- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Nghị định 98/2018/NĐ-CP về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp
- 3Nghị quyết 11/NQ-HĐND năm 2018 về nội dung chủ yếu cơ cấu lại ngành nông nghiệp, gắn với xây dựng nông thôn mới tỉnh Yên Bái đến năm 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 323/QĐ-UBND | Yên Bái, ngày 27 tháng 02 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC CÁC NGÀNH HÀNG, SẢN PHẨM NÔNG, LÂM NGHIỆP VÀ THỦY SẢN QUAN TRỌNG KHUYẾN KHÍCH VÀ ƯU TIÊN HỖ TRỢ THỰC HIỆN LIÊN KẾT GẮN SẢN XUẤT VỚI TIÊU THỤ SẢN PHẨM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 7 năm 2018 của Chính phủ về Chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp;
Căn cứ Nghị quyết số 11/NQ-HĐND ngày 02 tháng 8 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái về nội dung chủ yếu cơ cấu lại ngành nông nghiệp, gắn với xây dựng nông thôn mới tỉnh Yên Bái đến năm 2020,
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 20/TTr-SNN ngày 17 tháng 01 năm 2019;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này danh mục các ngành hàng, sản phẩm nông, lâm nghiệp và thủy sản quan trọng khuyến khích và ưu tiên hỗ trợ thực hiện liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm trên địa bàn tỉnh Yên Bái, gồm 5 ngành hàng và 19 sản phẩm (Có danh mục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
CÁC NGÀNH HÀNG, SẢN PHẨM NÔNG, LÂM NGHIỆP, THỦY SẢN QUAN TRỌNG TỈNH YÊN BÁI
(Kèm theo Quyết định số 323/QĐ-UBND ngày 27 tháng 02 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
TT | Ngành hàng/ sản phẩm | Các vùng trọng điểm phát triển các ngành hàng, sản phẩm nông, lâm nghiệp và thủy sản quan trọng |
I | Sản phẩm trồng trọt | |
1 | Lúa, ngô | Các huyện: Văn Yên, Lục Yên, Văn Chấn, Trấn Yên, Yên Bình, Trạm Tấu, Mù Cang Chải và thị xã Nghĩa Lộ |
2 | Chè | Các huyện: Văn Chấn, Trấn Yên, Yên Bình, Trạm Tấu, Lục Yên, Thành phố Yên Bái, Mù Cang Chải |
3 | Cây ăn quả | Các huyện: Văn Chấn, Trấn Yên, Yên Bình, Văn Yên, Lục Yên, thành phố Yên Bái |
4 | Rau, củ các loại | Các huyện: Thành phố Yên Bái, thị xã Nghĩa Lộ, Lục Yên, Văn Yên, Trấn Yên, Văn Chấn, Yên Bình |
5 | Dâu, tằm | Các huyện: Văn Yên, Trấn Yên, Văn Chấn |
6 | Sắn | Các huyện: Văn Yên, Yên Bình, Lục Yên, Văn Chấn |
II | Sản phẩm chăn nuôi | |
1 | Lợn | Các huyện: Văn Yên, Văn Chấn, Lục Yên, Yên Bình, Trấn Yên và thành phố Yên Bái |
2 | Gà, vịt | Các huyện: Văn Yên, Văn Chấn, Lục Yên, Yên Bình, Trấn Yên, thành phố Yên Bái |
3 | Trâu, bò | Các huyện: Văn Chấn, Lục Yên, Mù Cang Chải, Trạm Tấu, Văn Yên, Yên Bình, Trấn Yên |
4 | Thỏ thịt | Các huyện: Văn Yên, Văn Chấn, Yên Bình, Trấn Yên, Mù Cang Chải và thành phố Yên Bái |
5 | Mật ong | Các huyện: Văn Yên, Văn Chấn, Trấn Yên, Yên Bình, Mù Cang Chải, Lục Yên và thành phố Yên Bái |
III | Sản phẩm lâm nghiệp (Gỗ và lâm sản ngoài gỗ) | |
1 | Gỗ nguyên liệu | Các huyện: Lục Yên, Văn Yên, Trấn Yên, Văn Chấn, Yên Bình |
2 | Quế (vỏ quế, tinh dầu) | Các huyện: Văn Yên, Trấn Yên, Văn Chấn, Lục Yên, Yên Bình |
3 | Sơn tra | Các huyện: Mù Cang Chải, Trạm Tấu |
4 | Măng tre | Các huyện: Trấn Yên, Yên Bình, Lục Yên, Văn Yên, Văn Chấn |
IV | Sản phẩm thủy sản | |
1 | Cá nước lạnh: Cá Hồi | Huyện Mù Cang Chải |
2 | Ba ba gai | Các huyện: Yên Bình, Văn Chấn, Lục Yên, thành phố Yên Bái, thị xã Nghĩa Lộ |
3 | Cá: Lăng, trắm, chép, nheo, diêu hồng, rô phi đơn tính | Các huyện: Yên Bình, Trấn Yên, Lục Yên, Văn Yên, Văn Chấn, thành phố Yên Bái, Văn Chấn |
V | Dược liệu (Nguyên liệu tươi và sản phẩm chế biến) | |
1 | Các loại dược liệu gồm: Sơn tra, Thảo quả, Đinh lăng, Sả, Ba kích, Giảo cổ lam, Sâm Ngọc Linh, Ý dĩ, Hà thủ ô đỏ, Cà gai leo, Lá khôi, Atiso, Đương quy | Các huyện: Văn Yên, Văn Chấn, Trấn Yên, Yên Bình, Mù Cang Chải, Lục Yên và thành phố Yên Bái |
- 1Quyết định 2973/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt các ngành hàng, sản phẩm quan trọng cần khuyến khích và ưu tiên hỗ trợ thực hiện và phân cấp phê duyệt hỗ trợ liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 2Quyết định 390/QĐ-UBND năm 2019 về Danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực cấp Thành phố; các ngành hàng, sản phẩm nông nghiệp quan trọng cần khuyến khích và ưu tiên hỗ trợ thực hiện liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm của thành phố Hà Nội
- 3Quyết định 1434/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt các ngành hàng, sản phẩm nông nghiệp quan trọng cần khuyến khích và ưu tiên hỗ trợ thực hiện liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 4Quyết định 777/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt các ngành hàng, sản phẩm quan trọng cần khuyến khích ưu tiên hỗ trợ thực hiện liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp và phân cấp phê duyệt hỗ trợ liên kết trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 5Quyết định 1629/QĐ-UBND năm 2019 về danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực và sản phẩm nông nghiệp quan trọng cần khuyến khích, ưu tiên hỗ trợ thực hiện liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 6Quyết định 1672/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Danh mục các ngành hàng, sản phẩm quan trọng cần khuyến khích và ưu tiên hỗ trợ thực hiện liên kết gắn với tiêu thụ sản phẩm trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Nghị định 98/2018/NĐ-CP về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp
- 3Quyết định 2973/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt các ngành hàng, sản phẩm quan trọng cần khuyến khích và ưu tiên hỗ trợ thực hiện và phân cấp phê duyệt hỗ trợ liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 4Nghị quyết 11/NQ-HĐND năm 2018 về nội dung chủ yếu cơ cấu lại ngành nông nghiệp, gắn với xây dựng nông thôn mới tỉnh Yên Bái đến năm 2020
- 5Quyết định 390/QĐ-UBND năm 2019 về Danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực cấp Thành phố; các ngành hàng, sản phẩm nông nghiệp quan trọng cần khuyến khích và ưu tiên hỗ trợ thực hiện liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm của thành phố Hà Nội
- 6Quyết định 1434/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt các ngành hàng, sản phẩm nông nghiệp quan trọng cần khuyến khích và ưu tiên hỗ trợ thực hiện liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 7Quyết định 777/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt các ngành hàng, sản phẩm quan trọng cần khuyến khích ưu tiên hỗ trợ thực hiện liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp và phân cấp phê duyệt hỗ trợ liên kết trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 8Quyết định 1629/QĐ-UBND năm 2019 về danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực và sản phẩm nông nghiệp quan trọng cần khuyến khích, ưu tiên hỗ trợ thực hiện liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 9Quyết định 1672/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Danh mục các ngành hàng, sản phẩm quan trọng cần khuyến khích và ưu tiên hỗ trợ thực hiện liên kết gắn với tiêu thụ sản phẩm trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
Quyết định 323/QĐ-UBND năm 2019 về danh mục các ngành hàng, sản phẩm nông, lâm nghiệp và thủy sản quan trọng khuyến khích và ưu tiên hỗ trợ thực hiện liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- Số hiệu: 323/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 27/02/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Yên Bái
- Người ký: Nguyễn Văn Khánh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 27/02/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực