Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 324/QĐ-UBND

Tuyên Quang, ngày 12 tháng 3 năm 2025

 

QUYẾT ĐỊNH

CÔNG BỐ 08 QUY TRÌNH NỘI BỘ, LIÊN THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG, LĨNH VỰC KHOÁNG SẢN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH TUYÊN QUANG

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/02/2025 (có hiệu lực thi hành từ ngày 01/3/2025);

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ quy định về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/02/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;

Căn cứ Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày 05/4/2023 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ quy định một số nội dung và biện pháp thi hành trong số hoá hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;

Căn cứ Quyết định số 1334/QĐ-BXD ngày 31/12/2024 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính được thay thế, bãi bỏ trong lĩnh vực hoạt động xây dựng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;

Căn cứ Quyết định số 270/QĐ-BTNMT ngày 21/01/2025 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực khoáng sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Căn cứ Quyết định số 120/QĐ-UBND ngày 10/02/2025 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố danh mục 21 thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực hoạt động xây dựng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Xây dựng tỉnh Tuyên Quang;

Căn cứ Quyết định số 139/QĐ-UBND ngày 14/02/2025 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố Danh mục 06 thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực khoáng sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Tuyên Quang ;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này:

1. Danh mục 08 quy trình nội bộ, liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực hoạt động xây dựng, lĩnh vực khoáng sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh Tuyên Quang, gồm:

+ Quy trình nội bộ: 04 quy trình;

+ Quy trình liên thông: 04 quy trình.

(Có Phụ lục I chi tiết kèm theo).

2. Danh mục 33 thành phần hồ sơ phải số hoá theo quy định tại Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày 05/4/2023 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ (có Phụ lục II chi tiết kèm theo).

3. Danh mục 02 thủ tục hành chính có kết quả giải quyết là thành phần hồ sơ của thủ tục hành chính khác (có Phụ lục III chi tiết kèm theo).

Điều 2. Các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm tổ chức thực hiện các nhiệm vụ cụ thể sau:

1. Sở Nông nghiệp và Môi trường chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan:

1.1. Công khai Quyết định này trên Trang thông tin điện tử Sở Nông nghiệp và Môi trường, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh theo quy định tại Điều 15 Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính. Thời gian hoàn thành trong 02 ngày làm việc kể từ ngày ban hành Quyết định.

1.2. Hoàn thiện quy trình điện tử cấp tỉnh quy định tại Điều 1 Quyết định này trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Tuyên Quang theo quy định. Thời gian hoàn thành trong 05 ngày làm việc kể từ ngày ban hành Quyết định.

1.3. Sử dụng biểu mẫu điện tử tương tác (e-Form); số hóa thành phần hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính; tái sử dụng thông tin, dữ liệu thủ tục hành chính khi tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính theo quy định.

2. Sở Khoa học và Công nghệ:

2.1. Đảm bảo về kỹ thuật trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh và chỉ đạo Viễn thông Tuyên Quang cử cán bộ kỹ thuật thường xuyên hỗ trợ các cơ quan, đơn vị trong quá trình triển khai, thực hiện nhiệm vụ được giao tại Quyết định này.

2.2. Kịp thời báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh những vướng mắc hoặc đề xuất giải pháp khắc phục, nâng cao tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến toàn trình; tái sử dụng thông tin, dữ liệu thủ tục hành chính (nếu có).

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế các quy trình nêu tại Điều 1 Quyết định này đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố trước đây theo quy định.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở; Thủ trưởng Ban, ngành và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC); (báo cáo)
- Bộ Nông nghiệp và Môi trường; (báo cáo)
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 4; (thực hiện)
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Công an tỉnh;
- Bưu điện tỉnh;
- Trung tâm PVHCC tỉnh;
- Viễn thông Tuyên Quang;
- Cổng TTĐT tỉnh, Công báo tỉnh; (đăng tải)
- UBND huyện, thành phố;
- Phòng KT-VPUBND tỉnh;
- Lưu: VT, THCBKSNhung.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH





Nguyễn Thế Giang

 

PHỤ LỤC I

DANH MỤC 08 QUY TRÌNH NỘI BỘ, LIÊN THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG, LĨNH VỰC KHOÁNG SẢN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH TUYÊN QUANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 324/QĐ-UBND ngày 12 tháng 3 năm 2025 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)

I. QUY TRÌNH NỘI BỘ: 04 QUY TRÌNH

1. LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG: 02 QUY TRÌNH

Quy trình số 01/HĐXD

THỦ TỤC THẨM ĐỊNH BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG/BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ĐIỀU CHỈNH

Thứ tự các bước thực hiện

Nội dung các bước thực hiện

Thời gian thực hiện
(Dự án nhóm A)

Thời gian thực hiện
(Dự án nhóm B)

Thời gian thực hiện
(Dự án nhóm C)

Bộ phận giải quyết

Bước 1

Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ; hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ; tiếp nhận hồ sơ, viết Phiếu hẹn trả kết quả và chuyển đến bộ phận chuyên môn xử lý hồ sơ

0,5 ngày

0,5 ngày

0,5 ngày

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Sở Nông nghiệp và Môi trường)

Bước 2

Thực hiện thẩm định. Dự thảo Thông báo kết quả thẩm định trình lãnh đạo

33 ngày

23 ngày

13 ngày

Phòng Quản lý xây dựng công trình và Phòng, chống thiên tai (hoặc phòng Quản lý khai thác công trình và hành chính tổng hợp), Chi cục Thủy lợi

Bước 3

- Ký duyệt kết quả TTHC

- Chuyển kết quả TTHC đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh

1,5 ngày

1,5 ngày

1,5 ngày

Lãnh đạo Sở

Bước 4

Xác nhận kết quả trên phần mềm một cửa điện tử; thông báo cho cá nhân, tổ chức đến nhận trả kết quả TTHC và thu phí, lệ phí (nếu có)

Không quy định

Không quy định

Không quy định

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Sở Nông nghiệp và Môi trường)

04 bước

 

35 ngày

25 ngày

15 ngày

 

 

Quy trình số 02/HĐXD

THỦ TỤC THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ XÂY DỰNG TRIỂN KHAI SAU THIẾT KẾ CƠ SỞ/THIẾT KẾ XÂY DỰNG TRIỂN KHAI SAU THIẾT KẾ CƠ SỞ ĐIỀU CHỈNH

Thứ tự các bước thực hiện

Nội dung các bước thực hiện

Thời gian thực hiện (Công trình cấp I, cấp đặc biệt)

Thời gian thực hiện (Công trình cấp II và cấp III)

Thời gian thực hiện (Công trình còn lại)

Bộ phận giải quyết

Bước 1

Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ; hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ; tiếp nhận hồ sơ, viết Phiếu hẹn trả kết quả và chuyển đến bộ phận chuyên môn xử lý hồ sơ

0,5 ngày

0,5 ngày

0,5 ngày

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Sở Nông nghiệp và Môi trường)

Bước 2

Thực hiện thẩm định. Dự thảo Thông báo kết quả thẩm định trình lãnh đạo

38 ngày

28 ngày

18 ngày

Phòng Quản lý xây dựng công trình và Phòng, chống thiên tai (hoặc phòng Quản lý khai thác công trình và hành chính tổng hợp), Chi cục Thủy lợi

Bước 3

- Ký duyệt kết quả TTHC

- Chuyển kết quả TTHC đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh

1,5 ngày

1,5 ngày

1,5 ngày

Lãnh đạo Sở

Bước 4

Xác nhận kết quả trên phần mềm một cửa điện tử; thông báo cho cá nhân, tổ chức đến nhận trả kết quả TTHC và thu phí, lệ phí (nếu có)

Không quy định

Không quy định

Không quy định

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Sở Nông nghiệp và Môi trường)

04 bước

 

40 ngày

30 ngày

20 ngày

 

2. LĨNH VỰC KHOÁNG SẢN: 02 QUY TRÌNH

Quy trình số 01/KS

THỦ TỤC CHẤP THUẬN KHẢO SÁT, ĐÁNH GIÁ THÔNG TIN CHUNG ĐỐI VỚI KHOÁNG SẢN NHÓM IV TẠI KHU VỰC KHÔNG ĐẤU GIÁ QUYỀN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN

Thứ tự các bước thực hiện

Nội dung các bước thực hiện

Thời gian thực hiện

Bộ phận giải quyết

Bước 1

Tổ chức, cá nhân chấp thuận khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV nộp hồ sơ theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 5 Thông tư số 01/2025/TT-BTNMT ngày 15/01/2025 đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh

01 ngày làm việc

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Sở Nông nghiệp và Môi trường)

Bước 2

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ hợp lệ, tiếp nhận hồ sơ theo quy định. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thành phần thì không tiếp nhận hồ sơ và nêu rõ lý do không tiếp nhận trong phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định của Chính phủ về việc tiếp nhận hồ sơ thủ tục hành chính

Bước 3

+ Kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, Sở Nông nghiệp và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị khảo sát, đánh giá và kiểm tra tại thực địa (nếu cần)

+ Gửi văn bản lấy ý kiến các cơ quan có liên quan về khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản đối với khu vực đề nghị khảo sát, đánh giá (trường hợp cần thiết). Thời điểm kiểm tra tại thực địa (nếu có) do Sở Nông nghiệp và Môi trường quyết định nhưng phải hoàn thành trước khi chấp thuận khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV

+ Hoàn thành nội dung thẩm định hồ sơ liên quan đến đề nghị chấp thuận khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV theo quy định nêu trên

05 ngày làm việc

Phòng Địa chất, khoáng sản và Tài nguyên nước, Sở Nông nghiệp và Môi trường

Bước 4

- Căn cứ kết quả thẩm định hồ sơ, Sở Nông nghiệp và Môi trường chấp thuận hoặc không chấp thuận khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV

- Sở Nông nghiệp và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân nhận kết quả giải quyết hồ sơ đề nghị chấp thuận khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV. Trong trường hợp không chấp thuận thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do

01 ngày làm việc

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Sở Nông nghiệp và Môi trường)

04 bước

 

07 ngày làm việc

 

 

Quy trình số 02/KS

THỦ TỤC XÁC NHẬN KẾT QUẢ KHẢO SÁT, ĐÁNH GIÁ THÔNG TIN CHUNG ĐỐI VỚI KHOÁNG SẢN NHÓM IV

Thứ tự các bước thực hiện

Nội dung các bước thực hiện

Thời gian thực hiện

Bộ phận giải quyết

Bước 1

Tổ chức, cá nhân đề nghị xác nhận kết quả khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV nộp hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư số 01/2025/TT-BTNMT ngày 15/01/2025 đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh

01 ngày làm việc

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Sở Nông nghiệp và Môi trường)

Bước 2

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ hợp lệ, tiếp nhận hồ sơ theo quy định. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thành phần thì không tiếp nhận hồ sơ và nêu rõ lý do không tiếp nhận trong phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định của Chính phủ về việc tiếp nhận hồ sơ thủ tục hành chính

Bước 3

+ Kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, Sở Nông nghiệp và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra, rà soát hồ sơ, thẩm định các nội dung của báo cáo kết quả khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV.

+ Lấy ý kiến chuyên gia, cơ quan có liên quan đối với các nội dung của báo cáo kết quả khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV (trường hợp cần thiết).

Thời gian lấy ý kiến không tính vào thời gian thẩm định hồ sơ.

Trường hợp phải bổ sung, hoàn thiện nội dung báo cáo kết quả khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV, Sở Tài nguyên và Môi trường có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện, trong đó nêu rõ nội dung cần bổ sung, hoàn thiện. Việc yêu cầu bổ sung, hoàn thiện chỉ thực hiện một lần. Trường hợp báo cáo kết quả khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV sau hoàn thiện không đáp ứng theo yêu cầu bổ sung, hoàn thiện lần đầu thì có thể đề nghị bổ sung, hoàn thiện lại, nhưng không phát sinh nội dung yêu cầu mới. Trường hợp sau khi bổ sung, hoàn thiện lại mà báo cáo kết quả khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy định, Sở Nông nghiệp và Môi trường dừng thẩm định và trả lại hồ sơ đề nghị xác nhận kết quả khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV. Tổ chức, cá nhân thuộc trường hợp này được quyền nộp lại hồ sơ nhưng sẽ được tính là hồ sơ nộp mới.

+ Hoàn thành nội dung thẩm định hồ sơ liên quan đến đề nghị xác nhận kết quả khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV theo quy định nêu trên

11 ngày làm việc

Phòng Địa chất, khoáng sản và Tài nguyên nước, Sở Nông nghiệp và Môi trường

Bước 4

Căn cứ kết quả thẩm định hồ sơ đề nghị xác nhận kết quả khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV, quyết định việc xác nhận hoặc không xác nhận kết quả khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV. Sở Nông nghiệp và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân nhận kết quả giải quyết hồ sơ đề nghị xác nhận kết quả khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV. Trong trường hợp không xác nhận kết quả khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do

02 ngày làm việc

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Sở Nông nghiệp và Môi trường)

04 bước

 

14 ngày làm việc

 

II. QUY TRÌNH LIÊN THÔNG LĨNH VỰC KHOÁNG SẢN: 04 QUY TRÌNH

Quy trình liên thông số 01/KS

THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP KHAI THÁC KHOÁNG SẢN NHÓM IV

Các bước thực hiện

Nội dung các bước thực hiện

Bộ phận/người giải quyết

Thời gian giải quyết

Thời gian giải quyết tại từng cơ quan

Cơ quan thực hiện

Bước 1

Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV nộp hồ sơ đề nghị đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Sở Nông nghiệp và Môi trường)

01 ngày làm việc

01 ngày làm việc

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Sở Nông nghiệp và Môi trường)

Bước 2

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh có trách nhiệm xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ

Trường hợp:

+ Hồ sơ đủ thành phần theo quy định thì tiếp nhận hồ sơ

+ Hồ sơ chưa đầy đủ thành phần, bộ phận một cửa không tiếp nhận hồ sơ và nêu rõ lý do không tiếp nhận trong phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định

Bước 3

+ Sở Nông nghiệp và Môi trường thẩm định hồ sơ cấp giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV có trách nhiệm kiểm tra, rà soát các tài liệu, hồ sơ và các nội dung có liên quan đến việc cấp giấy phép khai thác; kiểm tra tại thực địa

+ Gửi văn bản lấy ý kiến cơ quan chuyên môn về xây dựng, văn hoá, lâm nghiệp, đê điều, thuỷ lợi, thuỷ điện, tôn giáo, giao thông, viễn thông, quốc phòng, an ninh thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh về khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản và các nội dung liên quan đến việc cấp giấy phép khai thác (trường hợp cần thiết)

+ Hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến việc cấp giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV và xác định tiền cấp quyền khai thác khoáng sản; trình hồ sơ cấp giấy phép khai thác, phê duyệt tiền cấp quyền khai thác khoáng sản cho Ủy ban nhân dân tỉnh

Trong quá trình thẩm định, trình hồ sơ cấp giấy phép khai thác:

+ Trường hợp phải bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, cơ quan thẩm định hồ sơ có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện, trong đó nêu rõ nội dung cần bổ sung, hoàn thiện. Việc yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ chỉ thực hiện một lần. Trường hợp hồ sơ sau hoàn thiện không đáp ứng theo yêu cầu bổ sung, hoàn thiện lần đầu thì có thể đề nghị bổ sung, hoàn thiện lại, nhưng không được phát sinh nội dung yêu cầu mới. Thời gian hoàn thiện, bổ sung hồ sơ không tính vào thời gian thẩm định, trình cấp giấy phép khai thác

+ Trường hợp sau khi bổ sung, hoàn thiện lại mà hồ sơ vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy định, Sở Nông nghiệp và Môi trường dừng thẩm định và trả lại hồ sơ đề nghị cấp giấy phép khai thác. Tổ chức, cá nhân thuộc trường hợp này được quyền nộp lại hồ sơ nhưng sẽ được tính là hồ sơ nộp mới

Phòng Địa chất, khoáng sản và Tài nguyên nước, Sở Nông nghiệp và Môi trường

17 ngày làm việc

17 ngày làm việc

Sở Nông nghiệp và Môi trường

Bước 4

Căn cứ kết quả thẩm định hồ sơ Sở Nông nghiệp và Môi trường hoàn chỉnh và trình hồ sơ cấp giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV, phê duyệt tiền cấp quyền khai thác khoáng sản cho Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cấp hoặc không cấp Giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV

Ủy ban nhân dân tỉnh

03 ngày làm việc

03 ngày làm việc

Ủy ban nhân dân tỉnh

Bước 5

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Môi trường thông báo cho tổ chức đề nghị cấp giấy phép khai thác để nhận kết quả giải quyết hồ sơ đề nghị cấp giấy phép khai thác và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan theo quy định. Khi nhận đủ văn bản chứng minh việc thực hiện các nghĩa vụ tài chính có liên quan, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh bàn giao giấy phép khai thác cho tổ chức, cá nhân

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Sở Nông nghiệp và Môi trường)

04 ngày làm việc

04 ngày làm việc

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Sở Nông nghiệp và Môi trường)

05 bước

 

 

25 ngày làm việc

 

 

Quy trình liên thông số 02/KS

THỦ TỤC CẤP GIA HẠN GIẤY PHÉP KHAI THÁC KHOÁNG SẢN NHÓM IV

Các bước thực hiện

Nội dung các bước thực hiện

Bộ phận/người giải quyết

Thời gian giải quyết

Thời gian giải quyết tại từng cơ quan

Cơ quan thực hiện

Bước 1

Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp gia hạn giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV nộp hồ sơ đề nghị đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Sở Nông nghiệp và Môi trường)

01 ngày làm việc

01 ngày làm việc

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Sở Nông nghiệp và Môi trường)

Bước 2

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh có trách nhiệm xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ

Trường hợp:

+ Hồ sơ đủ thành phần theo quy định thì tiếp nhận hồ sơ

+ Hồ sơ chưa đầy đủ thành phần, bộ phận một cửa không tiếp nhận hồ sơ và nêu rõ lý do không tiếp nhận trong phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định

Bước 3

+ Sở Nông nghiệp và Môi trường thẩm định hồ sơ cấp gia hạn giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV có trách nhiệm kiểm tra, rà soát các tài liệu, hồ sơ và các nội dung có liên quan đến việc cấp gia hạn giấy phép khai thác; kiểm tra tại thực địa

+ Gửi văn bản lấy ý kiến cơ quan chuyên môn về xây dựng, văn hoá, lâm nghiệp, đê điều, thuỷ lợi, thuỷ điện, tôn giáo, giao thông, viễn thông, quốc phòng, an ninh thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh về khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản và các nội dung liên quan đến việc cấp giấy phép khai thác (trường hợp cần thiết)

+ Hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ, thời gian gia hạn và các nội dung khác có liên quan đến việc gia hạn giấy phép khai thác; trình hồ sơ gia hạn giấy phép khai thác cho Ủy ban nhân dân tỉnh.

Trong quá trình thẩm định, trình hồ sơ gia hạn giấy phép khai thác:

+ Trường hợp phải bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, cơ quan thẩm định hồ sơ có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện, trong đó nêu rõ nội dung cần bổ sung, hoàn thiện. Việc yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ chỉ thực hiện một lần. Trường hợp hồ sơ sau hoàn thiện không đáp ứng theo yêu cầu bổ sung, hoàn thiện lần đầu thì có thể đề nghị bổ sung, hoàn thiện lại, nhưng không được phát sinh nội dung yêu cầu mới. Thời gian hoàn thiện, bổ sung hồ sơ không tính vào thời gian thẩm định, trình gia hạn giấy phép khai thác.

+ Trường hợp sau khi bổ sung, hoàn thiện lại mà hồ sơ vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy định, Sở Nông nghiệp và Môi trường dừng thẩm định và trả lại hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép khai thác. Tổ chức, cá nhân thuộc trường hợp này được quyền nộp lại hồ sơ nhưng sẽ được tính là hồ sơ nộp mới.

+ Trường hợp giấy phép khai thác hết thời hạn trong quá trình thẩm định, xem xét gia hạn:

* Tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản phải dừng khai thác khoáng sản đến khi giấy phép khai thác được gia hạn. Trường hợp không được gia hạn giấy phép khai thác, tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản phải thực hiện nghĩa vụ theo quy định khi giấy phép khai thác hết hiệu lực

* Sở Nông nghiệp và Môi trường tiếp tục thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh gia hạn giấy phép khai thác nếu hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép khai thác đủ điều kiện theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 7 Nghị định số 11/2025/NĐ-CP ngày 15/01/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Địa chất và khoáng sản về khai thác khoáng sản nhóm IV

Phòng Địa chất, khoáng sản và Tài nguyên nước, Sở Nông nghiệp và Môi trường

12 ngày làm việc

12 ngày làm việc

Sở Nông nghiệp và Môi trường

Bước 4

Căn cứ kết quả thẩm định hồ sơ Sở Nông nghiệp và Môi trường hoàn chỉnh và trình hồ sơ cấp gia hạn giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV cho Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc gia hạn hoặc không gia hạn giấy phép khai thác khoáng sản

Ủy ban nhân dân tỉnh

03 ngày làm việc

03 ngày làm việc

Ủy ban nhân dân tỉnh

Bước 5

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh phối hợp với Sở Nông nghiệp và Môi trường thông báo cho tổ chức đề nghị cấp gia hạn giấy phép khai thác để nhận kết quả giải quyết hồ sơ đề nghị cấp gia hạn giấy phép khai thác và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan theo quy định Khi nhận đủ văn bản chứng minh việc thực hiện các nghĩa vụ tài chính có liên quan, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh bàn giao giấy phép gia hạn khai thác cho tổ chức, cá nhân

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Sở Nông nghiệp và Môi trường)

04 ngày làm việc

04 ngày làm việc

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Sở Nông nghiệp và Môi trường)

05 bước

 

 

20 ngày làm việc

 

 

Quy trình liên thông số 03/KS

THỦ TỤC ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP KHAI THÁC KHOÁNG SẢN NHÓM IV

Các bước thực hiện

Nội dung các bước thực hiện

Bộ phận/người giải quyết

Thời gian giải quyết

Thời gian giải quyết tại từng cơ quan

Cơ quan thực hiện

Bước 1

Tổ chức, cá nhân đề nghị điều chỉnh giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV nộp hồ sơ đề nghị đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Sở Nông nghiệp và Môi trường)

01 ngày làm việc

01 ngày làm việc

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Sở Nông nghiệp và Môi trường)

Bước 2

Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh có trách nhiệm xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ

Trường hợp:

+ Hồ sơ đủ thành phần theo quy định thì tiếp nhận hồ sơ

+ Hồ sơ chưa đầy đủ thành phần, bộ phận một cửa không tiếp nhận hồ sơ và nêu rõ lý do không tiếp nhận trong phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định

Bước 3

+ Sở Nông nghiệp và Môi trường thẩm định hồ sơ điều chỉnh giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV có trách nhiệm kiểm tra, rà soát các tài liệu, hồ sơ và các nội dung có liên quan đến điều chỉnh giấy phép khai thác; kiểm tra tại thực địa đối với trường hợp: mở rộng diện tích, thay đổi chiều sâu khai thác khoáng sản; trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản; một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản bị công bố là khu vực cấm hoạt động khoáng sản hoặc khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản

+ Gửi văn bản lấy ý kiến cơ quan chuyên môn về xây dựng, văn hoá, lâm nghiệp, đê điều, thuỷ lợi, thuỷ điện, tôn giáo, giao thông, viễn thông, quốc phòng, an ninh thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh về khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản và các nội dung liên quan đến điều chỉnh giấy phép khai thác đối với trường hợp mở rộng diện tích, thay đổi chiều sâu khai thác khoáng sản; lấy ý kiến cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh về nội dung điều chỉnh giấy phép khai thác đối với trường hợp thay đổi khối lượng (trữ lượng) khoáng sản quy định trong giấy phép, mở rộng diện tích, thay đổi chiều sâu khai thác khoáng sản, tăng công suất khai thác khoáng sản, giảm công suất khai thác khoáng sản đồng thời với kéo dài thời hạn khai thác so với thời hạn quy định trong giấy phép khai thác (trường hợp cần thiết)

+ Hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến điều chỉnh giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV và xác định tiền cấp quyền khai thác khoáng sản điều chỉnh (nếu có); trình hồ sơ điều chỉnh giấy phép khai thác (đồng thời phê duyệt đề án đóng cửa một phần khu vực khai thác khoáng sản đối với trường hợp trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản, một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản bị công bố là khu vực cấm hoạt động khoáng sản hoặc khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản), phê duyệt điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác khoáng sản (nếu có) cho Ủy ban nhân dân tỉnh Trong quá trình thẩm định, trình hồ sơ điều chỉnh giấy phép khai thác:

+ Trường hợp phải bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, cơ quan thẩm định hồ sơ có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện, trong đó nêu rõ nội dung cần bổ sung, hoàn thiện. Việc yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ chỉ thực hiện một lần. Trường hợp hồ sơ sau hoàn thiện không đáp ứng theo yêu cầu bổ sung, hoàn thiện lần đầu thì có thể đề nghị bổ sung, hoàn thiện lại, nhưng không được phát sinh nội dung yêu cầu mới. Thời gian hoàn thiện, bổ sung hồ sơ không tính vào thời gian thẩm định, trình điều chỉnh giấy phép khai thác

+ Trường hợp sau khi bổ sung, hoàn thiện lại mà hồ sơ vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy định, cơ quan thẩm định hồ sơ dừng thẩm định và trả lại hồ sơ đề nghị điều chỉnh giấy phép khai thác. Tổ chức, cá nhân thuộc trường hợp này được quyền nộp lại hồ sơ nhưng sẽ được tính là hồ sơ nộp mới

+ Trường hợp giấy phép khai thác hết thời hạn trong quá trình thẩm định, xem xét điều chỉnh:

* Tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản phải dừng khai thác khoáng sản đến khi giấy phép khai thác được điều chỉnh (bao gồm nội dung điều chỉnh thời hạn khai thác). Trường hợp không được điều chỉnh giấy phép khai thác, tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản phải thực hiện nghĩa vụ theo quy định khi giấy phép khai thác hết hiệu lực

* Sở Nông nghiệp và Môi trường tiếp tục thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh giấy phép khai thác nếu hồ sơ đề nghị điều chỉnh giấy phép khai thác đủ điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Nghị định số 11/2025/NĐ-CP ngày 15/01/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Địa chất và khoáng sản về khai thác khoáng sản nhóm IV

Phòng Địa chất, khoáng sản và Tài nguyên nước, Sở Nông nghiệp và Môi trường

15 ngày làm việc

15 ngày làm việc

Sở Nông nghiệp và Môi trường

Bước 4

Căn cứ kết quả thẩm định hồ sơ Sở Nông nghiệp và Môi trường hoàn chỉnh và trình hồ sơ điều chỉnh giấy phép khai thác khoáng sản, phê duyệt điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác khoáng sản (nếu có) cho Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc điều chỉnh hoặc không điều chỉnh giấy phép khai thác khoáng sản

Ủy ban nhân dân tỉnh

03 ngày làm việc

03 ngày làm việc

Ủy ban nhân dân tỉnh

Bước 5

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh phối hợp với Sở Nông nghiệp và Môi trường thông báo cho tổ chức đề nghị điều chỉnh giấy phép khai thác để nhận kết quả giải quyết hồ sơ đề nghị điều chỉnh giấy phép khai thác và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan theo quy định. Khi nhận đủ văn bản chứng minh việc thực hiện các nghĩa vụ tài chính có liên quan, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh bàn giao quyết định điều chỉnh giấy phép khai thác cho tổ chức, cá nhân

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Sở Nông nghiệp và Môi trường)

04 ngày làm việc

04 ngày làm việc

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Sở Nông nghiệp và Môi trường)

05 bước

 

 

23 ngày làm việc

 

 

Quy trình liên thông số 04/KS

THỦ TỤC TRẢ LẠI GIẤY PHÉP KHAI THÁC KHOÁNG SẢN NHÓM IV

Các bước thực hiện

Nội dung các bước thực hiện

Bộ phận/người giải quyết

Thời gian giải quyết

Thời gian giải quyết tại từng cơ quan

Cơ quan thực hiện

Bước 1

Tổ chức, cá nhân đề nghị trả lại giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV nộp hồ sơ đề nghị đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Sở Nông nghiệp và Môi trường)

01 ngày làm việc

01 ngày làm việc

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Sở Nông nghiệp và Môi trường)

Bước 2

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh có trách nhiệm xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ

Trường hợp:

+ Hồ sơ đủ thành phần theo quy định thì tiếp nhận hồ sơ

+ Hồ sơ chưa đầy đủ thành phần, bộ phận một cửa không tiếp nhận hồ sơ và nêu rõ lý do không tiếp nhận trong phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định

Bước 3

+ Sở Nông nghiệp và Môi trường thẩm định hồ sơ trả lại giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV có trách nhiệm kiểm tra, rà soát các tài liệu, hồ sơ và các nội dung có liên quan đến điều chỉnh giấy phép khai thác; kiểm tra tại thực địa; gửi văn bản lấy ý kiến cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh về việc trả lại giấy phép khai thác.

Kể từ ngày nhận đủ các ý kiến của cơ quan có liên quan, Sở Nông nghiệp và Môi trường phải trình Hội đồng thẩm định đề án đóng cửa mỏ khoáng sản để thẩm định theo quy định tại Điều 45 của Nghị định số 158/2016/NĐ-CP;

+ Hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến việc trả lại giấy phép khai thác; trình hồ sơ trả lại giấy phép khai thác đồng thời với phê duyệt đề án đóng cửa mỏ khoáng sản cho Ủy ban nhân dân tỉnh

Trong quá trình thẩm định, trình hồ sơ trả lại giấy phép khai thác:

+ Trường hợp phải bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, cơ quan thẩm định hồ sơ có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện, trong đó nêu rõ nội dung cần bổ sung, hoàn thiện. Việc yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ chỉ thực hiện một lần. Trường hợp hồ sơ sau hoàn thiện không đáp ứng theo yêu cầu bổ sung, hoàn thiện lần đầu thì có thể đề nghị bổ sung, hoàn thiện lại, nhưng không được phát sinh nội dung yêu cầu mới. Thời gian hoàn thiện, bổ sung hồ sơ không tính vào thời gian thẩm định, trình trả lại giấy phép khai thác

+ Trường hợp sau khi bổ sung, hoàn thiện lại mà hồ sơ vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy định, cơ quan thẩm định hồ sơ dừng thẩm định và trả lại hồ sơ đề nghị trả lại giấy phép khai thác. Tổ chức, cá nhân thuộc trường hợp này được quyền nộp lại hồ sơ nhưng sẽ được tính là hồ sơ nộp mới

Phòng Địa chất, khoáng sản và Tài nguyên nước, Sở Nông nghiệp và Môi trường

17 ngày làm việc

17 ngày làm việc

Sở Nông nghiệp và Môi trường

Bước 4

Căn cứ kết quả thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến việc trả lại giấy phép khai thác khoáng sản, Sở Nông nghiệp và Môi trường hoàn chỉnh và trình hồ sơ trả lại giấy phép khai thác khoáng sản đồng thời với phê duyệt đề án đóng cửa mỏ khoáng sản cho Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc cho phép trả lại hoặc không cho phép trả lại giấy phép khai thác khoáng sản

Ủy ban nhân dân tỉnh

03 ngày làm việc

03 ngày làm việc

Ủy ban nhân dân tỉnh

Bước 5

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh phối hợp với Sở Nông nghiệp và Môi trường thông báo cho tổ chức đề nghị trả lại giấy phép khai thác khoáng sản để nhận kết quả giải quyết hồ sơ trả lại giấy phép khai thác và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan theo quy định

Khi nhận đủ văn bản chứng minh việc thực hiện các nghĩa vụ tài chính có liên quan, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh bàn giao quyết định trả lại giấy phép khai thác khoáng sản cho tổ chức, cá nhân

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Sở Nông nghiệp và Môi trường)

04 ngày làm việc

04 ngày làm việc

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Sở Nông nghiệp và Môi trường)

05 bước

 

 

25 ngày làm việc

 

 

PHỤ LỤC II

DANH MỤC 33 THÀNH PHẦN HỒ SƠ PHẢI SỐ HOÁ THEO QUY ĐỊNH TẠI THÔNG TƯ SỐ 01/2023/TT-VPCP CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG, LĨNH VỰC KHOÁNG SẢN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH TUYÊN QUANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 324/QĐ-UBND ngày 12 tháng 3 năm 2025 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)

STT

Tên Lĩnh vực/TTHC/Thành phần hồ sơ

I

Lĩnh vực Hoạt động xây dựng: 20 thành phần hồ sơ

1

Thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng/ Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng điều chỉnh (13 thành phần hồ sơ)

(1)

Tờ trình thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng/Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng điều chỉnh theo Mẫu số 01 Phụ lục I Nghị định số 175/2024/NĐ-CP

(2)

Văn bản về chủ trương đầu tư xây dựng công trình (đối với các dự án thuộc diện phải có quyết định/chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định pháp luật về đầu tư, đầu tư công, đầu tư theo phương thức đối tác công tư) hoặc quyết định phê duyệt Đề án du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí trong rừng đối với dự án du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí trong rừng theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp

(3)

Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; Quyết định phê duyệt kết quả trúng đấu giá quyền sử dụng đất, trúng đấu thầu dự án có sử dụng đất đối với dự án thuộc trường hợp được chuyển tiếp theo quy định pháp luật về đầu tư không có yêu cầu phải thực hiện chấp thuận chủ trương đầu tư

(4)

Văn bản/quyết định phê duyệt và bản đồ, bản vẽ kèm theo (nếu có) của quy hoạch sử dụng làm căn cứ lập dự án theo quy định tại khoản 2 Điều 13 Nghị định số 175/2024/NĐ-CP

(5)

Văn bản/quyết định phê duyệt và các bản vẽ có liên quan hoặc trích lục phần bản vẽ có liên quan (nếu có) của quy hoạch được sử dụng làm căn cứ lập quy hoạch quy định tại điểm d khoản 2 Điều 17 Nghị định số 175/2024/NĐ-CP

(6)

Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc giấy phép môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường (nếu có yêu cầu theo quy định)

(7)

Các văn bản thỏa thuận, xác nhận về đấu nối hạ tầng kỹ thuật của dự án; văn bản chấp thuận độ cao công trình theo quy định của Chính phủ về quản lý độ cao chướng ngại vật hàng không và các trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời tại Việt Nam (trường hợp dự án không thuộc khu vực hoặc đối tượng có yêu cầu lấy ý kiến thống nhất về bề mặt quản lý độ cao công trình tại giai đoạn phê duyệt quy hoạch xây dựng) (nếu có)

(8)

Các văn bản pháp lý, tài liệu khác có liên quan (nếu có)

(9)

Hồ sơ khảo sát xây dựng được phê duyệt; thuyết minh Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng; thiết kế cơ sở hoặc thiết kế khác theo thông lệ quốc tế phục vụ lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng (gồm bản vẽ và thuyết minh); danh mục tiêu chuẩn chủ yếu áp dụng cho dự án; Báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế cơ sở (nếu có)

(10)

Danh sách các nhà thầu kèm theo mã số chứng chỉ năng lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu lập thiết kế cơ sở, nhà thầu thẩm tra (nếu có); mã số chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng của các chức danh chủ nhiệm khảo sát xây dựng; chủ nhiệm, chủ trì các bộ môn thiết kế, lập tổng mức đầu tư; chủ nhiệm, chủ trì thẩm tra (nếu có)

(11)

Đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công, ngoài các nội dung quy định nêu trên, hồ sơ trình thẩm định phải có các nội dung sau: tổng mức đầu tư; các thông tin, số liệu có liên quan về giá, định mức, báo giá, kết quả thẩm định giá (nếu có) để xác định tổng mức đầu tư

(12)

Đối với dự án có vi phạm hành chính về xây dựng đã bị xử phạt và biện pháp khắc phục hậu quả có yêu cầu thực hiện thẩm định, thẩm định điều chỉnh, cấp giấy phép xây dựng hoặc điều chỉnh giấy phép xây dựng, hồ sơ trình thẩm định còn phải có các nội dung: Báo cáo của chủ đầu tư về quá trình thực hiện dự án, tình hình thực tế thi công các công trình xây dựng của dự án đến thời điểm trình thẩm định; biên bản, quyết định xử phạt vi phạm hành chính của cấp có thẩm quyền; Báo cáo kiểm định của tổ chức kiểm định xây dựng đánh giá về khả năng chịu lực của phần công trình đã thi công xây dựng

(13)

Đối với dự án sửa chữa, cải tạo, hồ sơ trình thẩm định còn phải có các nội dung: Hồ sơ khảo sát hiện trạng, Báo cáo kiểm định của tổ chức kiểm định xây dựng đánh giá về khả năng chịu lực của công trình (trường hợp nội dung sửa chữa, cải tạo có liên quan)

2

Thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở/Thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở điều chỉnh (07 thành phần hồ sơ)

(1)

Tờ trình thẩm định Thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở/điều chỉnh Thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở theo Mẫu số 08 Phụ lục I Nghị định số 175/2024/NĐ-CP

(2)

Các văn bản pháp lý kèm theo, gồm: quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng kèm theo Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng được phê duyệt; văn bản thông báo kết quả thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng và hồ sơ bản vẽ thiết kế cơ sở được đóng dấu xác nhận kèm theo; Báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng của nhà thầu tư vấn thẩm tra được chủ đầu tư xác nhận (nếu có yêu cầu); văn bản thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy (nếu có yêu cầu theo quy định của pháp luật về phòng cháy và chữa cháy) và các văn bản khác có liên quan

(3)

Hồ sơ khảo sát xây dựng được chủ đầu tư phê duyệt; hồ sơ thiết kế xây dựng của bước thiết kế xây dựng trình thẩm định

(4)

Mã số chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng của nhà thầu khảo sát, nhà thầu lập thiết kế xây dựng, nhà thầu thẩm tra; mã số chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng của các chức danh chủ nhiệm khảo sát xây dựng; chủ nhiệm, chủ trì các bộ môn thiết kế; chủ nhiệm, chủ trì thẩm tra; Giấy phép hoạt động xây dựng của nhà thầu nước ngoài (nếu có)

(5)

Đối với các công trình sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công, ngoài các thành phần hồ sơ nêu trên, hồ sơ trình thẩm định phải có dự toán xây dựng; các thông tin, số liệu có liên quan về giá, định mức, báo giá, kết quả thẩm định giá (nếu có) để xác định dự toán xây dựng

(6)

Đối với công trình có vi phạm hành chính về xây dựng đã bị xử phạt và biện pháp khắc phục hậu quả có yêu cầu thực hiện thẩm định, thẩm định điều chỉnh, cấp giấy phép xây dựng hoặc điều chỉnh giấy phép xây dựng, hồ sơ trình thẩm định còn phải có các nội dung: Báo cáo của chủ đầu tư về quá trình thực hiện dự án, tình hình thực tế thi công các công trình xây dựng của dự án đến thời điểm trình thẩm định; biên bản, quyết định xử phạt vi phạm hành chính của cấp có thẩm quyền; Báo cáo kiểm định của tổ chức kiểm định xây dựng đánh giá về khả năng chịu lực của phần công trình đã thi công xây dựng

(7)

Đối với công trình sửa chữa cải tạo, hồ sơ trình thẩm định còn phải có các nội dung: Hồ sơ khảo sát hiện trạng, Báo cáo kiểm định của tổ chức kiểm định xây dựng đánh giá về khả năng chịu lực của công trình

II

Lĩnh vực Khoáng sản: 13 thành phần hồ sơ

1

Cấp giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV (02 thành phần hồ sơ)

(1)

Văn bản đề nghị cấp giấy phép khai thác (Mẫu số 03 Phụ lục kèm theo Thông tư số 01/2025/TT-BTNMT ngày 15/01/2025)

(2)

Bản đồ trong hồ sơ cấp giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV (Mẫu số 04 Phụ lục kèm theo Thông tư số 01/2025/TT-BTNMT ngày 15/01/2025)

2

Gia hạn giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV (03 thành phần hồ sơ)

(1)

Văn bản đề nghị gia hạn giấy phép khai thác (Mẫu số 01 Phụ lục kèm theo Nghị định số 11/2025/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2025)

(2)

Kế hoạch khai thác khoáng sản tiếp theo (Mẫu số 04 Phụ lục kèm theo Nghị định số 11/2025/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2025)

(3)

Báo cáo kết quả hoạt động khai thác khoáng sản nhóm IV (Mẫu số 09 Phụ lục kèm theo Thông tư số 01/2025/TT-BTNMT ngày 15/01/2025)

3

Điều chỉnh giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV (03 thành phần hồ sơ)

(1)

Văn bản đề nghị điều chỉnh giấy phép khai thác (Mẫu số 02 Phụ lục kèm theo Nghị định số 11/2025/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2025)

(2)

Kế hoạch khai thác khoáng sản tiếp theo (Mẫu số 04 Phụ lục kèm theo Nghị định số 11/2025/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2025)

(3)

Báo cáo kết quả hoạt động khai thác khoáng sản nhóm IV (Mẫu số 09 Phụ lục kèm theo Thông tư số 01/2025/TT-BTNMT ngày 15/01/2025)

4

Trả lại giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV (03 thành phần hồ sơ)

(1)

Văn bản đề nghị trả lại giấy phép khai thác (Mẫu số 03 Phụ lục kèm theo Nghị định số 11/2025/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2025)

(2)

Đề án đóng cửa mỏ khoáng sản, đóng cửa một phần khu vực khai thác khoáng sản (Mẫu số 05 Phụ lục kèm theo Nghị định số 11/2025/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2025)

(3)

Báo cáo kết quả hoạt động khai thác khoáng sản nhóm IV (Mẫu số 09 Phụ lục kèm theo Thông tư số 01/2025/TT-BTNMT ngày 15/01/2025)

5

Chấp thuận khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV tại khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản (01 thành phần hồ sơ)

(1)

Văn bản đề nghị chấp thuận khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV (Mẫu số 01 Phụ lục kèm theo Thông tư số 01/2025/TT-BTNMT ngày 15/01/2025)

6

Xác nhận kết quả khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV (01 thành phần hồ sơ)

(1)

Văn bản đề nghị xác nhận kết quả khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV (Mẫu số 02 Phụ lục kèm theo Thông tư số 01/2025/TT-BTNMT ngày 15/01/2025)

 

PHỤ LỤC III

DANH MỤC 02 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TÁI SỬ DỤNG (CÓ KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT LÀ THÀNH PHẦN HỒ SƠ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH KHÁC) THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH TUYÊN QUANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 324/QĐ-UBND ngày 12/3/2025 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)

STT

Tên TTHC có kết quả giải quyết là thành phần hồ sơ của TTHC nêu tại cột 3 của Biểu này

Tên TTHC có thành phần hồ sơ là kết quả giải quyết của TTHC nêu tại cột 2 của Biểu này

(1)

(2)

(3)

1

Lĩnh vực Hoạt động xây dựng (01 TTHC)

 

1

Thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng/Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng điều chỉnh

Thẩm định Thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở/Thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở điều chỉnh

2

Lĩnh vực Khoáng sản (01 TTHC)

 

1

Thủ tục Cấp giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV

Thủ tục Gia hạn giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV

Thủ tục Điều chỉnh giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV

Thủ tục Trả lại giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 324/QĐ-UBND năm 2025 công bố 08 Quy trình nội bộ, liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Hoạt động xây dựng, lĩnh vực Khoáng sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh Tuyên Quang

  • Số hiệu: 324/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 12/03/2025
  • Nơi ban hành: Tỉnh Tuyên Quang
  • Người ký: Nguyễn Thế Giang
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 12/03/2025
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản