ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3244/QĐ-CT | Vĩnh Phúc, ngày 11 tháng 11 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính Phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính Phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Sở Giáo dục và đào tạo tại Tờ trình số 123/TTr-SGD&ĐT ngày 10/10/2013 và đề nghị của Sở Tư pháp tại Tờ trình số 783/TTr-STP ngày 17/10/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 02 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Vĩnh Phúc (Có danh mục và nội dung cụ thể của TTHC kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu thi hành kể từ ngày ký.
Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và đào tạo; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân cấp huyện và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3244/QĐ-CT ngày 11/11/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT | Tên Thủ tục hành chính |
Lĩnh vực: Văn bằng chứng chỉ | |
1 | Thủ tục Cấp bản sao bằng tốt nghiệp trung học phổ thông |
2 | Thủ tục Chỉnh sửa bằng tốt nghiệp THPT, THPT hệ bổ túc |
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục: Cấp bản sao bằng tốt nghiệp trung học phổ thông
Trình tự thực hiện | Bước 1: Cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2: Cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo Vĩnh Phúc (Số 541 - đường Mê Linh - phường Khai Quang - TP. Vĩnh Yên - Vĩnh Phúc). - Thời gian tiếp nhận: Các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ và ngày nghỉ). Bước 3: Công chức tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp tại trụ sở Sở Giáo dục và Đào tạo Vĩnh Phúc: + Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì công chức viết giấy hẹn cho người nộp; + Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì công chức hướng dẫn cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định. - Trường hợp hồ sơ gửi qua đường bưu điện, nếu chưa đầy đủ, hợp lệ thì công chức gửi trả lại hồ sơ cho người gửi. Bước 4: Công chức chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền giải quyết và trả kết quả theo giấy hẹn. Bước 5: Cá nhân nhận bản sao bằng tốt nghiệp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo Vĩnh Phúc và phải xuất trình chứng minh thư nhân dân. - Trường hợp cấp cho người được ủy quyền: + Nộp Giấy ủy quyền của cá nhân có bản chính (Có chữ ký của cá nhân ủy quyền và cá nhân được ủy quyền, có xác nhận của cơ quan cá nhân ủy quyền hoặc có xác nhận của chính quyền địa phương nơi cá nhân ủy quyền có hộ khẩu thường trú). + Xuất trình chứng minh thư nhân dân hoặc hộ chiếu của người được ủy quyền (hoặc bản sao có chứng thực). - Trường hợp cá nhân gửi hồ sơ xin cấp và nhận bản sao qua đường bưu điện thì phải trả lệ phí cấp bản sao và cước phí bưu điện cho cơ quan cấp bản sao. |
Cách thức thực hiện | - Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo Vĩnh Phúc. - Qua đường bưu điện. |
Thành phần, số lượng hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ, bao gồm: + Đơn xin cấp bản sao Bằng tốt nghiệp THPT (tự viết); + Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy thân khác (hoặc bản sao có chứng thực ); + Bản chính Bằng tốt nghiệp THPT (nếu có); b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
Thời hạn giải quyết | 01 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (03 ngày đối với trường hợp gửi qua bưu điện tính từ ngày nhận hồ sơ do bưu điện chuyển đến). |
Đối tượng thực hiện TTHC | Cá nhân |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giáo dục và Đào tạo Vĩnh Phúc b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giáo dục và Đào tạo Vĩnh Phúc d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không |
Kết quả của việc thực hiện TTHC | Bản sao bằng tốt nghiệp |
Phí, lệ phí (nếu có) | Lệ phí cấp bản sao: 9.000đ/1 bản sao (Theo Nghị quyết số 92/2013/NQ-HĐND ngày 16/7/2013 về việc sửa đổi NQ 07/2009/NQ-HĐND ngày 28/7/2009 của HĐND tỉnh về mức thu lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc). |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Không |
Yêu cầu hoặc điều kiện TTHC | Những người sau đây có quyền yêu cầu cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc: a) Người được cấp bản chính văn bằng, chứng chỉ; b) Người đại diện hợp pháp, người được ủy quyền hợp pháp của người được cấp bản chính văn bằng, chứng chỉ; c) Cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột, người thừa kế của người được cấp bản chính văn bằng, chứng chỉ trong trường hợp người được cấp bản chính văn bằng, chứng chỉ đã chết. (Theo Khoản 1 điều 27 Thông tư 22/2012/TT-BGD&ĐT ngày 20/6/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo). |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | - Luật Giáo dục năm 2005; - Nghị định 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục; - Nghị định 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký quản lý hộ tịch; - Nghị định 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký; - Quyết định số 33/2007/QĐ-BGD&ĐT ngày 20/6/2007 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành Quy chế văn bằng, chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân; - Thông tư liên tịch số 92/TTLT-BTC-BTP ngày 17/10/2008 Thông tư liên tịch Hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sai, lệ phí chứng thực; - Thông tư 22/2012/TT-BGDĐT ngày 20/6/2012 của Bộ Giáo dục và đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế văn bằng, chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân ban hành kèm theo. - Nghị quyết số 92/2013/NQ-HĐND ngày 16/7/2013 về việc sửa đổi NQ 07/2009/NQ-HĐND ngày 28/7/2009 của HĐND tỉnh về mức thu lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. |
2. Thủ tục: Chỉnh sửa bằng tốt nghiệp trung học phổ thông, trung học phổ thông hệ bổ túc
Trình tự thực hiện | Bước 1: Cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2: Cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo Vĩnh Phúc (Số 541 - đường Mê Linh - phường Khai Quang - TP. Vĩnh Yên - Vĩnh Phúc). - Thời gian tiếp nhận: Các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ và ngày nghỉ). Bước 3: Công chức tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp tại Sở Giáo dục và Đào tạo Vĩnh Phúc: + Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì công chức viết giấy hẹn cho người nộp; + Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì công chức hướng dẫn cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định. - Trường hợp hồ sơ gửi qua đường bưu điện, nếu chưa đầy đủ, hợp lệ thì công chức gửi trả lại hồ sơ cho người gửi. Bước 4: Công chức chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền giải quyết và trả kết quả theo giấy hẹn. Bước 5: Cá nhân nhận bản sao bằng tốt nghiệp đã được chỉnh sửa tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa trong Văn phòng Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc (Số 541, đường Mê Linh, phường Khai Quang, Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc) và phải xuất trình chứng minh thư nhân dân. + Trường hợp cá nhân gửi hồ sơ xin chỉnh sửa và nhận bản sao qua đường bưu điện thì phải trả lệ phí cấp bản sao và cước phí bưu điện cho cơ quan cấp bản sao. |
Cách thức thực hiện | - Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo Vĩnh Phúc. - Qua đường bưu điện. |
Thành phần, số lượng hồ sơ | 1) Thành phần hồ sơ, bao gồm: a) Đơn đề nghị chỉnh sửa văn bằng, chứng chỉ (tự viết); b) Chứng minh thư nhân dân, hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy thân khác của người được cấp văn bằng, chứng chỉ; c) Văn bằng, chứng chỉ đề nghị chỉnh sửa; d) Quyết định cho phép thay đổi hoặc cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính đối với trường hợp chỉnh sửa văn bằng, chứng chỉ do thay đổi hoặc cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính; đ) Giấy khai sinh đối với trường hợp chỉnh sửa văn bằng, chứng chỉ do bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch, đăng ký lại việc sinh, đăng ký khai sinh quá hạn; e) Các tài liệu chứng minh văn bằng, chứng chỉ bị ghi sai do lỗi của cơ quan cấp văn bằng, chứng chỉ. Tại các điểm b, c, d, đ, e có thể là bản chính hoặc bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính. 2) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ). |
Thời hạn giải quyết | 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Đối tượng thực hiện TTHC | Cá nhân |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giáo dục và Đào tạo Vĩnh Phúc b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giáo dục và Đào tạo Vĩnh Phúc d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không |
Kết quả của việc thực hiện TTHC | - Bản sao bằng tốt nghiệp đã được chỉnh sửa - Quyết định chỉnh sửa nội dung bằng tốt nghiệp (đối với trường hợp không thuộc diện cải chính hộ tịch) |
Phí, lệ phí (nếu có) | Lệ phí cấp bản sao 9.000đ/1 bản (Theo Nghị quyết số 92/2013/NQ-HĐND ngày 16/7/2013 về việc sửa đổi NQ 07/2009/NQ-HĐND ngày 28/7/2009 của HĐND tỉnh về mức thu lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc). |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Không |
Yêu cầu hoặc điều kiện TTHC | Người được cấp văn bằng, chứng chỉ có quyền yêu cầu chỉnh sửa nội dung ghi trên văn bằng, chứng chỉ trong các trường hợp sau đây: 1. Sau khi được cấp văn bằng, chứng chỉ, người được cấp văn bằng, chứng chỉ được cơ quan có thẩm quyền quyết định hoặc xác nhận việc thay đổi hoặc cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch, đăng ký khai sinh quá hạn, đăng ký lại việc sinh theo quy định của pháp luật. 2. Người học đã ký nhận văn bằng, chứng chỉ nhưng nội dung ghi trên văn bằng, chứng chỉ bị ghi sai do lỗi của cơ quan cấp văn bằng, chứng chỉ. (Theo Điều 21a Thông tư 22/2012/TT-BGDĐT ngày 20/6/2012 của Bộ Giáo dục và đào tạo). |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | - Luật Giáo dục năm 2005; - Nghị định 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục; - Nghị định 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký quản lý hộ tịch; - Nghị định 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký; - Quyết định số 33/2007/QĐ-BGD&ĐT ngày 20/6/2007 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành Quy chế văn bằng, chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân; - Thông tư liên tịch số 92/TTLT-BTC-BTP ngày 17/10/2008 Thông tư liên tịch Hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sai, lệ phí chứng thực; - Thông tư 22/2012/TT-BGDĐT ngày 20/6/2012 của Bộ Giáo dục và đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế văn bằng, chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân ban hành kèm theo. - Nghị quyết số 92/2013/NQ-HĐND ngày 16/7/2013 về việc sửa đổi NQ 07/2009/NQ-HĐND ngày 28/7/2009 của HĐND tỉnh về mức thu lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. |
- 1Quyết định 2502/QĐ-CT năm 2013 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Vĩnh Phúc
- 2Quyết định 2846/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo áp dụng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 3Quyết định 1638/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Cà Mau
- 4Quyết định 3237/QĐ-CT năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và đào tạo tỉnh Vĩnh Phúc
- 5Quyết định 1501/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Ninh
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Quyết định 2502/QĐ-CT năm 2013 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Vĩnh Phúc
- 5Quyết định 2846/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo áp dụng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 6Quyết định 1638/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Cà Mau
- 7Quyết định 3237/QĐ-CT năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và đào tạo tỉnh Vĩnh Phúc
- 8Quyết định 1501/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Ninh
Quyết định 3244/QĐ-CT năm 2013 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Vĩnh Phúc
- Số hiệu: 3244/QĐ-CT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 11/11/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
- Người ký: Phùng Quang Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 11/11/2013
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực