Tổ chức kiểm tra định kỳ, đột xuất hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn thuộc thẩm quyền cấp giấy phép của UBND tỉnh;
10. Tham gia bảo vệ các công trình khí tượng thủy văn trên địa bàn tỉnh.
1. Sở Tài nguyên và Môitrường
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban ngành và các địa phương liên quan tham mưu, xây dựng trình UBND tỉnh ban hành các Quyết định, Chỉ thị về quản lý các hoạt động KTTV; quy hoạch phát triển, chương trình kế hoạch dài hạn về KTTV; phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh theo phân cấp của Chính phủ và chịu trách nhiệm về nội dung các văn bản khi trình.
b) Tiếp nhận, thẩm định hồ sơ trình UBND tỉnh cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung, đình chỉ, thu hồi giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo KTTV thuộc thẩm quyền; Tổ chức kiểm tra hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn theo giấy phép đã được UBND tỉnh cấp;
c) Tham gia thẩm định, thẩm tra, đánh giá việc khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu KTTV trong các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội.
d) Tham gia xây dựng phương án phòng, chống, khắc phục hậu quả thiên tai, kiểm tra việc thực hiện các quy định về dự báo, cảnh báo và truyền tin thiên tai thuộc thẩm quyền cấp phép của UBND tỉnh;
g) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban ngành, các tổ chức đoàn thể tuyên truyền phổ biến các thông tin kiến thức và văn bản quy phạm pháp luật về KTTV,phòng chống, giảm nhẹ thiên tai đến các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp và cộng đồng dân cư trên địa bàn tỉnh;
h) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, Đài KTTV tỉnh và UBND các huyện, thị xã, thành phố báo cáo định kỳ và thực hiện các nhiệm vụ khác có liên quan theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường và UBND tỉnh;
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
a) Quản lý, cung cấp dữ liệu đo đạc từ các công trình thủy lợi, nông lâm nghiệp, thủy sản có quan trắc, khai thác dữ liệu KTTV cho Sở Tài nguyên và Môi trường trong việc xây dựng cơ sở dữ liệu KTTV của tỉnh;
b) Chủ độngcập nhật thông tin khí tượng thủy văn kịp thời để phục vụ công tác phòng chống thiên tai và chỉ đạo sản xuất nông, lâm nghiệp, đánh bắt và nuôi trồng thủy sản;
c) Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường trong việc xây dựng kế hoạch phát triển mạng lưới KTTV chuyên dùng của tỉnh, đề xuất mạng lưới KTTV chuyên dùng của tỉnh phục vụ công tác phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn;
d) Phối hợp đánh giá việc khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu KTTV; thực hiện việc lồng ghép nội dung phòng, chống thiên tai vào quy hoạch, kế hoạch phát triển, chương trình, dự án về nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi, thủy sản và phát triển nông thôn;
e) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức hướng dẫn các cơ quan, tổ chức, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn khai thác, cung cấp thông tin, dữ liệu KTTV, tin dự báo, cảnh báo KTTV; áp dụng quy chuẩn kỹ thuật về xây dựng, quản lý, khai thác công trình phòng, chống thiên tai trong phát triển nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh; tuyên truyền phổ biến pháp luật về KTTV;
g) Tham gia ý kiến trong việc thẩm định hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, thu hồi giấy phép cảnh báo dự báo KTTV thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường;
h) Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường báo cáo định kỳ và thực hiện các nhiệm vụ khác có liên quan theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường, UBND tỉnh.
3. Sở Khoa học và Công nghệ
Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Đài KTTV tỉnh và các Sở, ngành liên quan tham mưu đề xuất các nhiệm vụ gắn với khoa học công nghệ có liên quan đến hoạt động khí tượng thủy văn.
4. Sở Kế hoạch và Đầutư
Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính tham mưu UBND tỉnh hàng năm phân bổ nguồn vốn ngân sách trung ương, ngân sách địa phương và các nguồn hỗ trợ khác để phục vụ cho hoạt động của các dự án, đề án về KTTV, nhiệm vụ phòng, chống thiên tai khi có hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường nhằm thực hiện công tác chuyên môn về quản lý KTTV.
5. Sở Tàichính
Tham mưu, đề xuất UBND tỉnh cân đối nguồn ngân sách, bố trí vốn hàng năm cho các nội dung thực hiện nhiệm vụ về KTTV theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các quy định khác có liên quan.
6. Đài khí tượng thủy văn Bắc Ninh
a) Chủ trì phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường và các sở, ban, ngành có liên quan tổ chức thẩm tra độ chính xác các số liệu về lĩnh vực KTTV gồm: khí tượng nông nghiệp, các số liệu KTTV được sử dụng cho việc tính toán các đặc trưng thiết kế khi xây dựng công trình, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành, lĩnh vực... theo quyđịnh;
b) Phối hợp cùng Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện công tác điều tra cơ bản về KTTV trên địa bàn tỉnh theo hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường, quy phạm kỹ thuật chuyên ngành và quy định của phápluật;
c) Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường và các đơn vị có liên quan ứng dụng tiến bộ kỹ thuật và công nghệ mới vào lĩnh vực dự báo, cảnh báo, điều tracơ bản KTTV; nâng cao chất lượng trong việc phát báo, dự báo, cảnh báo, thu nhận các bản tin KTTV với các cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan thông tin đại chúng củatỉnh;
d) Cung cấp kịp thời, chính xác các thông tin, số liệu về KTTV trên địa bàn tỉnh để phục vụ công tác quản lý nhà nước về KTTV, về phòng, chống, giảm nhẹ thiên tai trên địa bàn tỉnh; phối hợp Văn phòng Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh và Sở Tài nguyên và Môi trường xây dựng phương án phòng, chống, khắc phục hậu quả thiên tai trên địa bàntỉnh;
đ) Cảnh báo, thông báo báo kịp thời các hiện tượng khí hậu thời tiết thủy văn nguy hiểm (giá rét kéo dài, áp thấp nhiệt đới, bão, lốc, mưa, lũ lụt, lũ quét...) cho các cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan thông tin đại chúng theo chế độ quy định của Chính phủ; đồng thời thu nhận thông tin dữ liệu, phát báo bổ sung các tin về các hiện tượng thời tiết nguy hiểm theo chỉ đạocủa UBND tỉnh;
e) Phối hợp với các sở, ban ngành của tỉnh, các Viện nghiên cứu trong nước nghiên cứu, ứng dụng các thành tựu khoa học công nghệ tiên tiến vào lĩnh vựcKTTV, nắm bắt tình hình diễn biến của khí hậu, thủy văn trên địa bàn tỉnh, tham gia xây dựng, đề xuất phương án chủ động phòng, chống, giảm nhẹ tác hại dothiên tai gây ra, ứng dụng thiết bị công nghệ tiên tiến quan trắc phát hiện kịp thờihiện tượng thờitiết nguy hiểm như lốc xoáy, mưa đá, lụtlũ quét, sạt lở đất... nâng cao chất lượng dự báo KTTV phụcvụ phát triển kinh tế - xã hội;
g) Phối hợp với các sở, ban, ngành của tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã phổ biến tuyên truyền đến các tổ chức và nhân dân về những chính sách pháp luật trong lĩnh vực KTTV. Thực hiện các hoạt động tư vấn, dịch vụ về KTTV cho các tổ chức, cá nhân có nhu cầu theo quy định của phápluật;
h) Tham gia ý kiến trong thẩm định hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, thu hồi giấy phép cảnh báo dự báo KTTV thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môitrường
i) Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường trong việc xây dựng kế hoạch phát triển mạng lưới KTTV chuyên dùng của tỉnh, đề xuất mạng lưới KTTV chuyên dùng của tỉnh, nội dung quan trắc trạm KTTV chuyên dùng củatỉnh;
j) Chủ động xác định hành lang kỹ thuật công trình KTTV thuộc quyền quản lý, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND các huyện, thị xã, thành phố xác định hành lang kỹ thuật công trình KTTV ngoài thực địa, cắm mốc, công bố để phối hợp quản lý, bảovệ.
7. Ban chỉ huy Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn
Có trách nhiệm phối hợp các sở, ban, ngành, địa phương liên quan theo dõi, nắm bắt tình hình diễn biến của khí hậu, thủy văn, hậu quả thiên tai trên địa bàn tỉnh; từđó đề xuất phương án phòng, chống, khắc phục thiệt hại do hậu quả thiên tai gây ra.
8. Đài phát thanh và truyền hình tỉnh, báo Bắc Ninh
a) Tổ chức truyền, phát tin dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn do hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia ban hành phục vụ phòng, chống thiên tai, phát triển kinh tế - xã hội của địa phương;
b) Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường tuyên truyền, phổ biến pháp luật về KTTV trên các phương tiện thông tin đại chúng.
c) Cập nhật, truyền phát các bản tin về KTTV, cảnh báo thiên tai theo quy định của pháp luật.
9. UBND huyện, thị xã, thành phố
a) Thực hiện sự chỉ đạo của UBND tỉnh, hướng dẫn của Sở Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan có thẩm quyền trong công tác quản lý Nhà nước về hoạt động KTTVvà các nhiệm vụ về công tác phòng, chống lụt, bão, giảm nhẹ thiên tai, tìm kiếm cứu nạn trên địa bàn;
b) Theo dõi chặt chẽ các bản tin dự báo thời tiết trên các phương tiện thông tin đại chúng để chỉ đạo các hoạt động sản xuất và đời sống của dân cư trên địa bàn quản lý. Khi có thông báo, cảnh báo xuất hiện hiện tượng thời tiết cực đoan, chủ động khẩn trương chỉ đạo, huy động lực lượng phòng, chống, khắc phục hậu quả do thiên tai gây ra;
c) Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra việc thực thi pháp luật, xử lý các vi phạm pháp luật về KTTV theo quy định của pháp luật;
d) Tổ chức thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật, thông tin về KTTV, phòng chống thiên tai như: bão, lũ lụt, động đất, sóng thần… tại địa phương.
e) Tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh trực tiếp tình hình hoạt động khí tượng thủy văn, thiệt hại do thiên tai khí tượng thủy văn gây ra trên địa bàn;
f) Tham gia giải quyết khiếu nại, tố cáo về khai thác, bảo vệ công trình khí tượng thủy văn trên địa bàn.
a) Tham gia bảo vệ công trình khí tượng thủy văn trên địa bàn;
b) Phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền về khí tượng thủy văn; tham gia giải quyết, xử lý vi phạm về khí tượng thủy văn theo thẩm quyền;
c) Tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp trên trực tiếp tình hình hoạt động khí tượng thủy văn, thiệt hại do thiên tai khí tượng thủy văn gây ra trên địa bàn;
d) Tham gia giải quyết khiếu nại, tố cáo về khai thác, bảo vệ công trình khí tượng thủy văn trên địa bàn;
đ) Thực hiện các nhiệm vụ quản lý nhà nước về hoạt động khí tượng thủy văn theo phân cấp hoặc ủy quyền của cơ quan quản lý nhà nước cấp trên.
11. Các Sở, ban ngành, tổ chức, cá nhân khác có liên quan
Các Sở, ban, ngành, tổ chức, cá nhân khác có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ của mình có trách nhiệm phối hợp khi có chỉ đạo của cơ quan có thẩm quyền.
1. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các sở, ban ngành có liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh triển khai thực hiện Quy chế này.
2. Các sở, ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố, các cơ quan, đơn vị có liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp thực hiện; định kỳ, gửi báo cáo về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh, Bộ Tài nguyên và Môi trường theo quyđịnh.
Trong quá trình thực hiện Quy chế này, nếu phát sinh vướng mắc, hoặc không phù hợp đề nghị các cơ quan, tổ chức, các nhân có liên quan kịp thời báo cáo UBND tỉnh (thông qua Sở Tài nguyên và Môi trường) để tổng hợp trình UBND tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung quy chế cho phù hợp./.
- 1Quyết định 13/2018/QĐ-UBND quản lý Nhà nước về hoạt động khí tượng thủy văn trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 2Quyết định 14/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý Nhà nước về Khí tượng thủy văn và Biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 3Quyết định 27/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý Nhà nước về khí tượng thủy văn trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 4Quyết định 2047/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế phối hợp quản lý nhà nước về hoạt động khí tượng thủy văn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 5Quyết định 944/QĐ-UBND.HC năm 2018 ban hành Quy chế phối hợp quản lý hoạt động khí tượng thủy văn trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 6Quyết định 1150/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế phối hợp quản lý nhà nước về khí tượng thủy văn trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 7Quyết định 1468/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế phối hợp quản lý hoạt động khí tượng thủy văn trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 8Quyết định 13/2020/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp quản lý nhà nước về hoạt động Khí tượng thủy văn và biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 9Quyết định 1465/QĐ-UBND năm 2024 về Quy chế phối hợp quản lý nhà nước về hoạt động khí tượng thủy văn trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 1Luật phòng, chống thiên tai năm 2013
- 2Nghị định 66/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Phòng, chống thiên tai
- 3Quyết định 46/2014/QĐ-TTg quy định về dự báo, cảnh báo và truyền tin thiên tai do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Luật ngân sách nhà nước 2015
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Luật khí tượng thủy văn 2015
- 7Nghị định 38/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật khí tượng thủy văn
- 8Quyết định 13/2018/QĐ-UBND quản lý Nhà nước về hoạt động khí tượng thủy văn trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 9Quyết định 14/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý Nhà nước về Khí tượng thủy văn và Biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 10Quyết định 27/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý Nhà nước về khí tượng thủy văn trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 11Quyết định 2047/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế phối hợp quản lý nhà nước về hoạt động khí tượng thủy văn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 12Quyết định 944/QĐ-UBND.HC năm 2018 ban hành Quy chế phối hợp quản lý hoạt động khí tượng thủy văn trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 13Quyết định 1150/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế phối hợp quản lý nhà nước về khí tượng thủy văn trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 14Quyết định 1468/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế phối hợp quản lý hoạt động khí tượng thủy văn trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 15Quyết định 13/2020/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp quản lý nhà nước về hoạt động Khí tượng thủy văn và biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 16Quyết định 1465/QĐ-UBND năm 2024 về Quy chế phối hợp quản lý nhà nước về hoạt động khí tượng thủy văn trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
Quyết định 326/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế phối hợp quản lý nhà nước về hoạt động Khí tượng thủy văn trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- Số hiệu: 326/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 25/06/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Ninh
- Người ký: Nguyễn Hữu Thành
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/06/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực